Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
| Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
|---|---|---|---|
| 3461 | Người đại diện phần vốn góp của công ty nhà nước tại doanh nghiệp khác | là người được chủ sở hữu, Hội đồng quản trị hoặc giám đốc công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị cử để ứng cử hoặc tham gia vào Ban quản lý điều hành doanh nghiệp khác có vốn góp của công ty nhà nước. | 199/2004/NĐ-CP |
| 3462 | Người đại diện theo pháp luật | "Người đại diện do pháp luật quy định. Vd. người đại diện theo pháp luật của con là cha mẹ; người đại diện theo pháp luật của pháp nhân là người đứng đầu pháp nhân." | Từ điển Luật học trang 341 |
| 3463 | Người đại diện theo uỷ quyền | là cá nhân được thành viên, cổ đông là tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần uỷ quyền bằng văn bản thực hiện các quyền của mình tại công ty theo quy định của Luật này. | 60/2005/QH11 |
| 3464 | Người đại diện theo ủy quyền | Cá nhân, pháp nhân được ủy quyền đại diện cho cá nhân, pháp nhân khác thực hiện các giao dịch pháp lí nhân danh và vì lợi ích của người ủy quyền. Người đại diện theo ủy quyền có quyền và nghĩa vụ của người ủy quyền trong phạm vi ủy quyền. Trong xét xử dân sự người đại diện theo ủy quyền có thể tham gia vào tất cả các vụ án dân sự, trừ vụ án li hôn và hủy hôn nhân trái pháp luật. | Từ điển Luật học trang 341 |
| 3465 | Người đại diện trong thi hành án dân sự | là người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền nhằm thực hiện quyền, nghĩa vụ của người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án. | 173/2004/NĐ-CP |
| 3466 | Người đang ốm nặng | là người đang ở trong tình trạng bệnh nặng đến mức không còn khả năng lao động và sinh hoạt bình thường hoặc đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng và theo chỉ định của bác sĩ phải điều trị trong một thời gian nhất định mới có thể bình phục trở lại | 22/2004/TTLT-BLĐTBXH-BCA |
| 3467 | Người đầu tư | là cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài đầu tư vào Quỹ. | 73/2004/QĐ-BTC |
| 3468 | Người đầu tư chứng khoán | là người sở hữu chứng khoán, người mua hoặc dự kiến mua chứng khoán cho mình. | 48/1998/NĐ-CP |
| 3469 | Người điều hành bán đấu giá | là người do người bán đấu giá cử ra để điều hành cuộc bán đấu giá. | 86-CP |
| 3470 | Người điều hành ngân hàng | Bao gồm Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, và các chức danh điều hành khác do Điều lệ ngân hàng quy định. | 59/2009/NĐ-CP |
| 3471 | Người điều hành quỹ đầu tư chứng khoán | là người do công ty quản lý quỹ chỉ định để trực tiếp quản lý một Quỹ đầu tư chứng khoán. | 144/2003/NĐ-CP |
| 3472 | Người điều khiển giao thông | là cảnh sát giao thông hoặc người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt | 26/2001/QH10 |
| 3473 | Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông | gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ | 26/2001/QH10 |
| 3474 | Người được bảo hiểm | là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng | 24/2000/QH10 |
| 3475 | Người được thi hành án | là cá nhân, tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ trong bản án, quyết định được thi hành theo quy định của Pháp lệnh Thi hành án dân sự. | 173/2004/NĐ-CP |
| 3476 | Người được trả tiền | là người mà người ký phát chỉ định có quyền hưởng hoặc chuyển nhượng quyền hưởng đối với số tiền ghi trên tờ séc. | 159/2003/NĐ-CP |
| 3477 | Người giải quyết khiếu nại | là cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại. | 04/2005/NĐ-CP |
| 3478 | Người giải quyết tố cáo | là cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo. | 04/2005/NĐ-CP |
| 3479 | Người giám định | "(cg. giám định, giám định viên) người có chuyên môn sâu về một lĩnh vực, một vấn đề được các cơ quan điều tra, truy tố, xét xử trưng cầu để xem xét và đưa ra kết luận về những điểm nhất định cần làm rõ trong một vụ án hình sự, dân sự, tai nạn lao động mà việc quan sát xét hỏi một cách bình thường hoặc dựa vào các chứng cứ khác đã có chưa đủ để xác định sự thật. Người giám định từ chối kết luận mà không có lí do chính đáng thì phải chịu trách nhiệm hình sự, bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 1 năm. Về hình sự, có những trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định: nguyên nhân chết người, tính chất thương tích, mức độ tổn hại sức khỏe hoặc khả năng lao động để xác định mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội đối với sức khỏe của nạn nhân và mức bồi thường cho nạn nhân; tình trạng tâm thần của bị can, bị cáo để xác định năng lực trách nhiệm hình sự nếu có sự nghi ngờ họ mắc bệnh tâm thần; tình trạng tâm thần của người làm chứng, người bị hại để xem xét khả năng nhận thức và khai báo đúng đắn của họ (Điều 44 – Bộ luật tố tụng hình sự), vv. Về dân sự, nhiều việc cần trưng cầu người giám định như giám định vân tay, chữ kí, chứng từ, giám định kế toán, giám định hàng hóa… Các đương sự, những người có liên quan trong vụ kiện dân sự có thể đề nghị tòa án trưng cầu giám định theo quy định của pháp luật. Để bảo đảm sự vô tư, người giám định phải từ chối việc giám định hoặc sẽ bị thay trong một số trường hợp bản thân là người bị hại, là đương sự, là người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến vụ án, là người làm chứng, người phiên dịch trong vụ án, vv. (Điều 28 – Bộ luật tố tụng hình sự). (Xt. Kết luận giám định)." | Từ điển Luật học trang 341 |
| 3480 | Người giám sát an toàn điện | là người có kiến thức về an toàn điện được chỉ định và thực hiện việc giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác. | 12/2008/QĐ-BCT |
Thuật ngữ pháp lý