Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý

a b c d e f g h i k l m n o p q r s t u v w x y z all
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
SttThuật ngữMô tả / Định nghĩaNguồn
4341Sao chụp tác phẩm kiến trúclà hành vi làm ra các bản sao giống hệt như tác phẩm kiến trúc hoặc một phần tác phẩm kiến trúc bằng cách chụp ảnh, photocopy hoặc bằng các phương pháp tương tự khác.04/2003/TTLT-BVHTT-BXD
4342Sao lục bản ánTheo Điều 203 - Bộ luật tố tụng hình sự, chậm nhất là 15 ngày sau khi tuyên án, tòa án phải giao bản sao bản án cho bị cáo, viện kiểm sát cùng cấp, người bào chữa, gửi bản sao bản án cho những người bị xử vắng mặt và thông báo cho chính quyền xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, tổ chức nơi bị cáo cư trú hoặc làm việc. Trong trường hợp xử vắng mặt bị cáo trốn tránh và việc truy nã không có kết quả, hoặc bị cáo đang ở nước ngoài và không thể triệu tập đến phiên tòa được thì trong 15 ngày sau khi tuyên án bản sao bản án phải được niêm yết tại trụ sở chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc nơi làm việc cuối cùng của bị cáo. Người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án hoặc đại diện hợp pháp của họ có quyền yêu cầu tòa án cấp trích lục bản án hoặc bản sao bản án.Từ điển Luật học trang 429
4343Sáp nhập doanh nghiệpLà việc tổ chức lại doanh nghiệp. Theo đó, một hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị sáp nhập) sáp nhập vào một công ty khác (sau đây gọi là công ty nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập.60/2005/QH11
4344Sáp nhập pháp nhân(Theo công thức A + B = A) là việc một hay nhiều pháp nhân liên kết vào một pháp nhân khác khi pháp nhân liên kết (B) chấm dứt sự tồn tại thì quyền và nghĩa vụ của pháp nhân liên kết (B) được chuyển cho pháp nhân được liên kết (A).Từ điển Luật học trang 429
4345SAR(Search and Rescue): Tìm kiếm và cứu nạn.21/2007/QĐ-BGTVT
4346Sạt lở đấtlà hiện tượng mái đất bị mất ổn định do mưa, lũ, bão hoặc sóng biển gây ra.08/2006/NĐ-CP
4347SCADAlà hệ thống giám sát điều khiển và thu thập số liệu (đặt tại trung tâm điều độ).16/2007/QĐ-BCN
4348Sẽ nguy cấp(Vulnerable-VU): một taxon được coi là sẽ nguy cấp khi chưa phải là rất nguy cấp hoặc nguy cấp nhưng đang đứng trước một nguy cơ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai tương đối gần.82/2008/QĐ-BNN
4349SécMột tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một khách hàng của ngân hàng ra lệnh cho ngân hàng trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình mở ngân hàng để trả cho người cầm séc hoặc cho người được chỉ định trên séc. Những người liên quan trong một tờ séc gồm có: 1. Người phát séc là người có tài khoản ở ngân hàng. 2. Ngân hàng là người trả tiền séc từ tài khoản của người phát séc để trả cho người khác. 3. Người hưởng lợi từ séc.Từ điển Luật học trang 431
4350Séc trắnglà chứng từ để lập séc, được các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán in sẵn theo mẫu nhưng chưa được điền đầy đủ nội dung của các yếu tố theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định này và chưa có hiệu lực là một tờ séc. Trên cơ sở chứng từ này, người được cung ứng séc trắng lập nên tờ séc để trả cho người được trả tiền.159/2003/NĐ-CP
4351SHIPlà bản tin quan trắc khí tượng từ trạm trên biển.17/2008/QĐ-BTNMT
4352Sĩ quanNhững quân nhân có quân hàm từ cấp úy, tá, đến cấp tướng, soái. Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam gồm 3 cấp: 1. Cấp úy gồm 4 bậc: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy. 2. Cấp tá gồm 4 bậc: thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá. 3. Cấp tướng gồm 4 bậc: thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng. Về hải quân thì có chuẩn tướng, phó đô đốc và đô đốc hải quân. Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam còn được chia thành 7 loại gồm sĩ quan chỉ huy, tham mưu, chính trị, hậu cần và tài chính, kĩ thuật, quan y và thú y, quân pháp và hành chính, và hai ngạch gồm sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.Từ điển Luật học trang 432
4353Sĩ quan biệt pháilà sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội16/1999/QH10
4354Sĩ quan chỉ huy, tham mưulà sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng về quân sự16/1999/QH10
4355Sĩ quan chính trịlà sĩ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị16/1999/QH10
4356Sĩ quan dự bị hạng một, sĩ quan dự bị hạng hailà sĩ quan thuộc ngạch dự bị, được phân hạng theo hạn tuổi dự bị hạng một, dự bị hạng hai16/1999/QH10
4357Sĩ quan hậu cầnlà sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về vật chất cho sinh hoạt, huấn luyện và tác chiến của quân đội16/1999/QH10
4358Sĩ quan kỹ thuậtlà sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về kỹ thuật vũ khí, trang thiết bị16/1999/QH10
4359Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũlà sĩ quan chuyển ra ngoài quân đội16/1999/QH10
4360Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuậtlà công dân Việt Nam, có trình độ chuyên môn kỹ thuật, hoạt động trong Công an nhân dân, được Nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá, cấp uý, hạ sĩ quan.54/2005/QH11