Bản án số 98/2024/DS-ST ngày 22/11/2024 của TAND huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 98/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 98/2024/DS-ST ngày 22/11/2024 của TAND huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phụng Hiệp (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 98/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tuyên xử
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHỤNG HIỆP
TỈNH HẬU GIANG
Bản án số: 98/2024/DS-ST
Ngày: 22-11-2024
V/v: Tranh chấp hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Minh Hiếu
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Bùi Văn Phục
2. Ông Nguyễn Thế Tự
- Thư phiên tòa: Ông Phan Công Trận – Thẩm tra viên Tòa án nhân dân
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Ngày 22 tháng 11 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang, xét xử công khai vụ án thụ số: 240/2024/TLST-DS, ngày 10
tháng 10 năm 2024 về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
theo Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 180/2024/QĐXXST-DS, ngày 04 tháng
11 năm 2024, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Bùi Th Hồng Đ, sinh năm 1989; Địa ch: p M, th trn C,
huyn P, tnh Hu Giang.
Người đại diện theo ủy quyền: Quách Th Y, sinh năm 1984; Địa ch:
p M, th trn C, huyn P, tnh Hu Giang. mặt
B đơn: Ông Nguyn Chánh T, sinh năm 1981; Địa ch: p T, th trn C,
huyn P, tnh Hu Giang. Có mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kin của nguyên đơn và trong quá trình xét xử người đại din theo
y quyn ca nguyên đơn thống nhất trình bày: Ngày 23/5/2019 nguyên đơn bà
Bùi Th Hồng Đ nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất t b đơn ông Nguyn
Chánh T diện tích ngang 3m chiều dài 35m, loại đất vườn, tổng diện tích 105m
2
nhưng không thể hin s tha, t bản đồ, địa ch đất và giy chng nhn quyn s
dụng đt vi tng s tiền 100.000.000 đồng. Trong ngày 23/5/2019 nguyên đơn
Đ tr trước vi s tiền 50.000.000 đồng còn lại 50.000.000 đồng đến ngày
15/10/2019 đã giao đủ. V hình thức của hợp đồng không có công chng, chng
thực theo quy đnh ca pháp lut mà ch văn bản giy tha thuận mua bán đất
do các bên ký kết. T khi thc hin hợp đồng thì Đ có tiến hành cm tr ranh
rào lưới B40 nhưng chỉ đưc 03 ngày thì tháo dỡ giao lại đất cho ông Chánh
T. Do diện tích đt chuyển nhượng không đủ hn mc tách thửa nên các bên đ
ngh chm dt hợp đồng ông Chánh T đã trả li cho Đ s tin 42.000.000
đồng, s tin còn lại 58.000.00 đồng ông Chánh T ha thc hiện nhưng đến nay
không thc hin. Nay Đ yêu cu b đơn ông Nguyn Chánh T nghĩa vụ tr
s tiền 58.000.000 đồng. Hủy giấy thỏa thuận mua bán đất ký ngày 23/5/2019 và
ngày 15/10/2019; Yêu cầu phần lãi số tiền 50.000.000 đồng tính t 23/5/2019 đến
ngày 01/6/2019 05 tháng vi s tin 2.500.000 đồng; Phần lãi 100.000.000 đồng
tính t ngày 23/5/2019 đến ngày 01/6/2022 là 32 tháng s tin 32.000.000 đồng;
Phần lãi 58.000.000 đồng tính t ngày 01/6/2022 đến nay là 17 tháng s tin
9.860.000 đồng; Tổng lãi 44.360.000 đồng, tng s tin yêu cu ông Nguyn
Chánh T tr là 102.360.000 đồng.
Tại phiên tòa người đại din theo y quyn ca nguyên đơn trình bày: Khi
Đ nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất t ông Nguyn Chánh T không có
tìm hiểu về nguồn gốc đất cũng như chứng thư pháp lý, hạn mức tách thửa nhưng
khi biết không thc hiện được do quy định hạn mức tách thửa nên các bên không
tiếp tc thc hiện. Do đó, nguyên đơn thay đổi ni dung yêu cu khi kin yêu
cầu buc ông Nguyn Chánh T tr li s tin còn nợ 58.000.000 đng không
yêu cu tính lãi suất; yêu cầu tuyên hiệu giấy thỏa thuận mua bán đất ngày
25/3/2019 ngày 15/10/2019 không yêu cu gii quyết hu qu ca hợp đồng
vô hiu.
B đơn ông Nguyn Chánh T trình bày: Ông tha nhn vào ngày 25/3/2019
ngày 15/10/2019 làm giy tha thuận mua bán đt vi nguyên đơn Bùi
Th Hồng Đ vi din tích ngang 03m chiu dài 35m với tổng diện tích 105m
2
vi
giá 100.000.000 đồng nhưng không có công chứng, chng thc. Ngày 23/5/2019
Đ giao s tiền 50.000.000 đồng đến ngày 15/10/2019 giao thêm s tin
50.000.000 đng. T khi hợp đồng được thc hiện đến nay Đ không nhn
đất và canh tác. Đến tháng 6/2022 ông Chánh T thng nht không thc hin hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất vi Đ và trả cho Đ s tin
42.000.000 đồng số tiền còn lại 58.000.000 đồng, do hoàn cảnh khó khăn đến nay
chưa tr cho Đ. Nay ông Chánh T không thng nht tr s tin 102.360.000
đồng mà chỉ thống nhất trả số tiền gốc 58.000.000 đồng; yêu cu tuyên hy giy
tha thun mua bán đất ngày 25/3/2019 và ngày 15/10/2019.
Tại phiên tòa bị đơn ông Nguyn Chánh T trình bày: Hiện nay phần đất
chuyển nhượng cho bà Đ ông đang trực tiếp qun lý và ông thng nht tr s tin
58.000.000 đồng t hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng cho Bùi Th Hng
Đ; yêu cu tuyên hiu giy tha thuận mua bán đất ngày 25/3/2019 ngày
15/10/2019 và không yêu cu gii quyết hu qu ca hợp đồng vô hiu.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ kết qu tranh lun ti phiên. Hội đồng xét x nhn đinh:
[1] Về áp dụng pháp luật tố tụng:
V thm quyn gii quyết v án: Đối tượng tranh chp trong v án hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt nên Tòa án có thẩm quyền giải quyết là
Tòa án nhân dân huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
V quan h pháp luật, cách t tng: Bùi Th Hồng Đ khởi kiện ông
Nguyễn Chánh T yêu cầu trả lại s tiền 58.000.000 đng t hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đt. vậy, quan hệ pháp luật tranh chấp trong vụ án đưc
xác định “Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đấttheo quy
định ti khoản 3 điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự; Về xác định cách đương s
bà Bùi Th Hồng Đ là nguyên đơn, ông Nguyn Chánh T là b đơn theo quy định
ti khon 2 và khoản 3 Điều 68 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Quá trình giải quyết vụ án, các đương sự đã đưc cp, tống đạt, thông báo
hp l các văn bản t tng ca Tòa án và không có ý kiến gì.
[2] Về nội dung yêu cầu khởi kiện:
[2.1] Nguyên đơn i Th Hồng Đ khởi kiện yêu cu b đơn ông Nguyn
Chánh T trả s tiền 58.000.000 đồng t hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất, Hội đồng xét x thy rng: Ông Nguyn Chánh T tha nhn chuyển nhượng
quyn s dụng đt cho Bùi Th Hồng Đ tng din tích 105m
2
vi giá
100.000.000 đồng. Do hợp đng không thc hin nên ông T đã hoàn lại cho bà Đ
s tin 42.000.000 đồng vào tháng 6/2022 s tin gc ca hợp đồng còn lại
58.000.000 đồng đến nay chưa thực hin và ông T thng nht tr s tin
58.000.000 đồng cho bà Đ. Do đó, Hội đồng xét x ghi nhn s t nguyn ca b
đơn.
[2.2] Về hình thức và nội dung của hợp đồng: Đối với giao dch v đất đai
phi tuân th về nội dung hình thức đưc pháp luật quy định nhưng Đ và
ông T ch làm giy tha thuận mua bán đất được lp ngày 25/3/2019 ngày
15/10/2019 không được công chng, chng thc. Xét v ni dung thỏa thuận ngày
25/3/2019 ông Chánh T chuyển nhượng cho Đ diện tích đất 105m
2
Đ
giao s tin 50.000.000 đồng u đó đến ngày 15/10/2019 cũng với ni dung trên
nhưng được ghi đã trả đủ s tin t hợp đồng nhn chuyển nhượng quyn s
dụng đất, tuy hai hợp đồng nhưng cùng mt ni dung tha thun. V ni dung ca
hợp đồng không th hin đầy đ thông tin chuyn quyn s dụng đất t ông T
sang bà Đ như s tha, t bản đồ, địa ch đất. Mt khác, bà Đ và ông T tha nhn
diện tích đất 105m
2
loại đất vườn không đủ hn mc tách thửa theo quy định
hn mc tách tha ca Quyết định s 32/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022 ca y
ban nhân dân tnh H thì hạn mức tách thửa đối vi giao dch này 300m
2
.
T khi thc hin hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất đến nay
Đ không trc tiếp nhận đt và s dng mà ông T là người đang trc tiếp, qun lý.
Bên cạnh, Đ ông T thng nht không tiếp tc thc hin hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất nên yêu cu tuyên hiệu giấy thỏa thun mua bán
đất lập ngày 25/3/2019 ngày 15/10/2019. Do các đương sự thng nht vi nhau
không yêu cu gii quyết hu qu ca hợp đồng vô hiu nên không cn thiết tiến
hành xác minh, xem xét thẩm định và các đương sự không yêu cầu nên việc xem
xét thm định cũng không cần thiết và không làm phát sinh thêm quyền và nghĩa
v của các đương sự.
T nhng nhận định nêu trên thì hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất của các bên đã vi phạm hợp về hình thức nội dung nên hợp đồng vô hiu
t thời điểm giao kết ngày 23/3/2019.
[2.3] V hu qu hợp đồng hiu: Bùi Th Hồng Đ và ông Nguyn
Chánh T không yêu cu gii quyết mặt đưc Hội đồng xét x gii thích. Do
đó, Hội đồng xét x không xem xét.
[3] Về án phí: B đơn phi chu tin án phí dân s thẩm theo quy đnh
pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Khoản 2 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, điểm c khoản 1 Điều 39, 144,
Điu 147, Điu 235 và Điều 273 B lut t tng dân s năm 2015;
Điều 385; Điều 398; Điều 407; Điều 408; Điều 501 Điều 502 ca Bộ
luật dân sự 2015.
- Áp dng Ngh quyết s 326, ngày 30/12/2016 ca U ban thường v quc
hội khoá 14, quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý sử dụng án
phí, lệ phí toà án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Bùi Thị Hồng Đ.
Buộc b đơn ông Nguyn Chánh T tr s tiền 58.000.000 đồng cho nguyên
đơn bà Bùi Th Hồng Đ.
K t ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định ti khoản 2 Điều 468 ca B lutn s năm 2015.
2. Tuyên vô hiệu giấy thỏa thuận mua bán đất lập ngày 25/3/2019 và ngày
15/10/2019 giữa bà Bùi Thị Hồng Đ và ông Nguyễn Chánh T.
3. Hu qu hợp đồng vô hiu bà Bùi Th Hồng Đ và ông Nguyn Chánh T
không yêu cu nên không xem xét.
4. Án phí dân sự thẩm:
Buộc bị đơn ông Nguyễn Chánh T chịu án phí dân sự thẩm số tiền
300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng).
Nguyên đơn Bùi Th Hồng Đ đưc nhn li s tin tm ứng án phí đã
nộp 2.500.000 đồng (hai triệu, năm trăm nghìn đồng) theo biên lai thu s 0007193
ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Chi cc Thi hành án dân s huyn Phng Hip,
tnh Hu Giang.
5. Các đương s đưc quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k
t ngày tuyên án.
6. Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2, lut thi hành
án dân s, thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s đưc
quyn tha thuận thi hành án, được quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9
Lut thi hành án dân s; Thi hiệu thi hành án đưc thc hin theo quy đnh ti
Điu 30 lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hậu Giang;
- VKSND huyện Phụng Hiệp;
- Chi cục THADS huyện Phụng Hiệp;
- Các đương sự;
- Lưu VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Minh Hiếu
Tải về
Bản án số 98/2024/DS-ST Bản án số 98/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 98/2024/DS-ST Bản án số 98/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất