Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Hiển thị 1-20 trong 5.777 thuật ngữ
Stt | Thuật ngữ | Mô tả / Định nghĩa | Nguồn |
---|---|---|---|
261 | Bảo mật dữ liệu | là việc thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm các dữ liệu này không bị sử dụng vào các mục đích thương mại không lành mạnh và không bị bộc lộ, trừ trường hợp việc bộc lộ là cần thiết nhằm bảo vệ công chúng. | 30/2006/QĐ-BYT |
262 | Báo nói | là tên gọi loại hình báo chí thực hiện trên sóng phát thanh (chương trình phát thanh). | 51/2002/NĐ-CP |
263 | Bảo quản di tích | là hoạt động nhằm phòng ngừa và hạn chế những tác nhân hủy hoại di tích mà không làm thay đổi những yếu tố nguyên gốc vốn có của di tích. | 05/2003/QĐ-BVHTT |
264 | Bảo quản giếng | là việc gia cố các nút ngăn và lắp đặt các thiết bị trong giếng nhằm đảm bảo cho giếng khoan được an toàn trong một thời gian nhất định sau đó vẫn có thể tiếp tục các công việc thăm dò, thử vỉa, khai thác một cách thuận lợi. | 37/2005/QĐ-BCN |
265 | Bảo quản vật liệu nổ công nghiệp | Là hoạt động cất giữ vật liệu nổ công nghiệp trong kho, trong quá trình vận chuyển đến nơi sử dụng hoặc tại nơi sử dụng. | 39/2009/NĐ-CP |
266 | Bão tan | là bão đã suy yếu thành vùng áp thấp, sức gió mạnh nhất dưới cấp 6. | 307/2005/QĐ-TTG |
267 | Bao thanh toán | là hình thức chiết khấu chứng từ nhằm tài trợ tín dụng đối với doanh nghiệp, trên cơ sở mua lại các khoản nợ phải thu của các doanh nghiệp phát sinh từ việc bán hàng trả chậm, thực hiện việc quản lý hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán cho các doanh nghiệp. | 79/2002/NĐ-CP |
268 | Bao thanh toán trong nước | là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng mua, bán hàng, trong đó bên bán hàng và bên mua hàng là người cư trú theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối. | 1096/2004/QĐ-NHNN |
269 | Bao thanh toán xuất-nhập khẩu | là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng xuất- nhập khẩu. | 1096/2004/QĐ-NHNN |
270 | Bao tiền | Là bao tiền giấy đóng gói theo quy định | 60/2006/QĐ-NHNN |
271 | Bảo toàn vốn nhà nước tại công ty nhà nước | là việc giữ nguyên, không để thâm hụt số vốn nhà nước tại công ty nhà nước trong suốt quá trình kinh doanh. | 199/2004/NĐ-CP |
272 | Bảo tồn chuyển chỗ | "là bảo tồn loài hoang dã ngoài môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị ngoài môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền trong các cơ sở khoa học và công nghệ hoặc cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền." | 20/2008/QH12 |
273 | Bảo tồn đa dạng sinh học | "là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền." | 20/2008/QH12 |
274 | Bảo tồn di tích | là những hoạt động nhằm bảo đảm sự tồn tại lâu dài, ổn định của di tích để sử dụng và phát huy giá trị của di tích đó. | 05/2003/QĐ-BVHTT |
275 | Bảo tồn tại chỗ | "là bảo tồn loài hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị trong môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng." | 20/2008/QH12 |
276 | Bảo trì công trình | là sự đảm bảo bắt buộc theo luật pháp về chất lượng nhằm duy trì khả năng chịu lực, mỹ quan, duy trì sự sử dụng hoặc vận hành của bộ phận, hạng mục, công trình đã hoạt động theo một chu kỳ thời gian do đơn vị thiết kế và nhà chế tạo quy định cần phải sửa chữa, thay thế, phục hồi chức năng, bảo đảm tuổi thọ và an toàn vận hành. Chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo trì công trình theo quy định của đơn vị thiết kế ghi trong thuyết minh thiết kế kỹ thuật và quy trình bảo trì của nhà chế tạo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | 35/1999/QĐ-BXD |
277 | Bảo trì đường bộ | là thực hiện các công việc bảo dưỡng và sửa chữa nhằm duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường đang khai thác | 26/2001/QH10 |
278 | Bảo vệ an ninh quốc gia | là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia. | 54/2005/QH11 |
279 | Bảo vệ quyền sở hữu | Biện pháp tác động bằng pháp luật đối với hành vi xử sự của con người nhằm bảo đảm chủ sở hữu thực thi quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của mình. Bằng quy định của pháp luật, nhà nước xác định phạm vi thực hiện quyền sở hữu và bảo vệ các quyền đã được xác định đó. Khi quyền sở hữu bị xâm phạm thì người có hành vi xâm phạm đến quyền sở hữu phải chịu những hậu quả pháp lí nhất định. Nhà nước Việt Nam sử dụng nhiều ngành luật khác nhau để bảo vệ quyền sở hữu (như hiến pháp, luật hình sự, luật dân sự, luật đầu tư...). Mỗi ngành luật bảo vệ quyền sở hữu theo phương pháp điều chỉnh riêng của nó. | Từ điển Luật học trang 34 |
280 | Bảo vệ tài nguyên nước | là biện pháp phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước, bảo đảm an toàn nguồn nước và bảo vệ khả năng phát triển tài nguyên nước | 08/1998/QH10 |