Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 4421 | Sợi thành phẩm | là sản phẩm dùng để đan hoặc dệt ra lưới tấm, áo lưới của ngư cụ hoặc dùng để sươn, ghép, lắp ráp ngư cụ. Độ thô (Tt) của sợi thành phẩm không lớn hơn 2000 tex, hoặc đường kính sợi (d) không lớn hơn 2 mm. | 18/2004/QĐ-BTS |
| 4422 | Sợi xe đơn | là sợi được chế tạo bằng cách xe các sợi đơn vị với nhau. | 18/2004/QĐ-BTS |
| 4423 | Sợi xe kép | là sợi được chế tạo bằng cách xe các sợi xe đơn với nhau. | 18/2004/QĐ-BTS |
| 4424 | Sông quốc tế | Sông chảy qua lãnh thổ hoặc tiếp giáp với lãnh thổ của hai hoặc nhiều nước có chủ quyền như các sông Mêkông chảy qua lãnh thổ các nước Lào, Thái Lan, Cămpuchia, Việt Nam, sông Amazôn ở Nam Mỹ, sông Đunai ở Châu Âu, sông Nin, sông Cônggô ở Châu Phi Đoạn sông chảy qua lãnh thổ nước nào thì thuộc chủ quyền toàn vẹn của nước đó. Song việc sử dụng, khai thác, bảo vệ tất cả các loại tài nguyên của sông như trữ lượng nước, tốc độ dòng chảy, nguồn thủy sản, tài nguyên rừng đầu nguồn, tài nguyên rừng của lưu vực, việc xây dựng thủy điện, vv. đều có mối liên quan hữu cơ và chặt chẽ đến quyền lợi, quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của các nuớc có liên quan trực tiếp và các nước trong vùng. Các hữu quan đều phải ký những hiệp định với nhau và với các tổ chức quốc tế để định ra một chế độ pháp lý quốc tế trong sử dụng, bảo vệ các nguồn lợi vật chất và phi vật chất do dòng sông đem lại và giải quyết các mối bất đồng khi có tranh chấp phát sinh. | Từ điển Luật học trang 433 |
| 4425 | Sóng thần | là sóng biển chu kỳ dài, lan truyền với vận tốc lớn (có khi đến 800km/giờ). Khi tới bờ, phụ thuộc vào độ sâu của biển và địa hình vùng bờ, sóng thần có thể đạt độ cao lớn, tới hàng chục mét, tràn sâu vào đất liền, gây ra thảm họa. Sóng thần được quy định trong Quy chế này là sóng thần gây ra bởi động đất hoặc hoạt động của núi lửa. | 264/2006/QĐ-TTg |
| 4426 | Song trùng trực thuộc | "Việc chịu sự quản lý đồng thời của hai cơ quan cấp trên trực tiếp; một theo sự quản lý của ngành dọc, và một theo sự quản lý của lãnh thổ theo chiều ngang. Nguyên tắc (hoặc chế độ) song trùng trực thuộc được xác lập và duy trì ở những lĩnh vực quản lý đòi hỏi kết hợp lợi ích của ngành chuyên môn và lợi ích của địa phương. Song trùng trực thuộc tỏ ra không có lợi ở những lĩnh vực đòi hỏi có sự thống nhất cao, tuyệt đối như trong lĩnh vực đấu tranh bảo vệ pháp chế thống nhất của quốc gia. Ví dụ trong ngành kiểm sát, tòa án, quân đội chính quy, cơ quan cấp dưới chỉ phục tùng mệnh lệnh và sự quản lý của cơ quan cấp trên trực tiếp thuộc hệ thống ngành dọc." | Từ điển Luật học trang 433 |
| 4427 | Sóng vô tuyến điện | là sóng điện từ có tần số thấp hơn ba nghìn gigahéc (3000 GHz) truyền lan trong không gian không có dẫn sóng nhân tạo. | 43/2002/PL-UBTVQH10 |
| 4428 | SPECI | là bản tin thời tiết sân bay đặc biệt chọn lọc (kèm hoặc không kèm dự báo xu thế). | 17/2008/QĐ-BTNMT |
| 4429 | SSB | (Single Side Band): Đơn biên. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
| 4430 | SSR | (Secondary Surveillance Radar): Ra đa giám sát thứ cấp. | 14/2007/QĐ-BGTVT |
| 4431 | Sự cố bức xạ | là những tai biến, rủi ro xảy ra trong quá trình tiến hành công việc bức xạ, gây ra hoặc có thể gây ra hậu quả bức xạ nguy hiểm đối với sức khoẻ con người và môi trường. | 50-L/CTN |
| 4432 | Sự cố công trình | là những hư hỏng, đổ vỡ bộ phận kết cấu công trình, hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình mà sự hư hỏng, đổ vỡ đó làm giảm hoặc mất khả năng chịu lực của công trình, gây mất an toàn các công trình xung quanh. | 52/1999/NĐ-CP |
| 4433 | Sự cố công trình xây dựng | "là những hư hỏng vượt quá giới hạn an toàn cho phép, làm cho công trình xây dựng có nguy cơ sập đổ; đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ công trình hoặc công trình không sử dụng được theo thiết kế" | 16/2003/QH11 |
| 4434 | Sự cố hàng hải | là những sự kiện bất thường xẩy ra trong quá trình hoạt động của tàu biển và có khả năng gây nguy hiểm cho người, tàu, công trình kiến trúc hoặc môi trường. | 2756/2002/QĐ-BGTVT |
| 4435 | Sự cố hóa chất | là tình trạng cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho người, tài sản và môi trường | 06/2007/QH12 |
| 4436 | Sự cố hóa chất nghiêm trọng | là sự cố hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại lớn, trên diện rộng cho người, tài sản, môi trường và vượt ra khỏi khả năng kiểm soát của cơ sở hóa chất | 06/2007/QH12 |
| 4437 | Sự cố môi trường | là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. | 52/2005/QH11 |
| 4438 | Sự cố môi trường | Các tai biến hoặc rủi ro trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của thiên nhiên gây suy thoái môi trường. Sự cố môi trường xảy ra do: bão, lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở đất, núi lửa, mưa đá, mưa axít, hỏa hoạn, cháy rừng, sự cố về kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh, trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển khoáng sản, dầu khí, chất thải, chất hóa học, sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, kho chứa vũ khí hóa học ... Nhà nước, các tổ chức kinh doanh, dịch vụ ... đều có nhiệm vụ áp dụng những biện pháp ngăn ngừa và giảm đến mức thấp nhất các hậu quả do sự cố môi trường gây ra. | Từ điển Luật học trang 439 |
| 4439 | Sự cố tràn dầu | là hiện tượng dầu từ các phương tiện chứa khác nhau thoát ra ngoài môi trường tự nhiên do sự cố kỹ thuật, thiên tai hoặc do con người gây ra không kiểm soát được. | 103/2005/QĐ-TTg |
| 4440 | Sử dụng chỉ dẫn thương mại | "là các hành vi gắn chỉ dẫn thương mại đó lên hàng hoá, bao bì hàng hoá, phương tiện dịch vụ, giấy tờ giao dịch kinh doanh, phương tiện quảng cáo; bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu hàng hoá có gắn chỉ dẫn thương mại đó;" | 54/2000/NĐ-CP |
Thuật ngữ pháp lý