Bản án số 858/2024/DS-ST ngày 29/10/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng thuê nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 858/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 858/2024/DS-ST ngày 29/10/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng thuê nhà
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng thuê nhà
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 858/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/10/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Buộc ông Trần Quốc D có nghĩa vụ di dời tài sản và trả lại căn nhà đang thuê tọa lạc tại địa chỉ số A10/1 ấp 1, xã B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh cho ông Nguyễn Anh T.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN BÌNH CHÁNH
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 858/2024/DS-ST
Ngày: 29-10-2024
V/v tranh chp hợp đồng thuê nhà
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN BÌNH CHÁNH, THÀNH PH H CHÍ MINH
Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Trn Tuấn Khương
Các Hi thm nhân dân:
1. Bà Trn Th Nga
2. Ông Phạm Văn Tuyền
Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Th Hồng Phước Thư ký Tòa án nhân dân
huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh
Đi din Vin kim sát nhân n huyn nh Chánh, Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Nguyn Th Thúy Hin Kim sát viên
Ngày 23 tháng 10 năm 2024 và ngày 29 tháng 10 năm 2024 ti tr s Tòa án
nhân dân huyn Bình Chánh, Tnh ph H C Minh t x sơ thẩm công khai v án
th s: 328/2023/TLST-DS ngày 20 tháng 6 m 2023 v Tranh chp hp đồng
th nhà theo Quyết định đưa vụ án ra t x s 872/2024/QĐXXST-DS ngày 04
tháng 9 năm 2024 và Quyết đnh hoãn phiên a s 732/2024/QĐST-DS ngày 26
tháng 9 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Nguyn Anh T, sinh năm: 1965
Địa ch: S 63/2/6 đường Lê Văn Sỹ, Phường M, qun N, Thành ph H Chí
Minh.
(Có mt)
2. B đơn: Ông Trn Quc D, sinh năm: 1979
Đa ch: S B6/21 p 2, xã B, huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh.
(Vng mt)
3. Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan:
y ban nhân dân huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh
Địa ch: S 349 đưng n Túc, th trn n Túc, huyn Bình Chánh, Thành ph
H Chí Minh.
Ni đi din theo y quyn: Bà Trn Thúy T1 Phó Trưng phòng Tài nguyên
2
và Môi trường
(Văn bản y quyn s 1292/UBND ngày 10/4/2024)
(Có đơn yêu cầu gii quyết vng mt)
NI DUNG V ÁN:
Ti đơn khởi kin đề ngày 20/6/2023; đơn sửa đổi, b sung đơn khởi kin ngày
18/8/2023 trong quá trình gii quyết v ngun đơn ông Nguyn Anh T trình
bày:
Vào năm 2006, ông Nguyn Anh T xây dng mi 01 căn nhà ta lc ti
mt phn tha 101, t bản đồ s 21 (theo tài liu BĐĐC); vi din tích 215,2m
2
,
tương ng v trí s (3), (4), (7), (8), ta lc ti xã B, huyn Bình Chánh, Thành ph
H Chí Minh theo Bản đồ hin trng v trí Áp ranh (s hợp đồng: 14343/TTĐĐBĐ
VPĐD) do Trung Tâm đo đc Bản đồ thuc S Tài Nguyên và Môi Trường Thành
ph H Chí Minh lp ngày 28/11/2023.
Năm 2012, ông T hợp đồng vi ông Trn Quc D thuê tài sn bt
động sn nhà nêu trên, theo Hợp đồng thuê mt bng ghi ngày; vi giá tin thuê
mi tháng 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng). Đồng thi, ông T có ký hợp đồng
vay vi ông D vi tin lãi phi tr mi tháng 10.000.000 đồng (Mười triu đồng).
Do đó, hai bên đã bù tr nghĩa vụ ln nhau, ông T không nhn tin thuê nhà t ông
D.
Đến ngày 01/07/2015, ông T và ông D đã ký thanh lý hợp đồng đối vi hot
động cho thuê tài sn bất đng sn nhà , hai bên đã tt toán các nghĩa v vi
nhau và chm dt vic ký tiếp hợp đồng cho thuê tài sn mi bng văn bn. Do
chưa tìm được mt bng thuê mi, ông D xin gi nh hàng hóa ti bất động sn nhà
nêu trên, và ông T đã đồng ý. Hai bên cùng nhau bàn bạc để thng nht tha thun
tại “Biên bản m vic ngày 11/01/2023”, với ni dung c th như sau: “… ông D cam
kết tr li tài sn là bất động sn nhà , hạn chót đến hết ngày 31/3/2023”. Tuy
nhiên, hết thi gian nêu trên, ông D có du hiu chiếm đoạt luôn tài sản đang mượn
c tình không tr lại theo đúng cam kết ti giấy: “Biên bản làm vic ngày
11/01/2023”. vy, ông T khi kin yêu cu Tòa án gii quyết buc ông Trn Quc
D bàn giao lại căn nhà đang thuê tại địa ch s A10/1 p 1, xã B, huyn Bình Chánh,
Thành ph H Chí Minh theo Biên bn làm vic ngày 11/01/2023 và tr s tin thuê
nhà còn n tính t ngày 01/02/2023 đến tháng 3/2024 12.000.000 đồng/tháng x 14
tháng = 168.000.000 đồng (Một trăm sáu mươi tám triệu đồng); đồng thi, ông D có
nghĩa vụ tiếp tc tr tiền thuê nhà cho đến khi ông T đưc nhn lại căn nhà nêu trên
và tin lãi vi mc lãi suất 10%/năm trên tổng s tin còn n phi tr.
Ti phiên tòa, nguyên đơn c định yêu cu khi kin yêu cu Tòa án gii quyết
như sau:
Yêu cu tuyên x Khu đất (có n gn liền trên đất), ta lc ti mt phn
tha 101, t bản đồ s 21, theo tài liệu BĐĐC, diện tích 215,2m
2
, tương ng v trí
s (3, 4, 7, 8), ta lc ti xã B, huyn Bình Chánh, Thành ph H CMinh theo Bn
đồ hin trng v trí Áp ranh (s hợp đồng: 14343/TTĐĐBĐ VPĐD) do Trung
Tâm đo đc Bản đồ Thành ph H Chí Minh lp ngày 28/11/2023 thuc v s hu
3
Nhà Nước, do Nhà Nước quản cho thuê đt, theo hợp đồng thuê đt s 10502/HĐ-
GTĐ ngày 02/8/1999, giữa S địa chính - Nhà đất TP. H Chí Minh vi
Nguyn Th T2 (mất năm 2014), ông Nguyễn Anh T hiện đang thừa kế việc thuê đất
và qun lý vic s dụng đất.
Yêu cu Tòa án gii quyết buc ông Trn Quc D nghĩa v di di tài
sn tr lại căn nhà đang thuê tọa lc tại địa ch s A10/1 p 1, B, huyn Bình
Chánh, Thành ph H Chí Minh cho ông Nguyn Anh T.
Đối vi yêu cu ông Trn Quc D tr s tin thuê nhà n n tính t ngày
01/02/2023 đến tháng 3/2024 12.000.000 đồng/tháng x 14 tháng = 168.000.000
đồng (Một trăm sáu mươi tám triệu đồng); đồng thi, ông D có nghĩa vụ tiếp tc tr
tiền thuê nhà cho đến khi ông T đưc nhn lại căn nhà nêu trên và tin lãi vi mc
lãi suất 10%/năm trên tng s tin còn n phi tr. Trong trường hp, Tòa án xác
định hợp đồng thuê nhà giao dch dân s hiu thì ông T s rút yêu cu khi kin
đối vi yêu cu này.
Theo bn t khai ngày 26/9/2024, b đơn ông Trn Quc D trình bày:
Ông D xác nhn hợp đồng thuê căn nhà tọa lc tại địa ch s A10/1 p
1, B, huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh ca ông Nguyn Anh T. Đến
năm 2022, hai bên đã làm thủ tc thanh lý hợp đồng thuê; tuy nhiên, do ông D chưa
tìm được ch mới đ lưu giữ các tài sn ca mình nên có xin gia hn vi ông T. Do
hin nay, ông D cũng gặp khó khăn trong kinh doanh nên cũng chưa m được ch
mi. Nay ông T khi kin yêu cu ông D di di tài sn và tr lại căn nhà nêu trên thì
ông D đồng ý, nhưng xin cho thời gian 20 ngày, ông D s di di tài sn bàn
giao lại căn nhà nêu trên cho ông T.
Do trong qtrình gii quyết v án, Tòa án tiến hành tống đạt hp l thông báo
v phn hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa gii;
quyết định đưa vụ án ra xét x; quyết đnh hoãn phiên tòa và giy triu tập đương sự
tham gia t tụng theo quy định; nhưng ông D vng mt không do nên v án không
tiến hành hòa giải được và được đưa ra xét xử công khai.
Theo bn t khai ngày 25/9/2024, người đại din theo y quyn của người có
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Trn Thúy T1 trình bày:
Nhà đất ti địa ch s A10/1 p 1, xã B, huyn nh Chánh (trước đây Nhà
máy xay xát lúa go Hòa Hip), bà Nguyn Th T2 (m ca ông Nguyn Anh T đã
chết) và S Đa chính Nhà đất Thành ph H Chí Minh đã ký Hợp đồng thuê đất
s 10502/HĐ-GTĐ ngày 02 tháng 8 năm 1999 đi với khu đất din tích 300m
2
thuc
mt phn tha 91, t bản đồ s 07 (tài liu 02/CT-UB), tương ng mt phn c
tha 100, 101, t bản đ s 21 (tài liệu BĐĐC), Bộ địa chính B, huyn Bình Chánh
(theo Bn v sơ đồ nhà ở, đất s 369/ĐH2010 do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây
dng Đo đạc H lp ngày 26 tháng 5 năm 2010, được Phòng Tài nguyên Môi
trưng kim tra ni nghip ngày 31 tháng 5 năm 2010).
Đối vi ni dung tranh chp hợp đồng thuê nhà tại đa ch nêu trên gia ông
Nguyn Anh T và ông Trn Quc D thì đề ngh Tòa án nhân dân huyn Bình Chánh
gii quyết theo quy định ca pháp lut.
4
Tại phiên tòa, Đại din Vin kim sát nhân dân huyn nh Chánh, Thành ph
H Chí Minh phát biu ý kiến:
Về tố tụng:
Thẩm phán được pn công thụ giải quyết v án và Thư Tòa án đã
thực hiện đúng, đầy đủ quy định về thẩm quyền thụ lý và trong quá trình giải quyết
vụ án; Hội đồng xét xử, Thư ký tại phiên tòa đã tuân theo đúng các quy định về việc
xét xử sơ thẩm vụ án. Tuy nhiên, a án chưa đảm bảo về thời hạn chuẩn bị xét xử
theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Việc tuân theo pp luật tố tụng của ni tham gia tố tụng dân strong
quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét x
nghị án nguyên đơn thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của
pháp luật, bị đơn chưa thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của
pháp luật.
Về nội dung: Căn cứ các tài liệu, chứng cứ trong hồ ván sở
xác định phần nhà, đất ông Nguyễn Anh T cho ông Trần Quốc D thuê theo Hợp đồng
thuê mặt bằng số HĐ: 02/2012/HĐTMB ngày 01/7/2012 và Biên bản làm việc lập
ngày 11/01/2013 tài sản thuộc quyền sử dụng quản của Nhà ớc cho
Nguyn Th T2 thuê theo Hợp đồng thuê đất s 10502/-G ngày 02/8/1999. Do đó,
có cơ sở xác định hợp đồng thuê nhà ký giữa ông T và ông D là giao dịch dân sự vô
hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật; nên đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn
bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn và đình chỉ xét xử về việc nguyên đơn rút một
phần yêu cầu khởi kiện.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra ti phiên tòa
và căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết v án: Ông Nguyn Anh
T khi kin yêu cu ông Trn Quc D di di tài sn bàn giao lại căn nhà đang
thuê; b đơn trú ti B, huyn Bình Chánh, TP. H Chí Minh nên căn cứ vào
khon 3 Điu 26; đim a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 B lut t tng
dân s năm 2015 thì v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn
Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh.
[2] V s có mt của các đương sự ti phiên tòa:
Tòa án triu tp hp l ln th hai, b đơn ông Trn Quc D vng mt không
s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan. Người đại din theo y quyn ca
ngưi có quyn li, nghĩa vụ liên quan Trn Thúy Trân có đơn yêu cầu gii quyết
vng mặt. Do đó, căn c vào đim b khoản 2 Điều 227 và Điu 228 ca B lut
t tng dân s năm 2015; Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt các đương s.
[3] V yêu cu khi kin ca nguyên đơn:
[3.1] Đối vi yêu cu tuyên x Khu đất (có nhà gn liền trên đt), ta lc ti
mt phn tha 101, t bản đồ s 21, theo tài liệu BĐĐC, din tích 215,2m
2
,
5
ơng ng v trí s (3, 4, 7, 8), ta lc tiB, huynnh Chánh, Thành ph H
Chí Minh theo Bản đồ hin trng v trí Áp ranh (s hợp đng: 14343/TTĐĐBĐ –
VPĐD) do Trung Tâm đo đạc Bản đồ Thành ph H Chí Minh lp ngày 28/11/2023
thuc v s hữu Nhà Nước, do Nhà Nước qun lý cho thuê đất, theo hợp đồng thuê
đất s 10502/HĐ-GTĐ ngày 02/8/1999, gia S địa chính - Nhà đất Thành ph
H Chí Minh vi bà Nguyn Th T2 (mất năm 2014), ông Nguyn Anh T hiện đang
tha kế việc thuê đt và qun vic s dụng đt. Hội đng t x xét thy yêu
cu khi kin nêu trên ca nguyên đơn ca đưc th lý, vượt quá phạm vi đơn
khi kiện được quy đnh ti khon 1 Điu 5 và khon 1 Điu 244 ca B lut t tng
dân s năm 2015; nên Hội đồng xét x không xem xét gii quyết.
[3.2] Đối vi yêu cu Tòa án gii quyết buc ông Trn Quc D nghĩa vụ
di di tài sn tr li căn nhà đang thuê tại địa ch s A10/1 p 1, xã B, huyn Bình
Cnh, Thành ph H Chí Minh cho ông Nguyn Anh T. Căn c Hợp đồng th mt
bằng s : 02/2012/HĐTMB ngày 01/7/2012 Biên bản làm việc lập ngày
11/01/2013, cósở xác định ông Trần Quốc D thuê của ông Nguyễn Anh T 01
n nhà tọa lạc tại địa ch s A10/1 p 1, xã B, huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí
Minh.
V ngun gốc căn nhà, căn c Hp đồng thuê đất s 10502/HĐ-GTĐ ngày
02/8/1999 thì bà Nguyn Th Tám (m ca ông Nguyn Anh T) hp đồng thuê
đất vi S Địa chính Nhà đất Thành ph H Chí Minh vi din tích 300m
2
; thuc
mt phn tha 91, t bn đồ s 07 (tài liu 02/CT-UB), tương ng mt phn các tha
100, 101, t bản đồ s 21 (tài liệu BĐĐC) ta lc ti B, huyn Bình Chánh,
Thành ph H Chí Minh. Sau đó, ông T có xây dng một căn ntrên phn din tích
đt th nêu tn theo Bn đồ hin trng v trí Áp ranh (s hp đng: 14343/TTĐĐBĐ
VPĐD) do Trung m đo đạc Bản đồ Thành ph H Chí Minh lp ngày 28/11/2023.
Hội đồng xét x xét thấy, căn nhà tọa lc trên phn bất động sn nêu trên tài sn
thuc s hữu Nhà c. Ông T vẫn đang tiếp tc thuê, s dng phn din tích đất
300m
2
np tiền thuê đất hng nm theo Hp đồng thuê đt s 10502/HĐ-G
ngày 02/8/1999. vy, việc nguyên đơn thc hin giao dch dân s hợp đồng cho
b đơn thuê chưa được s cho phép của quan thm quyn nên b hiu
do vi phm điu cm ca luật được quy đnh ti khoản 1 Điều 188 ca Luật Đất đai
năm 2013; khoản 1 Điều 117, Điu 122 và Điều 123 ca B lut Dân s năm 2015.
Do đó, nguyên đơn yêu cu Tòa án gii quyết buc b đơn ông Trần Quc D nghĩa
v di di tài sn tr li căn nhà đang th tại địa ch s A10/1 p 1,B, huyn Bình
Chánh, Thành ph H Chí Minh cho ông Nguyn Anh T phù hp vi quy định ti
Điu 131 ca B lut n s năm 2015có cơ sở chp nhn.
[3.3] Tại phiên tòa, nguyên đơn t li yêu cu khi kin buc b đơn
nghĩa v tiếp tc tr tin thuê nhà và tin i vi mc lãi sut 10%/năm tn tng
s tin còn n phi tr; vic rút yêu cu của nguyên đơn là t nguyn nên Hội đồng
xét x chp nhn và đình chỉ xét x đối vi yêu cu nêu trên.
[4] V án phí: Do yêu cu của nguyên đơn được chp nhn nên b đơn phải
chu án phí dân s sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
6
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Khoản 1 Điều 5; khon 3 Điu 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khon 1
Điu 39; khon 1 Điu 147; điểm b khoản 2 Điều 227; Điều 228; khoản 1 Điều 244
Điu 273 B lut T tng dân s năm 2015;
Khon 1 Điều 117; Điu 122 và Điều 123 ca B lut Dân s năm 2015;
Khoản 1 Điều 188 ca Luật Đất đai năm 2013;
Điu 26 ca Lut thi hành án dân s năm 2008 (sửa đổi, b sung năm 2014);
Khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca
y ban Thường v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và
s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
I. Chp nhn toàn b yêu cu của nguyên đơn.
1. Ông Trn Quc D nga v di di tài sn và tr lại căn nhà đang thuê
tại địa ch s A10/1 p 1, B, huyn Bình Chánh, TP. H Chí Minh cho ông Nguyn
Anh T.
2. Đình chỉ xét x đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic yêu cu
b đơn tc tr tin th nhà và tin lãi vi mc lãi sut 10%/m trên tng s tin
còn n phi tr.
3. V án p: Ông Trn Quc D chu án p n s thẩm 300.000 đng (Ba
trăm nghìn đồng).
Hoàn tr li cho ông Nguyn Anh T s tin 4.050.000 đồng (Bn triu không
trăm năm mươi nghìn đng) tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tm ng án phí,
l phí Tòa án s AA/2021/0042592 ngày 09/3/2023 s AA/2023/0020219 ngày
12/9/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Bình Chánh, TP. H CMinh.
4. Trường hp bn án được thi nh theo quy đnh ti Điu 2 ca Lut thi nh án
dân s năm 2008 (sửa đi, b sung năm 2014) thì người đưc thi hành án dân s,
ngưi phi thi hành án dân s có quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi nh án,
t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6,7,7a
Điu 9 ca Lut thi hành án n s năm 2008 (sa đổi, b sung năm 2014). Thi hiu
thi hành án đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 ca Lut thi hành án dân s
năm 2008 (sửa đi, b sung năm 2014).
II. c đương sự quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày, k t ngày
tuyên án; đối với đương sự không mt ti phiên tòa thì thi hạn kháng cáo được
tính t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết hp l.
7
Nơi nhận:
Đương sự;
VKSND H. Bình Chánh;
Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trn Tuấn Khương
Tải về
Bản án số 858/2024/DS-ST Bản án số 858/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 858/2024/DS-ST Bản án số 858/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất