Bản án số 73/2024/DS-ST ngày 16/08/2024 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 73/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 73/2024/DS-ST ngày 16/08/2024 của TAND TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu về tranh chấp hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Bạc Liêu (TAND tỉnh Bạc Liêu)
Số hiệu: 73/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hợp đồng thế chấp
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THNH PH BẠC LIÊU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TNH BC LIÊU
Bản án số: 73/2024/DS-ST
Ngày 16 tháng 8 năm 2024
V/v tranh chp hợp đồng cầm cố
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THNH PH BC LIÊU, TNH BẠC LIÊU
- Thnh phn Hi đng xt x sơ thm gm c:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: B Thị Mỹ Hằng
Các Hội thẩm nhân dân: B Khưu Liên Dung v b Dư Thị Út
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Hồng Đức Thư Tòa án nhân dân
thnh ph Bc Liêu, tỉnh Bc Liêu.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thnh phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu tham
gia phiên tòa:Trần Mỹ Linh Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 8 m 2024, ti trụ sở Tòa án nhân dân thnh ph Bc Liêu,
tỉnh Bc Liêu m phiên tòa xét xử thẩm công khai vụ án dân s thụ số
575/2024/TLST-DS ngày 18 tháng 12 năm 2023 về việc "Tranh chp hợp đồng cầm
cố, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm số 57/2024/QĐXXST-DS ngày 19
tháng 6 năm 2024, giữa các đương s:
* Nguyên đơn: N T H H, sinh năm 1980. Địa chỉ: Số #, Khóm #, Phường
#, thnh phố Bc Liêu, tỉnh Bc Liêu.
Người đi diện theo ủy quyền: Ông N C T, sinh năm 1995. Địa chỉ: Số #,
đường B, Phường #, thnh phố Bc Liêu, tỉnh Bc Liêu. (có mặt)
*Bị đơn: Ông H A T Chủ Doanh nghiệp tư nhân K
Địa chỉ: Số #, T, Phường #, thnh phố Bc Liêu, tỉnh Bc Liêu.
Người đi diện theo ủy quyền: Ông N Ú H, sinh năm 1990. Địa chỉ: Ấp V, xã
V, huyện Hòa Bình, tỉnh Bc Liêu. (có mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện của nguyên đơn và trong quá trnh gii quyt v án người
đại diện ủy quyền nguyên đơn trình bày:
Ngày 24/4/2023 bà H có đến Tiệm vng & cầm đồ K2 (gọi tắt l “Tiệm vng”
để thế chấp số vng dưới đây để đảm bảo cho khoảng vay 420.000.000đồng (Bốn
trăm hai mươi triệu đồng), lãi suất l 1.5%/tháng, thời hn cầm l 01 (một) tháng.
Số vng thế chấp v giá trị cụ thể gồm:
2
1/. 06 (sáu) miếng vng SJC, mỗi miếng l 01 lượng vng, giá vng SJC ti
thời điểm ngy 24/4/2023 Bc Liêu l 66.470.000đồng/01 lượng vng (mua vo) v
67.100.000đồng/01 lượng vng (bán ra). Tổng giá trị 06 (sáu) lượng vng SJC ti
thời điểm ngy 24/4/2023 Bc Liêu l 398.820.000đồng (mua vo) v
402.600.000đồng (bán ra).
2/. 02 (hai) miếng vng PNJ, mỗi miếng l 05 chỉ vng, giá vng PNJ ti thời
điểm ngy 24/4/2023 l 66.450.000đồng/01 lượng vng (mua vo)
67.000.000đồng/01 lượng vng (bán ra). Tổng giá trị 02 (hai) miếng vng PNJ, mỗi
miếng l 05 chỉ vng ti thời điểm ngy 24/4/2023 l 66.450.000đồng/01 lượng vng
(mua vo) v 67.000.000đồng/01 lượng vng (bán ra);
3/. 01 (một) nhẫn trơn 24K trọng lượng l01 lượng vng, giá vng n
trang 99,99% (vng 24K) ti thời điểm ngy 24/4/2023 l 55.500.000đồng/01 lượng
vng (mua vo) v56.300.000đồng/01 lượng vng (bán ra). Tổng giá trị 01 (một)
nhẫn trơn 24K trọng lượng l 01 lượng vng ti thời điểm ngày 24/4/2023
55.500.000đồng/01 ợng vng (mua vo) v 56.300.000đồng/01 lượng vng (bán
ra).
Tổng giá trị vng thế chấp nêu trên vo thời điểm ngy 24/4/2023 l
520.770.000đồng (mua vo) v 525.900.000đồng (bán ra).
Từ ngy 24/4/2023 đến ngy 24/6/2023 H không đến Tiệm vng để
đóng tiền lãi.
Sau ngày 24/6/2023 bà H đến Tiệm vng để trả tiền lãi v nợ gốc để lấy li ti
sản đã thế chấp tTiệm vng thông báo với H l số vng đã được Tiệm vng
thanh lý để thu hồi vốn. Khi đó, bà H có yêu cầu Tiệm vng trả li phần giá trị chênh
lệch sau khi Tiệm vng đã thanh lý, giá trị chênh lệch được tính toán cụ thể như sau:
Giá trị vng thế chấp ti thời điểm thanh lý ngy 25/6/2023:
1/. 06 (sáu) miếng vng SJC, mỗi miếng l 01 lượng vng, gvàng SJC ti
thời điểm ngy 25/6/2023 Bc Liêu l 66.520.000đồng/01 lượng vng (mua vo) v
67.150.000đồng/01 lượng vng (bán ra). Tổng giá trị 06 (sáu) lượng vng SJC ti
thời điểm ngy 25/6/2023 Bc Liêu l 399,120.000đồng (mua vo) v
402.900.000đồng (bán ra).
2/. 02 (hai) miếng vng PNJ, mỗi miếng l 05 chỉ vng, giả vng PNJ ti thời
điểm ngy 25/6/2023 l 66.450.000đồng/01 lượng vng (mua vo) v
66.950.000đồng/01 lượng vng (bán ra). Tổng giá trị 02 (hai) miếng vng PNJ, mỗi
miếng l 05 chỉ vng ti thời điểm ngy 25/6/2023 l 66.450.000đồng/01 lượng vng
(mua vo) v 66.950.000đồng/01 lượng vng (bán ra).
3/. 01 (một) nhẫn trơn 24K trọng lượng l 01 lượng vng, giá vng nữ
trang 99,99% (vng 24K) ti thời điểm ngy 25/6/2023 l 55.250.000đồng/01 lượng
vng (mua vo) v55.950.000đồng/01 lượng vng (bán ra). Tổng giá trị 01 (một)
nhẫn trơn 24K trọng lượng l 01 lượng vng ti thời điểm ngy 25/6/2023 l
55.250.000đồng/01 ợng vng (mua vo) v 55.950.000đồng/01 lượng vng (bán
ra).
3
Tổng giá trị vng thế chấp nêu trên vo thời điểm ngy 25/6/2023 l
520.820.000đồng (mua vo) v 525.800.000đồng (bán ra).
Giá trị chênh lệch tính từ thời điểm thanh lý ngy 25/6/2023 sau khi trừ đi tiền
nợ gốc v tiền lãi 02 tháng từ ngy 24/4/2023 đến ngy 24/6/2023 là:
520.820.000đồng (mua vo) - 420.000.000đồng - (1.5% x 02 tháng x
420.000.000đồng) = 88.220.000đồng.
Giá trị chênh lệch H yêu cầu Tiệm vng trả li l88.220.000đồng, khi đó
Tiệm vng không đồng ý cho rằng đã quá thời hn 02 tháng nên Tiệm vng được
quyền thanh lý ton bộ ti sản thế chấp để thu hồi vốn.
Nhận thấy việc Tiệm vng không trả li giá trị chênh lệch nêu trên cho bà H là
xâm phm nghiêm trọng đến quyền v lợi ích hợp pháp của bà H, bởi số vng chỉ l
ti sản thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ vay v khi Tiệm vng thanh ti sản
thế chấp li không có bất kỳ thông báo gì cho bà H.
Đồng thời, ti Hợp đồng thế chấp (cầm cố) ti sản được giao kết thì bên nhận
cầm cố l doanh nghiệp nhưng phía bên nhận cầm cố li không sdụng con dấu của
doanh nghiệp vkhông thể hiện đúng tên của người đi diện của doanh nghiệp
quyền hn ký kết hợp đồng.
Do đó, Hợp đồng thế chấp (cầm cố) ti sản ny đã vi phm về mặt hình thức
của hợp đồng theo quy định pháp luật v lý do dẫn đến vi phm ny llỗi của bên
nhận cầm cố l Tiệm vng.
Nay bà H yêu cầu: Hủy bỏ Hợp đồng thế chấp (cầm cố) ti sản ngy
24/4/2023 của Doanh nghiệp nhân K v xử lý hậu quả của việc hủy bhợp đồng
Doanh nghiệp tư nhân K trả li giá trị chênh lệch sau khi thanh lý ti sản của H
với số tiền l 88.220.000đồng (Tám mươi tám triệu hai trăm hai mươi nghìn đồng).
* Theo ông N Ú H l người đại diện ủy quyền của ông H A T - chủ Doanh
nghiệp tư nhân K trình by như sau:
Ngy 24/4/2023 bên chị Hnh có đến Doanh nghiệp tư nhân K (gọi tắt l tiệm
vng Kim Dung 2) để cầm tổng các ti sản gồm: 06 miếng SJC trọng lượng l 06
lượng + 02 miếng (PNJ) + Nhẫn trơn 01 lượng vng 24K, H cầm tổng số tiền
420.000.000đồng. Thời điểm nhận cầm ti sản nêu trên thì tiệm lập hợp đồng
cầm cố ti sản cho H, tiệm lập hợp đồng trên máy tính, sau khi lập thì in ra đưa
cho bà H 01 bản gốc có chữ ký của chủ doanh nghiệp. Nội dung thỏa thuận: Lãi suất
1,5%/tháng, thời hn 01 tháng phải đóng lãi, nếu quá 02 tháng không chuộc hoặc
không đóng lãi thì tiệm có quyền bán ti sản.
Tsau ngy 24/4/2023 H không lần no đến tiệm hay liên lc với tiệm
(bằng điện thoi) để xin gia hn đóng lãi, hay xin gia hn thời hn giđồ để chuộc
li với tiệm. Đáng lẽ sau 02 tháng (vo ngy 24/6/2023), H không đóng lãi,
không chuộc đồ thì tiệm sẽ thanh lý ti sản nhưng tiệm cũng đợi thêm 03 tháng nữa
l vo ngy 24/09/2023 (sau ngy hết hn) tiệm mới đem đồ đi nấu. Tuy nhiên, mãi
đến ngy 27/10/2023 thì H mới đến tiệm để yêu cầu chuộc đồ. Tính từ ngy
24/4/2023 đến ngy 27/10/2023 thì đã l 06 tháng 03 ngy H mới đến yêu cầu
chuộc đồ. Trong thời gian hơn 06 tháng m H không lần no đóng lãi, không
chuộc li đồ đúng thời hn thỏa thuận, cũng như không yêu cầu gia hn thời hn,
4
không yêu cầu giđồ để chuộc li. Chính vậy, để thu hồi vốn v lãi tiệm đã đem
ti sản nhận cầm thanh lý l đúng.
Doanh nghiệp nhân K không đồng ý ton bộ yêu cầu khởi kiện của H.
Doanh nghiệp nhân K đã cung cấp đon Camera hình ảnh vo ngy 27/10/2023
ti Doanh nghiệp nhân K về hình ảnh H đến tiệm đyêu cầu chuộc li đồ.
Đồng thời yêu cầu Tòa án xác minh các tiệm vng lân cận ti địa phương về việc xử
ti sản khi hết hn thỏa thuận m khách hng cầm đồ không đóng lãi, không
chuộc đồ.
* Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát nhân dân thnh ph Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu phát biểu quan điểm:
- Về tố tụng: Vi phm Điều 68 BLTTDS về xác định sai chủ thể của bị đơn.
Ti phiên tòa yêu cầu Tòa án khắc phục vi phm v điều chỉnh li trong bản án bị
đơn l ông H A T Chủ Doanh nghiệp tư nhân K.
- Về nội dung: Điều 309, 310, 311, 313, 315 BLDS; Nghị Quyết
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
+ Chấm dứt hợp đồng thế chấp (cầm cố) ti sản ngy 24/4/2023 giữa b N T
H H với ông H A T Chủ Doanh nghiệp tư nhân K.
+ Buộc ông H A T Chủ Doanh nghiệp tư nhân K trả cho b N T H H số tiền
56.090.000 đồng.
+ Không chấp nhận yêu cầu của b N T H H yêu cầu ông H A T Chủ Doanh
nghiệp tư nhân K trả số tiền 32.130.000 đồng.
+ Về án phí: B N T H H và ông H A T ChDoanh nghiệp nhân K phải
nộp án phí dân s sơ thẩm có giá ngch theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ lưu trong hồ v án; quan điểm của
đại diện Viện kiểm sát; sau khi tho luận, nghị án; Hội đồng xét xử nhận thy:
[1] Thẩm quyền giải quyết v quan hệ tranh chấp: Nguyên đơn bà H khởi kiện
đối với bị đơn yêu cầu hủy giao dịch cầm cố ti sản; Bị đơn có địa chỉ đăng ký kinh
doanh trên địa bn thnh phố Bc Liêu nên thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân thnh phố Bc Liêu theo quy định ti khoản 1 Điều 35 v khoản 1 Điều 39
Bộ Luật tố tụng Dân s. Đồng thời, xác định quan hệ tranh chấp hợp đồng cầm cố
ti sản theo quy định khoản 3 Điều 26 Bộ Luật tố tụng Dân s.
[2] Về xác định cách của nhng người tham gia tố tụng: B N T H H yêu
cầu Doanh nghiệp nhân Kim Dung trả li giá trị vng chênh lệch của số tiền cầm
cố v tiền lãi với số tiền 88.220.000 đồng, nên quá trình thụ vụ án Tòa án c
định Doanh nghiệp nhân Kim Dung l bị đơn l chưa đúng quy định ti Điều 68
Bộ Luật tố tụng Dân s m đáng lẽ ra phải xác định bị đơn l ông H A T Chủ
Doanh nghiệp tư nhân K. Ti phiên tòa phía đi diện nguyên đơn xác định H yêu
cầu đối với bị đơn l ông H A T Chủ Doanh nghiệp tư nhân K. Nay Hội đồng xét
xử xác định li bị đơn l ông H A T Chủ Doanh nghiệp nhân K như đi diện
Viện kiểm sát đề nghị l có căn cứ phù hợp quy định pháp luật.
5
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
[3.1] Ngày 24/4/2023 bà H đến Doanh nghiệp tư nhân K (tên gọi khác l Tiệm
vng & cầm đồ K2) do ông H A Tl chủ anh nghiệp tư nhân Kim Dung Bc Liêu để
cầm 6 lượng vng SJC, 01 lượng vng PNJ v 01 lượng vng 24k với s tiền
420.000.000 đồng, lãi suất 1,5%/tháng lập hợp đồng thế chấp (cầm cố) ti sản l
trên thc tế, được hai bên thống nhất thừa nhận. Từ ngy 24/4/2023 đến ngy
24/6/2023 H không đến tiệm vng đóng lãi, đến ngy 27/10/2023 H mới
đến tiệm vng để yêu cầu chuộc; từ khi cầm cố đến thời điểm phát sinh tranh chấp
v đến thời điểm hiện nay bà H chưa lần no trả tiền gốc, đóng lãi cầm cố tình tiết
được hai bên thống nhất thừa nhận. Căn cứ theo quy định ti Điều 92 Bộ luật Tố
tụng dân s, thì đây l tình tiết, s kiện không phải chứng minh.
[3.2] Theo nguyên đơn, hợp đồng cầm cố ti sản ngy 24/4/2023 đã vi phm
về mặt hình thức do bên nhận cầm cố l doanh nghiệp nhưng phía bên nhận cầm cố
không sử dụng con dấu của doanh nghiệp v không thể hiện đúng tên của người đi
diện của doanh nghiệp quyền hn kết hợp đồng v do dẫn đến hợp đồng bị
vi phm llỗi của bên nhận cầm cố l tiệm vng. Do đó, H yêu cầu hủy bỏ hợp
đồng cầm cố ngy 24/4/2023 v yêu cầu xử lý hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng v
Doanh nghiệp tư nhân K trả li giá trị chênh lệch sau khi thanh lý ti sản của bà H
88.220.000 đồng.
[3.3] Bị đơn không đồng ý yêu cầu của H; Theo bị đơn xác định: Đáng lẽ
ra sau 02 tháng kể t ngy cầm cố H không đóng lãi, không chuộc đồ thì tiệm sẽ
thanh lý ti sản nhưng tiệm cũng đợi thêm 03 tháng nữa l vo ngy 24/09/2023 (sau
ngy hết hn) tiệm mới đem vng đi nấu v đến ngy 27/10/2023 (06 tháng 03
ngày) thì bà H mới đến tiệm vng để yêu cầu chuộc đồ. Do bà H đã vi phm thời hn
thỏa thuận, trong khi từ khi cầm đến hơn 06 tháng sau H không lần no liên hệ
với tiệm vng, không lần no yêu cầu tiệm vng gia hn thời hn giữ đồ để chuộc li
nên tiệm vng đã đem vng của bà H cầm thanh lý để thu hồi, lãi phát sinh l đúng.
[3.4] Hội đồng xét xử xét thấy: Đối tượng trong giao dịch cầm cố l vng.
Mặc dù, hợp đồng thế chấp (cầm cố) ti sản ngy 24/4/2023 giữa H với Doanh
nghiệp nhân K (tên gọi khác Tiệm vng & cầm đồ K2) do ông Tuấn lm chủ
không đóng đấu của Doanh nghiệp nhân K v không chữ của ông Tuấn
nhưng đây không phải l điều kiện bắt buộc để hợp đồng cầm cố có hiệu lc v theo
quy định ti Điều 310 Bộ luật dân s thì hợp đồng cầm ti sản hiệu lc từ thời
điểm giao kết, như vậy hợp đồng cầm cố (cầm vng) giữa bà H với Doanh nghiệp tư
nhân K (tên gọi khác Tiệm vng & cầm đồ K2) do ông Tuấn lm chủ hiệu lc kể
từ ngy 24/4/2023 nên không chấp nhận ý kiến của nguyên đơn. Theo đó, hợp đồng
cầm cố (cầm vng) hiệu lc nên trách nhiệm phát sinh cho cả hai bên cầm v
nhận cầm. Cụ thể, bên cầm ti sản H phải có nghĩa vụ trả tiền lãi theo thỏa thuận
1,5%/tháng kể từ ngy 24/4/2023 v bên nhận cầm Tiệm vng & cầm đồ K2 do ông
Tuấn lm chủ có nghĩa vụ bảo quản, gìn giữ số vng nhận cầm này.
[3.6] Ti hợp đồng thể hiện: trong 1 tháng phi trách nhiệm đóng lãi nu
quá 02 tháng khách hành không đn chuộc hoặc không đóng lãi, th tiệm quyền
bán để thu hồi vốn”. Hội đồng xét xử xét thấy, việc tiệm vng đã t ý thanh lý ton
bộ số vng của Hnh để thu hồi vốn, lãi phát sinh mà không thông báo cho H là
6
chưa cơ sở. Đồng thời, H đã không đóng lãi đúng thời hn thỏa thuận cũng đã
vi phm nội dung thỏa thuận.
[3.7] Xét tiền lãi phát sinh:
[3.7.1] Mặc dù, bà H vi phm nghĩa vụ trả lãi theo thỏa thuận nhưng giá trị
vng so với số tiền cầm cố vtiền lãi m H còn phải trả thì vẫn còn. Ti phiên
tòa, đi diện nguyên đơn yêu cầu tính lãi 02 tháng từ ngy 24/4/2023 đến ngy
24/6/2023; bị đơn yêu cầu tính lãi đến ngy 19/6/2024 (ngy Tòa án ra quyết định
đưa vụ án ra xét xử). Hội đồng xét xử xét thấy, H chỉ đồng ý đóng 02 tháng t
ngy cầm đến ngy 24/6/2023 l không được chấp nhận, bởi thc tế H đã nhận
tiền gốc cầm nhưng cho đến thời điểm giữa H v tiệm vng phát sinh tranh chấp
H vẫn không lần no đóng lãi trong khi tiền gốc cầm cũng chưa trả. Xét thấy,
ngày 01/11/2023 H lm đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết nhưng do đơn
khởi kiện của bà H không xác định rõ yêu cầu khởi kiện nên Tòa án đã yêu cầu bà H
sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện v đến ngy 27/11/2023 bà H mới nộp đơn khởi kiện
sửa đổi, bổ sung yêu cầu Tòa án thụ giải quyết do đó Hội đồng đồng xét xử chấp
nhận tính lãi đến ngy H đơn khởi kiện hợp l(ngy 27/11/2023) l phù hợp
v cũng nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của hai bên đương s.
[3.7.2] Do đó, bà H phải có nghĩa vụ trả cho ông H A T chủ Doanh nghiệp tư
nhân K tiền lãi từ ngy 24/4/2023 đến ngy 27/11/2023 l: 420.000.000 đồng x
1,5%/tháng x 07 tháng 03 ngy = 44.730.000 đồng. Ông H A T chủ Doanh nghiệp
tư nhân K có nghĩa vụ trả li số vng mbà H đã cầm.
[3.7.3] Tuy nhiên, do hiện nay ti sản cầm cố không còn nên ông H A T chủ
Doanh nghiệp nhân K nghĩa vụ hon trả li giá trị chênh lệch ti sản cầm cố
với nghĩa vụ đối trừ cho ông Tuấn, cụ thể như sau:
[3.7.3a] Về xác định giá trị ti sản cầm cố: Ti phiên tòa nguyên đơn yêu cầu
áp dụng giá mua vo ngy 25/6/2023; bị đơn yêu cầu áp dụng giá mua vo ngy
24/8/2023 (ngày thanh lý). Do ti sản cầm cố l vng v giá vng luôn thay đổi biến
động không ổn định nên để đảm bảo quyền lợi của các bên thì việc xác định giá
vng mua vo để lm căn cứ giải quyết vụ án lphù hợp. Tuy nhiên, ti phiên tòa
nguyên đơn yêu cầu áp giá vng ngy 25/6/2023, bđơn yêu cầu áp giá vng ngy
24/8/2023. Xét thấy, căn cứ các bảng giá vng được niên yết đối với các ngy này
thì ngày 25/6/2023 có giá cao hơn nên Hội đồng xét xử chấp nhận theo s thừa nhận
của nguyên đơn l áp dụng giá vng ngày 25/6/2023 để xác định giá trị vng (l ti
sản cầm cố).
[3.7.3b] Ti phiên tòa cả nguyên đơn v bị đơn đều yêu cầu Hội đồng xét xử
áp giá vàng mua vào. Xét thấy, đây ls thỏa thuận tnguyện của đương s; yêu
cầu ny của nguyên, bị đơn phù hợp quy định pháp luật; không trái đo đức hội
nên được chấp nhận.
[3.7.3c] Căn cứ bảng giá vng được niên yết ti chuyên mục kinh tế của Báo
Nông nghiệp Việt Nam ngy 25/6/2023 như sau:
+ Vàng SJC: mua vào 66.520.000 đồng/lượng; bán ra 67.150.000 đồng/lượng
+ Vng PNJ: mua vo 66.450.000 đồng/lượng; bán ra 66.950.000 đồng/lượng
+ Vàng 24K: mua vào 55.250.000 đồng/lượng; bán ra 55.950.000 đồng/lượng
7
Như vậy, tổng số vng của bà H ti thời điểm ngày 25/6/2023 giá trị mua
vo l: (6 lượng vng SJC x 66.520.000 đồng/lượng) + (1 lượng vng PNJ x
66.450.000 đồng/lượng) + (01 lượng vng 24k x 55.250.000 đồng/lượng) =
520.820.000 đồng.
Giá trị vng sai khi đối trừ với tiền nợ v tiền lãi còn li l: 520.820.000 đồng
420.000.000 đồng - 44.730.000 đồng = 56.090.000 đồng.
[4] Từ các nhận định trên, Hội đồng xét xử có căn cứ chấp nhận một phần yêu
cầu khởi kiện của của nguyên đơn b N T H H, buộc bị đơn ông H A T Chủ Doanh
nghiệp tư nhân K trả số tiền 56.090.000 đồng. Không chấp nhận yêu cầu của b N T
H H yêu cầu ông H A T Chủ Doanh nghiệp tư nhân K trả số tiền 32.130.000 đồng.
[5] Án pdân s thẩm: Nguyên đơn phải chịu án phí trên số tiền không
được chấp nhận; Bị đơn phải chịu án phí trên số tiền buộc phải trả cho nguyên đơn.
[6] Chấp nhận ton bộ đề nghị của Kiểm sát viên.
V các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vo Khon 3 Điều 26; khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39 Bộ
luật Tố tụng dân s;
Áp dụng Điều 309, 310, 311, 313, 315 Bộ luật Dân s; Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của N T H H yêu cầu ông H A
T Chủ Doanh nghiệp tư nhân K trả số tiền 56.090.000 đồng.
Không chấp nhận yêu cầu của b N T H H yêu cầu ông H A T Chủ Doanh
nghiệp tư nhân K trả số tiền 32.130.000 đồng.
Chấm dứt hợp đồng thế chấp (cầm cố) ti sản ngy 24/4/2023 giữa b N T H
H với ông H A T Chủ Doanh nghiệp tư nhân K.
2. Buộc ông H A T Chủ Doanh nghiệp tư nhân K trả cho b N T H H số tiền
56.090.000 đồng.
Kể từ ngy người được thi hnh án có đơn yêu cầu thi hnh án cho đến khi thi
hnh án xong, nếu người phải thi hnh án chậm thc hiện nghĩa vụ thì phải chịu lãi
theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 357 Bộ luật dân s trên số tiền chậm thi
hành án.
3. Án phí dân s sơ thẩm:
Buộc bà N T H H phải chịu 1.606.500 đồng, H đã nộp tm ng án phí
2.202.000 đồng theo biên lai số 0002246 ngy 07/12/2023 ti Chi cục Thi hnh án
dân s thnh ph Bc Liêu, tnh Bc Liêu sau khi đối trừ bà H đưc hon li
595.000 đồng.
Buộc ông H A T Chủ Doanh nghiệp tư nhân K phải chịu 2.804.500 đồng.
8
Trường hợp bản án được thi hnh theo quy định ti Điều 2 Luật Thi hnh án
dân s thì người được thi hnh án dân s, người phải thi hnh án dân s quyền
thỏa thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, t nguyện thi hnh án hoặc bị
cưỡng chế thi hnh án theo quy định ti các Điều 6, 7 v Điều 9 của Luật Thi hnh
án dân s; thời hiệu thi hnh án được thc hiện theo quy định ti Điều 30 của Luật
Thi hnh án dân s.
Án xử thẩm ng khai, các đương s mặt ti phiên tòa quyền kháng
cáo bản án trong thời hn 15 ngy kể từ ngy tuyên án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bc Liêu;
- VKSND TP. Bc Liêu;
- Chi cục THADS TP. Bc Liêu;
- Các đương s;
- Lưu. Thị Mỹ Hằng
Tải về
Bản án số 73/2024/DS-ST Bản án số 73/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 73/2024/DS-ST Bản án số 73/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất