Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 3521 | Người nhận | là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan. | 26/2007/NĐ-CP |
| 3522 | Người nhận chứng từ điện tử | là bên nhận được chứng từ điện tử theo chủ ý của người khởi tạo. Người nhận không bao gồm bên hoạt động với tư cách là người trung gian liên quan tới chứng từ điện tử. | 57/2006/NĐ-CP |
| 3523 | Người nhận hàng | là người được quyền nhận hàng hoá từ người kinh doanh vận tải đa phương thức. | 125/2003/NĐ-CP |
| 3524 | Người nhận thông điệp dữ liệu | là người được chỉ định nhận thông điệp dữ liệu từ người khởi tạo thông điệp dữ liệu nhưng không bao hàm người trung gian chuyển thông điệp dữ liệu đó | 51/2005/QH11 |
| 3525 | Người nhờ thu | là người thụ hưởng thương phiếu đồng thời là người thực hiện việc chuyển giao thương phiếu cho ngân hàng để thu hộ tiền. | 1346/2001/QĐ-NHNN |
| 3526 | Người nộp đơn | là người nộp đơn yêu cầu giám sát, phát hiện hàng hoá giả mạo nhãn hiệu hoặc là người nộp đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu bị nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. | 129/2004/TTLT-BTC-BKHCN |
| 3527 | Người nộp thuế giá trị gia tăng | là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu). | 13/2008/QH12 |
| 3528 | Người nước ngoài | Người không mang quốc tịch của nước mà họ đang cư trú. Tùy theo nhiệm vụ, lí do có mặt, những người nước ngoài được nước chủ nhà có những quy chế pháp lí khác nhau: - Những người nước ngoài là đại diện cho nhà nước của họ đến thăm viếng theo lời mời của nước chủ nhà, các đại sứ, đại diện các đoàn ngoại giao được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao. - Những người nước ngoài được các tổ chức trong nước mới đến thăm, trao đổi công tác, vv. cũng đều được nước chủ nhà có những ưu đãi nhất định. - Những người nước ngoài đến đầu tư hoạt động kinh doanh tại nước chủ nhà cũng được nước chủ nhà giành cho những ưu đãi trong hoạt động kinh doanh. - Những người nước ngoài đến tham quan du lịch tại nước chủ nhà cũng được nước chủ nhà tạo thuận lợi. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng vẫn còn quốc tịch Việt Nam, vẫn là công dân của nước Việt Nam. Người Việt Nam ra định cư ở nước ngoài đã mang quốc tịch nước ngoài, không còn quốc tịch Việt Nam là người gốc Việt Nam. Khi trở về Việt Nam để đầu tư kinh doanh thì họ được hưởng những ưu đãi theo luật khuyến khích đầu tư trong nước. Người nước ngoài nhập cư, nhập cảnh trái phép vào lãnh thổ Việt Nam hoặc có những hành vi phạm pháp trên lãnh thổ Việt Nam thì vẫn thuộc thẩm quyền tài phán của nhà nước Việt Nam, trừ những người được hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao. | Từ điển Luật học trang 344 |
| 3529 | Người nước ngoài chào bán dịch vụ | là những người không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện: không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và người chào bán không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ. | 34/2008/NĐ-CP |
| 3530 | Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam | là công dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú hoặc tạm trú ở Việt Nam | 07/1998/QH10 |
| 3531 | Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam | là công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam | 07/1998/QH10 |
| 3532 | Người phải thi hành án | là cá nhân, cơ quan, tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ trong bản án, quyết định được thi hành. | 26/2008/QH12 |
| 3533 | Người phát hành | là người lập và ký phát hành hối phiếu nhận nợ. | 49/2005/QH11 |
| 3534 | Người phát hành quảng cáo | là tổ chức, cá nhân đưa sản phẩm quảng cáo đến người tiêu dùng, bao gồm cơ quan báo chí, nhà xuất bản, tổ chức quản lý mạng thông tin máy tính, người tổ chức chương trình văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm và tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện quảng cáo khác. | 39/2001/PL-UBTVQH10 |
| 3535 | Người phiên dịch | là người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại trong trường hợp có người tham gia tố tụng không sử dụng được tiếng Việt. Người phiên dịch được các bên đương sự thoả thuận lựa chọn và được Toà án chấp nhận hoặc được Toà án yêu cầu để phiên dịch. | 24/2004/QH11 |
| 3536 | Người quản lý doanh nghiệp | là chủ sở hữu, giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định. | 60/2005/QH11 |
| 3537 | Người quản lý ngân hàng | Bao gồm Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các chức danh quản lý khác do Điều lệ ngân hàng quy định. | 59/2009/NĐ-CP |
| 3538 | Người quản trị website | Là người quản lý và chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật và nội dung của website đó. | 901/QĐ-BKHCN |
| 3539 | Người quảng cáo | là tổ chức, cá nhân có nhu cầu quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của mình. | 39/2001/PL-UBTVQH10 |
| 3540 | Người sở hữu chứng khoán | là người có tên trên sổ đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán. | 87/2007/QĐ-BTC |
Thuật ngữ pháp lý