Bản án số 56/2025/DS-PT ngày 26/03/2025 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng thuê nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 56/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 56/2025/DS-PT ngày 26/03/2025 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng thuê nhà
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng thuê nhà
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 56/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thoả thuận của các đương sự, sửa bản án dân sự sơ thẩm số 01/2024/DS - ST ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Toà án nhân dân huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

T ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ HỘI CHNGHĨA VIT NAM
TNH TI NGUYÊN Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số 56/2025/DS - PT
Ngày: 26/3/2025
V/v tranh chp hp đồng
thuê nhà và quyn s dng đất;
NHÂN DANH
C CNG HOÀ HỘI CHNGA VIỆT NAM
T ÁN NHÂN DÂN TNH TI NGUYÊN
- Thành phn Hội đng xét x phúc thm gm có:
Thm pn - Ch to phiên toà: Ông Nguyn Văn Quế.
Các Thẩm phán: Lê Th Hng Pơng và bà Nguyễn Th Thu
- Thư ký phiên toà: Bà Phạm Thu Ngân - Thư Toà án nhân dân tỉnh
Thái Ngun.
- Đi din Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên tham gia phiên
a: Bà Lê Th Hương Giang - Kiểm sát viên.
Ny 26 tháng 3 năm 2025 tại trụ sToà án nhân dân tỉnh Ti Nguyên
mphiên tòa xét xphúc thm công khai v án dân sth lý s: 53/2024/TLPT
- DS ngày 24 tháng 9 m 2024 v tranh chp hợp đng thuê nhà và quyn s
dng đt.
Do bn án dân s sơ thm s 01/2024/DS - ST ngày 30 tháng 01 m
2024 ca Toà án nhân dân huyn Đnh Hoá, tỉnh Thái Ngun bị kháng cáo.
Theo quyết đnh đưa vụ án ra xét x pc thm s 129/PT-DS ngày
26 tháng 6 năm 2024 gia các đương s:
1. Nguyên đơn: Bà Vũ Th T, sinh m 1965;
Địa ch: Xóm Q, T, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (có mt).
Nời đi din theo y quyn ca nguyên đơn: Bà Hoàng Thúy K, sinh
năm 1966;
Địa ch: T B, phường P, thành ph T, tnh Ti Nguyên (có mặt).
2. B đơn: Ông Vũ Gia T1, sinh m 1976;
Hộ khẩu thường trú: Trung đoàn 677, Sư đoàn C2, Quân khu C2.
Nơi ở: Xóm Q, xã T, huyện Đ, tỉnh Thái Nguyên (có mặt).
Nời đi din theo y quyn ca bị đơn: Ông Đng Ngc H, sinh m 1968;
Nơi đăng ký h khẩu tng t: T E, phường Q, thành ph T, tnh Thái Nguyên.
Ch hin nay: Xóm Đ, xã S, thành phố T, tnh Thái Ngun (có mặt).
3. Người có quyn lợi, nga vụ liên quan:
3.1. Bà Vũ Thị P, sinh năm 1944;
Địa ch: Xóm Q, xã T, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên ( đơn xin xét xử
vng mt).
3.2. Bà Vũ Thị N, sinh m 1946;
Địa ch: Xóm L, xã P, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên ( đơn xin xét xử
vng mt).
3.3. Bà Vũ Thị P1, sinh năm 1947;
Địa ch: Xóm Đ, xã T, huyện Đ, tỉnh Thái Nguyên ( đơn xin xét x
vng mt).
3.4. Ông Bùi Văn L, sinh năm 1960;
Đa ch: Thôn Q, xã H, huyn Q, tnh Bc Ninh (có đơn xin xét x vng mt).
3.5. Ch Phm Th N1, sinh năm 1974;
Địa ch: Xóm Q, xã T, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (có đơn xin xét xử
vng mt).
3.6. Anh Vũ Văn T2, sinh năm 1980;
Địa ch: Xóm T, xã T, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (có đơn xin xét xử
vng mt).
3.7. Chị Vũ Thị T3, sinh m 1982;
Địa ch: T A png Q, thành ph T, tnh Thái Nguyên (có đơn xin xét
x vng mt).
3.8. Anh Vũ Minh Q, sinh m 1982;
Địa ch: Xóm Q, xã T, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (có đơn xin xét xử
vng mt).
3.9. Chị Vũ Thiên H1, sinh năm 1984;
Địa ch: Xóm Q, xã T, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (có đơn xin xét xử
vng mt).
3.10. Ch Hà Th L1, sinh m 1982; Đa ch: T A, th trn A, huyn A,
tnh Tha Thiên Huế (có đơn xin xét xử vng mặt).
3.11. Ch Hà Th H2, sinh năm 1984; Đa ch: T A, phường P, thành
ph H, tnh Tha Thiên Huế (có đơn xin t xử vng mt).
3.12. Ch Hà Th M, sinh năm 1986; Đa ch: T D, th trn A, huyn A,
tnh Tha Thiên Huế (có đơn xin xét xử vng mt).
3.13. Ch Đào Thị T4, sinh m 1982; Đa ch: Xóm G, P, huyn Đ,
tnh Ti Nguyên (có đơn xin xét xử vng mt).
3.14. Anh Đào Văn C, sinh m 1984; Đa ch: Xóm Q, xã T, huyn Đ,
tnh Ti Nguyên (có đơn xin xét x vng mt).
3.15. Bà Đào Thị X, sinh năm 1977;
Địa ch: Xóm Q, T, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (vng mặt).
Nời đi din theo u quyn ca bà X: Ông Đng Ngc H, sinh năm 1968;
Nơi đăng hộ khu tng trú: T 5, phường Quan Triu, thành ph
Thái Ngun, tỉnh Ti Ngun (có mt).
- Anh Vũ Tuân A, sinh năm 2002 (con bà X vắng mt).
Nời đi din theo u quyn ca anh Vũ Tuân A: Ông Đng Ngc H, sinh
năm 1968;
Nơi đăng ký h khẩu thưng trú: T 5, phưng Quan Triu, thành ph
Thái Ngun, tỉnh Ti Ngun (có mt).
- Cháu Vũ Qunh A1, sinh ngày 17/11/ 2007 (con bà X vng mt).
- Cháu Vũ Tun T5, sinh ngày 10/10/2012 (con bà X vng mặt).
Đều đa ch: Xóm Q, xã T, huyn Đ, tnh Ti Nguyên.
Nời đi din hp pháp ca cháu Vũ Qunh A1; cháu Vũ Tuấn T5:
Bà Đào Thị X, sinhm 1977 (m đ cháu Qunh A1 cu T5)
Địa ch: Xóm Q, T, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (vng mặt).
4. Người làm chng:
4.1. Bà Phm Th L2, sinh m 1966;
4.2. Bà Hoàng Th H3, sinh m 1965;
4.3. Bà Tơng Trị Y, sinh m 1970;
4.4. Bà Vương Th T6, sinh năm 1964;
4.5. Ông Vũ Văn S;
4.6. Ông Nguyễn Tun K1;
4.7. Ông Phm Viết N2;
4.8. Ông Hà Thế P2, sinh m 1974;
Đều cùng đa ch: Xóm Q, xã T, huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (đều có đơn
xin t x vng mt).
4.9. Ông Phm Ngc G, sinhm 1963;
4.10. Bà Lưu Thị N3;
4.11. Bà Nguyn Th X1;
Đều cùng đa ch: Xóm Đ, xã P, huyện Đ, tỉnh Ti Ngun (đu có đơn
xin t x vng mt).
4.12. Ông Nguyễn Mậu V, sinh 1960;
Địa ch: Thôn V, phường B, th Q, tnh Bc Ninh (có đơn xin xét xử
vng mt).
4.13. Ông Đỗ Thành B, sinh 1959;
Địa ch: Xóm N, xã T, huyn L, tnh Bc Ninh (có đơn xin t xử vng mt).
4.14. Ông Nguyễn Thế H4, sinhm 1959;
Địa ch: Xóm B, xã P, huyn P, tnh Ti Ngun (có đơn xin xét x
vng mt).
NỘI DUNG V ÁN:
Theo bản án sơ thẩm nguyên đơn và người đi din theo y quyn ca
nguyên đơn trình bày: B mẹ bà T là cVũ Đình D mt năm 1991 m bà là c
Nguyn Th Tuyết M1 m 1989 khi mt hai c đu không đ li di chúc.
Ngun gc đt vào năm 1960 b, mbà T cùng các con đến khai hoang lập
nghip tại xóm B, Quán V, xã T, huyện Đ và có khai phá khoảng tn 8ha đt
đi chân núi đá đy dng nhà cửa làm kinh tế. Năm 1978-1979 Trung
đoàn B1 Quân đoàn 3 tập kết tại xóm B, T lúc đó b m bà T1 đã hiến
khong 3 ha đt đ y dng doanh tri, sau đó là Trung đoàn 677 sư đoàn 346
Quân khu C2 qun lý, s dng, phn đt còn li b mbà T qun lý, sdụng.
Năm 1981 bà T ly chng b m bà T đã chia cho bà T đất đ và trng trt.
Khu đt có mt mặt giáp đường liên xã T đi P (chân núi đá), mt mt giáp đt
quân đi, mt mặt giáp ng xây, mt mt giáp đt ca ch i là bà L3. Năm
1993 được cp Giy chng nhn quyn s dụng đt với tổng dinch 2.346m²
đt mang n chng bà T là ông Bùi Văn L trong đó có tha s 16 t bản đ s
27 Bản đ 299 có diện ch 1.630m² đất (trong đó có 400 m² đt ) và thửa số
4 t bản đ s 27 Bn đ 299 có din ch là 716m² đt màu, bà T trng cây
đay, cây lc s dng bình thưng không có tranh chp với ai. Năm 1994 vợ
chồng bà T ly hôn và toàn b dinch đt mang n ông L đã chuyn đi mang
n bà Vũ Thị T ngày 30/12/2011 trong đó có thửa s 6 t bản đ s 14 có din
ch 959m² đất trong đó 400 đt (có nhà bà T) và 559 m² đt trng cây lâu
năm; tha s 8 t bản đ s 15 có din ch 774, 8m² đt trồng cây ng m
khác. Bà không lý tại sao li cấp thiếu đt so vi Giy chng nhn quyn
s dng đt mang n ông L trước đây không có phần đt b m bà T cho t
khi ly chng thường xun bà T vn trng đay, trồng lc, trng ngô mà
trước khi đi nước ngoài bà cho ông T1 thuê, cho chị i, các cu trồng lc,
trồng ngô khi tranh chp đt vi ông T1, bà làm đơn gửi đến Sư đoàn 346,
đến UBND T, UBND xã P t năm 2016 cho đến nay mi biết diện ch đt
n b m chia cho không có trong Giy chng nhn quyn s dụng đt ca
ông L và bà T nay là tha đt s 02 và 03 t bn đ s 40 xã P, huyn Đ,
tnh Thái Ngun. V vic cho th đt và nhà dẫn đến ông T1 không tr đt
nên tranh chp như hin nay. Do điu kin kinh tế khó khăn bà T phi đi xut
khu lao đng ti Đài Loan t m 2003 nhà đt giao cho ch L3 trông coi sau
đó cùng các con đã trưởng thành đi làm trong thành ph H C Minh. Năm
2009 khi đó ông Vũ Gia T1, là b đi ti ngũ thuc đơn vị C29, E677, F346,
QKI đang làm kinh tế, qun lý, trông coi đt quc phòng ca đơn vị có v
con đang trong doanh tri đơn vị. Khi ông T1 hi bà T đã đồng ý cho ông T1
thuê nhà đ và đất đ canh tác. Qua trao đi gia bà T ông T1 đã tha
thuận v giá thuê nhà, công trình phụ, tin th đất đ ng gia, canhc. Hp
đng được lp o tháng 08 m 2009 hai bên đã ký n và chứng thc tại
UBND xã T bao gm thuê: nhà cp 4, nhà bếp, giếng khơi toàn b n
cây ăn quả, 02 sào rung mu khong 1000m² với giá 100.000 đng/năm;
giường t, xoong ni với giá 100.000đng/tháng. Thi gian thuê 3 m, gia hạn
qua đin thoại 3 năm. Do tin ng nên khi viết giy thuê nhà, đất đã không ghi
rõ s thửa, tờ bn đ và mô t các pa tiếp giáp ca các tha đt. Quá trình
thực hiện hợp đng ông T1 đã thực hiện nghĩa vụ tr tin th nhà. Năm 2009
sau khi thuê đt và nhà thì ông T1 tự ý ln chiếm đt làm nhà xưởng, nghiền đá
thời gian đó bà T vn lao đng c ngoài, khi v thy s vic t ý ln chiếm
đất đ làm nhà, xưởng sn xut gch, bà T có hỏi thì ông T1 nói cho ông làm
nh khi o bà T ly đt s tr ngay vì vậy T đã đng ý. Năm 2012 ông T1
làm lán đóng gạch cay, bà có bo thì ông T1 bo khi o ly đt s tr li.
Khong tháng 5/2016, ông T1 đã làm nhà trên tha đt s 02 ca bà T và t
chi tt c những điu bà T nói, đòi đt. Ông T1 không thc hiện bàn giao đt
vài sn. Năm 2016 ông T1 đã làm nhà ra ở riêng thì li tự ý tr nhà và đt ti
tha s 06 t bản đ s 14 T. Ông T1 nói 2 thửa đất trên là đt quc phòng,
ông được th trưng F346, giao cho qun lý đt đai và làm nhà, xây dựng xưởng
trên khu đt nói trên, ông T1 kiên quyết không tr lại đt, bà T đã m đến các
cp lãnh đo, Phòng Tài nguyên Môi trưng huyn, UBND huyn Đ, UBND
xã T, UBND P F346 đ làm rõ 2 thửa đt trên vì ông T1 đã lp ly hết li
đi vào nhà ca bà, cô lp bên trong không có li đi o nhà làm ảnhng ln
đến cuc sng gia đình bà.
Tháng 4/2020, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyn, UBND huyện
Đ, cán b đa chính 2 xã P T đến thc đa 2 tha đt đ ch rõ ranh giới giữa
đt quc phòng đt ca dân và hai tha đất trên không liên quan đến đt
quc phòng; có biên bn kèm theo. Bà T tiếp tục yêu cu ông T1 trlại đt
nhưng ông T1 không tr, bà T đã làm đơn gi UBND P hòa giải về việc
tranh chp đất đai có biên bản kèm theo nhưng không thành.
Ny 29/10/2020 bà T v Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh T xin trích
lc bản đ ca 2 tha đt trên. T bản đ 229 trích lục đo đạc m 2023, trích
lc bn đ 2 thửa đt có s 284 quyn 01 có bn đ m theo không ln
quan đến đt quc phòng. Bà T tiếp tục đ ngh ông T1 thu dn i sản đ tr
đất cho bà nhưng ông T1 không tr lấn chiếm đất đ làm i sn ca ông T1.
Bà T tiếp tc làm đơn tố cáo ông T1 v Sư đoàn C2 đ làm rõ 2 tha đất trên,
không nm trong đt quốc phòng mà là giáp đt quc phòng.
Ny 17/3/2021 tại biên bn làm vic ca cán b Sư đoàn C2 vi ông T1
đã cam kết không phi đt ca quân đi sau 2 tiếng s tháo d i sn trên 2
tha đt đ tr li mt bng có biên bản kèm theo. Ngày 29/11/2021 bà có nhn
đưc công văn s 4203 ca UBND huyn Đ tr li bà là 02 tha đt s 02 và
03 t bản đ đa chính s 14 đường đi vào nhà bà Vũ Th T không nm trong
din ch đt ca Sư đoàn C2, Quân khu C2 trả ra và bàn giao v cho UBND
Huyện Đ.
Bà T xác đnh ngun gc thửa đt s 02 thửa đt s 03 t bản đ đa
cnh s 14, xã T, nay là t bản đ s 40, ti xóm Đ, xã P, huyn Đ, tỉnh Ti
Ngun, do đưc b m đ là ông Vũ Đình D bà Nguyễn Thị Tuyết C1 cho
có xác nhn ca anh, ch em rut ca bà T, ca ng xóm bà T và ca mt s
cán b Sư đoàn 346 người trc tiếp được giao trông coi khu đt ca qn đi
xác nhn đoàn C2 và Tư lnh Quân khu C2 đã xác đnh không phi đt
quân đi. Ông T1 công c trong quân đi nhưng gian di, li dng s ch quan,
thiếu cnh giác cai trong vic ký kết bn Hợp đng tôi cho ông T1 thuê đt
vài sản vào tháng 8/2009 ông T1 c nh chiếm dng 02 thửa đt trên ca bà
T. Nay bà đ ngh Toà án công nhn quyn s dụng đt và buộc ông T1 phi
tháo dtoàn b công trình, tài sn có tn đt tr li cho bà din ch 1.056,4m²
đt ti tha đt s 02 672,2 đt ti tha đt s 03 t bản đ đa chính s
14 T (nay thuc tha s 40 xóm Đ, xã P, huyện Đ, tỉnh Thái Nguyên) đ bà
qun lý và sử dng.
Bị đơn ông Vũ Gia T1 và người đi din theo u quyn trình bày: T
năm 2006 ông T1 v phòng tham mưu sư đoàn C2, Quân khu C2 công c đến
năm 2007 được đơn vị giao trông coi khu đt, khu tp th cách đt bà T khong
100 m và khu đất chăn nuôi, ng gia ca Sư đoàn bao gồm c thửa đất đang
tranh chp vi bà T hin nay (nay là tha đt s 02 tha 03 bản đ s 40 xã
P), gianh gii ch có tường đá, chỗ đào hào giao thông ngăn cách. Tuy nhiên
đơn vị ch giao khu vực như vy nhưng không có biên bn, giao cm mc tn
thc đa. Năm 2007 ông T1 đưa v con đến nhà tp th của đơn v, đến tháng
08/2009 thuê nhà, thuê i sn đ dùng sinh hot trong nhà bà T và thuê tha
đt có nhà bà T (nay là tha s 06) như bà T u, nhưng không phải là th
tha s 02, tha 03 như bà T trình bày. Theo hợp đng là th vườn vi là tha
s 12 (hin nay) và tha s 8 (vưn lát hin nay) ca bà T, khi th có lp hp
đng có thanh toán tiền đầy đ nhưng không ghi tha đt, din ch các
phía tiếp giáp 02 sào rung cũng chính là tha đt trng cây lát hin nay
không phi là tha s 02 và 03 như bà T trình bày. Năm 2009 ông T1 xin pp
đơn vị cho làm xưởng nghin đá, đóng gạch xi măng đến nay vn còn b đá,
nhà ct xi măng tông, lợp proxi măng, tường xây gch x như Tòa án đã
thẩm đnh ti tha s 03. Ngày 05/9/2013 ông T1 có đơn và được Đ đng
ý, đến năm 2014 ông T1 làm n, công trình phụ, sân vườn trên đt của
đoàn (nay có mt phn nhà xây mái bng ti thửa đt s 02) và không có tranh
chp với ai, khi làm nhà không có ai ngăn cn, T khai làm năm 2016 có đến
không cho làm nhà là không đúng. Cũng trong m 2016 khi tr đt nhà bà T
không nhn mi phi lp biên bn v giao đt nhà có c nhn ca đa
phương. Năm 2017- 2018 ông T1 kết hp vi anh Đ1 là anh, em chng ch N1
làm ng x g (nhà ct st mái lp tôn) do ch N1 đứng n. Năm 2020 -
2021 do có tranh chp đt vi bà T, làm không hiu qu đã chuyn tải, máy
móc thiết b đi, còn nhà xưởng đã thanh lý xong, nay i sn hiện có trên đt là
ca ông T1 không liên quan đến ai. V ngun gốc đất như bà T khai ông T1
xác đnh không biết, vic tranh chp đt pt sinh t năm 2015 - 2016 bà T làm
đơn tố cáo ông T1, kin ông T1 đến đơn vị i công c, đến UBND xã T,
UBND xã P, UBND huyn Đ gii quyết vic tranh chp đt. Sau đó có nhiu
văn bn tr li gii quyết khiếu ni, t cáo ca bà T, của sư đoàn 346 trả li là
đt ca quân đi nhưng bà T không nghe vn tiếp tc khi kiện cho đến nay.
Quá trình giải quyết v án ông T1 mới biết là Sư đoàn có công n s 925/-
HC ngày 28/4/2023 tr li Tòa án là din ch đất tranh chp không nm trong
đt quc phòng; Công văn s 1680/QK- TTr ngày 29/5/2023 ca Tư lnh Quân
khu C2 tr li không phi đt quc phòng. Diện ch đt ông T1 ca quân đi
giao cho ông T1, ông T1 không ln chiếm ca ai, có gianh gii với đt bà T là
ờng đá, b hào ngăn cách; công văn s 80 ngày 26/5/2020 Công văn s 39
ngày 23/6/2021 ca UBND xã P, công văn s 1113 ngày 24/7/2020 ca B C2
xác đnh là đt quc phòng, vì vy đ ngh Tòa án xem xét.
V vic bà T khi kiện, đòi đt cho ông T1 th, ông T1 đã tr li bà T
t năm 2016 không có tranh chp gì. V vic bà T khởi kin yêu cầu Tòa án
công nhn quyền sdụng đt, buc ông T1 tháo d toàn b i sn, công tnh
xây dựng có trên đt tr li cho bà T thửa đt s 02 và tha đt s 03 t bản đ
đa cnh s 40, P, ông không chp nhận, đ ngh Tòa án xem t.
Nhng ni có quyn li, nghĩa v liên quan trình bày:
- Bà Đào Thị X v ông T1 xác đnh thi gian v chng lên ti đơn vị,
th đt ở, sau đó làm nhà như ông T1 trình bày là đúng. Nhà xưởng là ca ông
T1, nhà là i sn chung ca v chng làm trên đt của quân đi giao cho. Đ
ngh Tòa án xem xét.
- Cháu Vũ Tuân A và cu Vũ Qunh A1, cháu Vũ Tuấn T5 có người
giám hộ, người đi din là bà X (m đẻ) xác đnh các cu còn nh với bố
mẹ, toàn b i sn có trên đt, dinch đt tranh chp là ca b m không phi
của các cháu. Đ ngh Toà án xem xét và quyết đnh.
- Bà Vũ Thị N, bà Vũ Thị P, bà Vũ Thị P1 đều c đnh ngun gc đt
tranh chp và đt là ca b m bà T đ li cho bà T. Khi bà T ly chng bố,
mbà T đã chia cho vchng bà T đng n cp Giy chng nhn quyn s
dng đt m 1993 mang n h gia đình ông L, đếnm 2012 cấp đi mang
n bà T. Din ch đấtờn, đt trồng mu còn lại là tha s 02 và 03 là của
b mbà T cho bà T từ năm 1986, anh em con cháu không có tranh chp gì.
Nay bà T khởi kin anh T1 đòi đất đ ngh Tòa án xem xét, giải quyết buc ông
T1 phải tr li cho T diện ch đt nêu tn.
- Ông Bùi Văn L c đnh ông là lính Quân đoàn 3 về Đnh Hóa đóng quân
ti xóm B t năm 1979 năm 1981 kết hôn vi bà T, năm 1994 ly hôn. Ngun gc
din ch đt th cư, đt trng cây lâu m ca v chng được cp Giấy chứng nhn
quyn s dng đt m 1993 là do b m v cho. Năm 1994 khi ly hôn ông đã ủy
quyn cho vợ sang n cấp Giy chng nhn quyn s dụng đt m 2011. Toàn b
tha đt s 02 và 03 là ca b m bà T cho bà T, kng phi là đt quân đi, ông
cũng đã được s dng. Nay là ca bà T và bà T có toàn quyn khi kin, ông không
liên quan đến ông đ ngh Tòa án xem t.
- Ch Phạm Th N1 xác đnh toàn b nhà xưởng, ct st, mái lp pxi
măng đã đưc công ty T8, là của ông T1 không liên quan đến v chng ch.
Din ch đt ngun gc là ca b m T cho T, chị ở gần nên biết s vic
đ ngh Tòa án xem xét.
- Anh Vũ Văn T2, ch Vũ Thị T3 (con bà P3); anh Vũ Minh Q, ch Vũ
Thiên H1 (con ông H5); chị Hà Th L1, ch Hà Th H2, ch Hà Th M, (con bà L3);
ch Đào Thị T4, anh Đào Văn C, (con bà X) đu vng mt ti phiên a nhưng
trong quá trình giải quyết vụ án đều xác đnh qua m đ khi còn sng đưc biết
ngun gốc đt là ca ông bà ngoi khai phá sau đó đã cho bà T quản lý và sdng
không liên quan đến b m và anh ch em đ ngh Toà án xemt.
Những ni làm chng tnh bày:
- Ông Vũ Văn S, ông Nguyn Tun K1, ông Phạm Viết N2, Phạm Ngc
G, bà Lưu Thị N3, bà Nguyn Thị X1, ông Nguyn Thế H4 đều xác đnh nguồn
gc 02 thửa đt trên là ca b đ T là ông Vũ Đình K2 bà Nguyễn Thị T7
đã khai phá cho bà T quản lý sdụng, đ ngh Tòa án xem t.
- Bà Phm Thị L2, bà Hoàng Thị H3, bà Tơng Trị Y, bà Vương Thị
T6 là hàng xóm giáp đt nhà bà T; ông Nguyễn Mậu V, cán b Sư đoàn C2,
ông Đ Thành B, ông Nguyn Thế H4 đu là cán b trông coi doanh tri đã lên
Tòa án làm chứng xác nhn nguồn gc sử dụng đt là ca b m bà T cho
bà T qun lý, s dng; phn đt của qn đi là giáp thửa đt s 02 và 03 ca
gia đình bà T đề ngh Tòa án xem xét.
Đại din Vin kiểm sát phát biểu ý kiến: Qua các tài liệu, chng c
trong h sư v án, quá trình tranh tụng công khai tại phiên tòa cho thy: Yêu
cu khi kin ca nguyên đơn là có căn c cần được chp nhn.
Chp nhn u cu khi kin ca bà Vũ Thị T. Công nhn quyn s dng
đất đi vi bà Vũ Thị T buc gia đình ông Vũ Gia T1 phải tháo dtoàn bộ
công tnh xây dựng, i sn có trên đt tr li cho bà Vũ Th T din ch
1.037,5m² đt ti tha s 02 578,5m² tại thửa s 03 TBĐ đa cnh s 14 (xã
T) nay là thửa s 40, P huyện Đ, tnh Thái Nguyên qun lý và sdng theo
quy đnh ca pháp lut.
Với nội dung nêu tn tại bản án s 01/2024/DS - ST ngày 30 tháng 01
năm 2024 ca Toà án nn dân huyn Đnh Hoá, tỉnh Ti Ngun đãt x
và quyết đnh:
Căn co khoản 9 Điu 26, khon 1 Điều 35, Điu 39, 147, 157, 158,
164,165, khon 1 Điu 227, khoản 1 Điu 228, Điều 229, Điu 271, 273 B Lut
t tng dân s năm 2015; Điu 36, Điu 73 Lut đất đai năm 1993. Điu 105, 106,
107 Lut đất đai năm 2003; Điu 97, 98, 100,166, 167, 203 lut đt đai năm 2013;
Điu 253 B lut dân s năm 1995; Điu 164, 165, 168, 169, 255, 256, 259, 265,
266 B lut dân s năm 2005; Điu, 158,160, 161, 163, 164, 166, 169, 175, 176 B
lut dân s năm 2015; Ngh quyết s: 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của
y ban Tng v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
và sdng án p và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chp nhận yêu cầu khởi kin ca bà Vũ Thị T.
2. Công nhn quyn s dng đt ca bà Vũ Thị T đi vi din tích
1.037.5 m² đt trng cây lâu m khác tại tha đt s 02 578,5 đt trng
cây lâu năm khác tại tha đt s 03 t bn đ s 14 T (nay là tờ bản đồ s
40) xã P, huyn Đ, tỉnh Ti Nguyên (có sơ đ kèm theo).
3. Buc ông Vũ Gia T1 và bà Đào Thị X phải tháo dtoàn b công tnh
xây dựng là nhà ng, lán tri, b đá công tnh xây dựng, tài sản có trên diện
ch 817,05 m² đt trng cây lâu m khác tại thửa đt s 02 578,5 đt
trng cây lâu m khác tại tha đt s 03 t bản đ s 14 T (nay là t bn
đ s 40 xã P), huyn Đ, tỉnh Thái Ngun trả cho bà Vũ Thị T qun lý và sử
dng (có sơ đ kèm theo).
4. Giao cho ông Vũ Gia T1 và Đào Thị X đưc qun lý sdng diện
ch 220,45m² đất trồng cây lâu năm khác tại tha đt s 02 t bn đ s 14 xã T
(nay là t bản đ s 40 xã P), huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (phn đt có nhà y
công trình phụ ca gia đình ông T1 đang ) có giá tr là 11.022.500 đng ti tha
đt s 02 t bản đ s 40 xã P, huyn Đ, tỉnh Ti Nguyên qun lý sdng.
Ông Vũ Gia T1 và bà Đào Thị X có trách nhiệm thanh toán cho bà Vũ Th T bng
tin vi tng s tiền là 11.022.500 đng ơng ng vi diện ch 220,45 m² đt
trng cây lâum khác được nhận u trên (có sơ đ kèm theo).
Bà Vũ Thị T và ông Vũ Gia T1, bà Đỗ Th X2 có trách nhiệm đến cơ
quan N c có thm quyền đ làm th tc kê khai cp Giy chng nhn
quyn s dụng đt đi vi phn đất được giao theo quy đnh ca pp lut.
Ngoài ra bản án sơ thm còn tun chi p t tụng, án phí và quyn kháng cáo
cho các đương s theo quy đnh ca pp lut.
Ny 14/02/2024, bà T kháng cáo buộc ông T1 phải tháo dcông trình y
dựng trên thửa s 02 tr lại cho quyền sdng 220,4m
2
đt.
Ny 18/02/2024 anh Vũ Tuân A con trai ông T1 có đơn kháng cáo toàn bộ
bản án sơ thm. Đề ngh hu bản án sơ thm, nếu không hu thì anh đ ngh
Toà pc thm buc nguyên đơn phải bi thường toàn b giá tr i sản trên đt.
Ti phiên a phúc thẩm bà T và ông T1 đã tho thuận đưc cách thc
gii quyết v án như sau:
- Ông Vũ Gia T1 và bà Đào Th X đưc qun lý sdng din ch
220,4m² đt trng cây lâu năm khác tại thửa đt s 02 t bn đ s 14 xã T (nay
là tờ bn đ s 40 P), huyn Đ, tỉnh Thái Nguyên (phn đt có nhà xây
công trình ph ca gia đình ông T1 đang ở). Có các đim S, Q, P, O
, S. Ông
Vũ Gia T1 và bà Đào Thị X có trách nhiệm thanh toán cho Vũ Th T bằng
tiền với s tin là 50.000.000đ (năm mươi triệu đng).
- V chi p tố tng ông T1 phi chu ½ chi p xem t thm đnh ti
ch và đnh giá tài sn, tr li cho bà T 8.750.00(tám triu, bẩy trăm m
mươi nghìn đng). Tng cng ông T1 phi tr cho bà T 58.750.000đ (năm mươi
m triu, by trăm m mươi nghìn đng).
- Bà Vũ Thị T và ông Vũ Gia T1, bà Đỗ Th X2 có trách nhiệm đến
quan N c có thm quyền đ làm th tc kê khai cp Giy chng nhn
quyn s dng đt đi vi phn đất được giao theo bn án có hiu lc pháp lut.
Ti phiên tòa phúc thẩm đi din Vin kim sát nhân dân tnh Thái
Ngun phát biểu về vic tuân theo pp luật của Thm phán, Ch tọa phiên
tòa và Hi đng xét x t khi th lý v án cho đến trưc khi ngh án đã thực
hin đúng các quy đnh ca pháp lut. Quan đim gii quyết v án ca đi din
Vin kim sát chp nhn mt phn kháng cáo ca nguyên đơn bà T và không
chấp nhn kháng cáo của ngưi quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là anh Vũ
Tuân A. Công nhận stho thuận của bà T và ông T1, sửa bản án sơ thm s:
01/2024/DS - ST ngày 30 tháng 01 m 2024 ca Toà án nhân dân huyn Định
Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn c o các tài liu có trong h sơ v án và nghe li trình bày ca các
đương s; Ý kiến của đi din Vin kim sát nhân dân tnh, Hi đngt x
nhn đnh:
[1]. V kháng cáo ca anh Vũ Tuân A thy rng: Anh Vũ Tuân A là con
của ông T1 và bà X2, trong q trình giải quyết vụ án anh Tn A có khai toàn
b tài sn trên thửa đt mà b m anh đang tranh chấp vi bà T thì anh các
em anh không có công sức gì đóng góp vào khối i sn chung đó vì anh và các
em còn nh phụ thuc vào b mẹ, do vy không chp nhn kháng cáo ca anh
Vũ Tuân A.
[2]. Ti phiên toà phúc thm bà T ông T1 cũng như người được ông
T1, bà X2 u quyền đu t nguyn tho thun đưc cách thc gii quyết v án.
Thy rng s tho thun của các đương s không vi phm điu cm ca lut và
không ti đo đc xã hi, nên Hi đng xét x công nhn s tho thun theo
Điu 300 ca B lut T tng dân s.
[3]. Đi din Vin kiểm sát đ ngh Hội đng xét x sa bản án sơ thẩm
công nhn s tho thun của các đương s là có căn c.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn co khon 2 Điu 308, Điu 300, Điu 148 ca B luật T tng
dân s m 2015; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca
y ban Tng v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý và sdng án p và l p Tòa án. Không chấp nhn kháng cáo ca anh Vũ
Tuân A. Chp nhận mt phn kháng cáo ca bà Vũ Thị T. Công nhn sự thoả
thun ca các đương s, sa bn án dân s sơ thm s 01/2024/DS - ST ngày
30 tháng 01 năm 2024 ca Toà án nhân dân huyn Đnh Hoá, tỉnh Thái Nguyên.
Tuyên xử:
1. Chp nhận mt phần yêu cu khởi kiện ca bà Vũ Th T.
2. ng nhn quyn s dụng đt ca bà Vũ Thị T đi vi din ch 817,1
đt trng cây lâu năm khác tại thửa đt s 02 theo các đim M, N, O, O
, S,
T, U, V, M và 578,5m² đt trng cây lâu năm khác tại tha đt s 03 theo các
đim A, B, C, D
, X
, I, J, K, L, A t bn đ s 14 xã T (nay là t bản đ s 40
xã P), huyện Đ, tỉnh Thái Ngun (có sơ đ kèm theo bn án).
3. Buc ông Vũ Gia T1 và bà Đào Thị X phải tháo dtoàn b công tnh
xây dựng là nhà ng, lán tri, b đá công tnh xây dựng,i sản có tn din
ch 817,1m² đt trng cây lâu năm khác tại thửa đt s 02 và 578,5m
2
đt trng
cây lâu m khác tại thửa s 03 t bản đ s 14 xã T (nay là t bn đ s 40 xã
P), huyn Đ, tỉnh Ti Ngun tr cho bà Vũ Thị T qun lý sử dng (có sơ
đ kèm theo bn án).
4. Ông Vũ Gia T1 và bà Đào Thi X3 đưc qun lý sử dụng diện ch
220,4m² đt trồng cây lâu m khác tại tha đt s 02 t bản đ s 14 T theo
các đim S, O
, P, Q, S (nay là t bản đ s 40 xã P) huyn Đ, tnh Thái Nguyên
(phn đt có nhà y và công trình phụ ca gia đình vợ chồng ông T1 đang ,
có sơ đ kèm theo bn án).
Ông Vũ Gia T1 và bà Đào Thị X có trách nhim thanh toán cho Vũ
Th T bng tin với tổng s tiền là 50.000.00(năm mươi triu đng).
Bà Vũ Th T ông Vũ Gia T1, bà Đỗ Th X2 có tch nhiệm đến cơ quan N
c có thm quyn đ làm th tc khai cp Giy chng nhn quyn s dng
đất đi vi phn đất được giao theo bn án có hiu lực pp lut.
5. Về chi phí tố tụng:
- Ông Vũ Gia T1 và Đ Th X2 phi chu ½ chi p xem xét thm đnh
tại ch đnh giá tài sn vi s tin là 8.750.000đ (tám triu, by trăm m
mươi nghìn đng). Ông Vũ Gia T1 và bà Đ Th X2 phi tr cho bà Vũ Thị T
8.750.00(tám triu, by trăm m mươi nghìn đng) do bà T đã np tạm ứng
chi p tố tng. Tng cng ông Vũ Gia T1 bà Đỗ Th X2 phi tr cho Vũ
Th T 58.750.000đ (năm mươim triu, by trăm m mươi nghìn đng). Thi
hn thanh toán trước ny 05/4/2025.
- Bà Vũ Thị T đưc s hu s tin 58.750.000đ (năm mươi m triu,
bẩy trăm năm mươi nghìn đng) do v chng ông T1 thanh toán.
Trường hợp bên có nga vụ chm tr tin thì bên đó phải tr lãi đi vi s tin
chm tr tươngng vi thời gian chm tr. Lãi sut phát sinh do chm tr tin
theo tha thun ca các bên nhưng không được t quá mc lãi sut quy đnh
ti khoản 1 Điu 468 ca B lut Dân sự; nếu không có thỏa thuận thì thực hin
theo quy đnh ti khon 2 Điu 468 B lut dân sự.
6. V án phí:
6.1. V án p dân s sơ thm:
- Ông Vũ Gia T1 bà Đ Th X2 phi chịu 4.739.00(bn triệu, bẩy
trăm ba mươi cn nghìn đng) án phí dân s sơ thm.
- Trả lạiVũ Th T s tin tm ng án phí dân s sơ thm đã np
300.000đ (ba trăm nghìn đồng) theo theo biên lai thu s 0004527 ngày
28/3/2022 ca Chi cc Thi hành án dân s huyện Đnh Hóa, tnh Ti Nguyên.
6.2. V án p phúc thm:
- Miễn án phí phúc thẩm cho bà Vũ Th T do là người cao tui. Trả li
bà T s tin tạm ng án p dân spc thm đã np 300.00(ba tm nghìn
đng) theo theo biên lai thu s 0006220 ngày 29/02/2024 ca Chi cc Thi hành
án dân s huyện Đnh Hóa, tnh Thái Ngun.
- Anh Vũ Tuân A phi chịu 300.000đ (ba trăm nghìn đng) án phí dân
spc thm. Xác nhận anh Vũ Tuân A đã nộp đ án p pc thm theo biên
lai thu tin tm ng án p phúc thm s 0006224 ngày 05/3/2024 ca Chi cc
Thi hành án dân s huyện Định Hóa, tnh Thái Nguyên.
Trường hp bn án, quyết đnh được thi hành theo quy đnh ti Điu 2
Lut Thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn tha thun thi
hành án, quyn u cu thi hành án, t nguyn thi nh án hoc b ng chế
thi nh án theo quy đnh ti các Điu 6, 7a, 7b Điu 9 Lut thi hành án dân
s. Thi hiệu thi nh án được thc hin theo Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Bản án pc thm có hiệu lực pp luật k từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Thái Nguyên;
- TAND huyện Đnh Hoá;
- Chi cc THADS huyện Định Hoá;
- UBND huyện Đnh H;;
- UBND xã Trung Hội;
- UBND xã Phượng Tiến;
- Các đương sự;
- Lưu h ; Tdân sự.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PN T THẨM THẨM PHÁN - CHTỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Nguyn Văn Quế
Tải về
Bản án số 56/2025/DS-PT Bản án số 56/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 56/2025/DS-PT Bản án số 56/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất