Bản án số 161/2025/DS-PT ngày 10/04/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 161/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 161/2025/DS-PT ngày 10/04/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 161/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông T khởi kiện vợ chồng ông P, bà L trả diện tích đất bờ ranh 355,2m2.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 161/2025/DS-PT
Ngày 10 - 4 - 2025
V/v tranh chp quyn s dụng đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa: Ông Ninh Quang Thế
Các Thẩm phán: Các Thẩm phán: Ông Nguyễn A Đam
Ông Nguyễn Thành Lập
- Thư ký phiên tòa: Hứa NNguyện Thư ký Tòa án nhân dân
tỉnh Cà Mau.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Mau tham gia phiên tòa: Ông
Phạm Văn Hùng - Kiểm sát viên.
Ngày 10 thàng 4 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Mau xét xử
phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 01/2025/TLPT-DS ngày 06 tháng 01
năm 2025 về việc “Tranh chấp quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thẩm s: 356/2024/DS-ST ngày 26 tháng 11 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Đầm Dơi bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 43/2025/QĐ-PT ngày 05
tháng 02 năm 2025 giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1963. Đa ch cư trú: Ấp T, xã
T, huyện Đ, tỉnh Cà Mau (có mặt).
Người đại din hp pháp của nguyên đơn: Ông Đặng Hu T1, sinh năm
1968. Địa ch cư trú: Khóm A, th trấn Đ, huyện Đ, tỉnh Cà Mau (n bản y quyn
ngày 09 tháng 8 năm 2023) (có mặt).
- B đơn:
1. Dương Thị L, sinh năm 1971. Địa ch t: Ấp T, T, huyện Đ,
tỉnh Cà Mau (có mặt).
2. Ông Nguyễn Văn P, sinh năm 1968. Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện Đ,
tỉnh Cà Mau (có mặt).
Người bảo vệ quyền lợi ích hp pháp ca b đơn: Ông Nguyễn Đông D,
sinh năm 1978. Địa ch t: S D, đường N, khóm H, phường H, thành ph C,
tnh Cà Mau (có mặt).
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Nguyễn Văn B. Địa ch cư trú: p T, xã T, huyện Đ, tỉnh Cà Mau.
2. Nguyn Th L1, sinh năm 1965. Địa ch trú: Ấp T, T, huyện Đ,
tỉnh Cà Mau.
3. Anh Nguyễn Văn D1, sinh năm 1985. Địa ch t: Ấp T, T, huyện
Đ, tỉnh Cà Mau.
4. Chị Huỳnh Thị Ý N, sinh năm 1990. Địa ch cư trú: Ấp T, xã T, huyện Đ,
tỉnh Cà Mau.
- Người kháng cáo:Dương Thị L, ông Nguyễn Văn P là bị đơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Ông Đặng Hu T1 trình bày: Trước đây ông T đưc cha m cho phần đt
trng lúa, sau chuyn dch sang nuôi tôm, ta lc p T, T, huyện Đ, tỉnh
Mau, đã đưc UBND huyện Đ cp giy chng nhn ngày 15/7/2003 vi din tích
16.500m
2
. Ngày 08/10/2000 ông T cùng ông Nguyễn Văn B, ông Nguyễn Văn P
và bà Nguyn Th T2 thng nhất để chuyển đổi đất canh tác. Ông B giao cho ông T
diện tích 6.800m
2
; ông P tng cho T2 phần đất din tích 2.000m
2
, phần còn lại
của ông P 11.000m
2
. Ngày 29/8/2006 T2 đã chuyển nhượng li cho ông T
din tích 3.900m
2
(trong đó phần 2.000m
2
ông P tng cho T2). Ngoài ra ông
T còn nhận chuyển nhượng ca ông Đào Văn N1 din tích khong 6.000m
2
.
Khi chuyn dch sang nuôi trng thy sn, do phần đất ông P không
đường nước x nên ông T vi ông P đổi đất vi nhau, hai bên đào b lên ranh
riêng bit lin k nhau đ canh tác. Quá trình sử dụng ông P cho rằng toàn bộ bờ
chung thuộc quyền sử dụng của vchồng ông P nên ông T khởi kiện vợ chồng
ông P, bà L trả diện tích đất b ranh 355,2m
2
.
V các con ông T là bà Nguyn Th L1, anh Nguyễn Văn D1, ch Hunh
Th Ý N thng nht vi trình bày của ông T1, không có ý kiến gì khác.
- Ông Nguyễn Đông D trình bày: Trước đây cha mẹ ông P cho ông P
phần đất din tích là 13.000m
2
nm trong hậu không có đường nước xổ, sau đó cha
ông P ly li cho bà Nguyn Th T2 din tích khong 2.000m
2
. Quá trình canh
tác cha ông P phân chia đổi li phần đt ông P ông B theo hướng dọc để ông
P đường nước x nhưng ông không rõ đổi din ch bao nhiêu. Toàn b con b
ranh chung với đất ông T do v chng ông P bồi đắp nên không chp nhn theo
yêu cu khi kin ca ông T.
Ngoài ra, trước đây v chng ông P, L còn đưc cha rut cho phần đất
làm đám m khong 1,5 công nm phía hậu đất (ngoài 13.000m
2
nêu trên), hiện
nay do ông T quản lý. Nay ông P, bà L yêu cầu ông T trả diện tích đất này.
- Ông Nguyễn Văn B trình bày: Ông được cha m cho diện tích đt 6.800m
2
nm cp sông Q, sau đó ông mới đổi diện ch đt này vi phần đất khác ca ông
Nguyễn Văn T. Sau đó ông T đổi lại đt vi ông P để ông P đường nước x ra
sông, thun tin cho nuôi trng thy sn. Còn việc các bên đào bờ, phân ranh gii
như thế nào ông không biết. Do đất ông đã đổi không còn quyền lợi gì đi vi vic
các bên tranh chp b ranh chung.
Từ nội dung trên, tại Bản án dân s thm s: 356/2024/DS-ST ngày 26
tháng 11 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyện Đầm Dơi Quyết định:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Văn T. Buc ông Nguyn
Văn P Dương Thị L tr diện tích đất b ranh din ch 355,2m
2
(ba trăm
năm mươi lăm phy hai mét vuông) được th hin tại các điểm M4, M5, M28,
M31, M15, M39, M43, M44, M38, M16, M30, M27 theo sơ đ, v trí thửa đất do
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Đ thiết lp vào ngày 01/7/2024.
2. Đình chỉ xét xử yêu cầu phản tố của ông Nguyễn Văn P và bà Dương Thị
L v vic yêu cu ông Nguyễn Văn T tr li phần đất đám mạ có din tích 909,7m
2
hin ti do ông Nguyễn Văn T đang quản lý, s dng, v trí th hin ti các
đim 23, 24, 25, 26 theo sơ đồ, v trí thửa đất do Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai huyện Đ thiết lp vào ngày 01/7/2024.
Ngoài ra án thm còn tuyên về lãi suất chậm thi hành, án phí, chi phí tố
tụng, quyền kháng cáo của đương sự.
Ngày 06/12/2024 L ông P kháng cáo bản án nêu trên, yêu cu cp phúc
thm sửa án thẩm bác yêu cu khi kin v việc đòi ông hoàn trả 355,2m
2
đất.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
L ông P người bo v quyn lợi ích hợp pháp cho ông cho rng
bản án thẩm tuyên như vậy đã bao trùm lên cả một phần nhà sau và chuồng heo
cũng như toàn bộ hàng dừa của , trong khi hàng dừa ranh đất, như vậy
chưa phù hợp, khi tiến hành xem xét li t cây da cui ng ra đến mặt nước
70cm, cây da th hai ra đến mặt nước là 50cm, thc tế khi đổi đất ông P người
đào đắp b, ông T không b, theo h có biên bn th hin ông T hoàn tr
li tiền đào đất đắp b cho ông P, v phn hậu đất ca ông T theo hin trạng đăng
ký 108m nhưng theo bn v hin trạng là 109m, ngược li chiều ngang đt ca ông
P li thiếu, hơn nữa ti ranh hậu đất mt tr ximăng cắm ti phn ranh sát phía
mặt nước của đất ông T, nên kiến ngh HĐXX bác yêu cầu của khởi kiện của
nguyên đơn.
Ông T1 cho rằng 8/10/2000 gia đình đồng ý đổi đt hai bên đã cùng nhau
đào đất đắp bờ chung, có s chng kiến của trưởng p và công an p, phần đt ông
P cất chuồng heo trồng cây ăn trái phía nguyên đơn đng ý theo biên bản xem
xét thẩm định ti ch do Tòa án tỉnh lập ngày 27/3/2025 tính t cây da th hai đo
ra mặt nước 50cm, cây da cuối cùng đo ra mặt nước 70cm ranh đt của
đon M31M15, phần bờ ranh phía sau bờ chung, theo kết quả đo đc tng din
tích đất ca ông T thiếu hơn 800m
2
đối vi ct mc phía sau hu ct ranh gia
ông T vi ông N2 không phi ranh gia ông T vi ông P, kiến ngh không chp
nhn kháng cáo ca ông P.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Mau phát biểu: Về tố tụng, Thm
phán, Hội đồng xét x, các đương s tuân th các quy đnh ca pháp lut t tng
dân sự. Về nội dung, án thẩm buc b đơn hoàn trả nguyên đơn 355,2m
2
, đi
chiếu vi biên bn thẩm định ngày 27/3/2025 ca Tòa án tỉnh thì phần đất mt tin
t điểm M15 đến M31 có hàng dừa và căn nhà sau và chung heo của BĐ đã trồng
cất từ khi đổi đất đên nay hơn 20 năm phía ông T không yêu cu khiếu ni nên
không có sở chp nhn, phn b đất tiếp theo t điểm M31 đến M5 b chung
nên phân chia như án thẩm là phù hp, nên kiến nghị Hội đồng xét x chấp
nhận một phần kháng cáo của ông P bà L sửa bản án sơ thẩm nêu trên như đã phân
tích.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Về hình thức, về nội dung thời hạn kháng cáo được L ông P thực
hiện đúng quy định tại các Điều 272, 273 Bộ luật TTDS, đủ điều kiện để Hội đồng
xét xxem xét kháng cáo của ông theo quy đnh. Về thẩm quyền cấp thẩm
th lý, gii quyết đúng thẩm quyền theo quy đnh tại các Điều 26, 35 Bộ luật
TTDS.
[2] Xét kháng cáo của ông P bà L: Theo bn v đo đc phần đất tranh chp
tuy ranh đất giữa hai bên nhưng được chia làm hai phn gm, phần thứ nhất t
mt tiền đến hết chung heo nhà ông P L, phn th hai phn hin hu b t
chuồng heo đến hết hậu đất.
Đối vi phần thứ nhất thuộc các điểm M15,M16,M30,M31
M38,M39,M43,M44: Theo bn v hin trng phần đất tranh chp và biên bn thm
định ngày 26/6/2024 của Tòa án huyện Đầm Dơi ngày 27/3/2025 ca Tòa án
tỉnh Mau, phần này không bờ ranh chung, độ dài 59m, bên phía nguyên
đơn mặt nước vuông tôm, bên phía b đơn đất liền, trên đất phía b đơn xây
dng nhà và trồng cây ăn trái, phn tiếp giáp mặt nước vuông tôm của nguyên đơn,
phía b đơn đã trồng hàng dừa gồm 10 cây độ tui t 5 đến 10 năm tui, từ gốc
dừa cây thhai tính từ lộ hiện hữu đo ra đến mặt nước vuông tôm ca nguyên
đơn 50cm, cây dừa cuối cùng đo ra mặt nước 70cm. Phần tranh chp th nht
này tuy không b ranh nhưng hàng da đã đưc phía b đơn trồng t nh đến
nay khoảng 10 năm tuổi, khi trồng phía nguyên đơn không ý kiến phản đối, tại
phiên tòa phía nguyên đơn tha nhn hàng da này b đơn trồng trên đt ca b
đơn, phn nhà sau chung heo ca b đơn cất tiếp giáp vi gc ca hàng dừa đã
chồng sử dụng ổn định cho đến nay. Do đó hàng dừa cơ s chứng minh đó
ranh đất gia hai bên, tại phiên tòa ông T1 đại din cho ông T cũng xác đnh mé
c vuông tôm ca ông T đúng như vị trí khong cách hai cây dừa như biên bn
thẩm đnh ngày 27/3/2025, nên cấp thẩm buc phía b đơn hoàn trả cho nguyên
đơn phần đất này không sở, kháng cáo ca ông P L v phn ranh đt
này được chp nhn.
Đối vi phn th hai thuộc các điểm M4,M6,M31,M30: bờ vuông giữa
hai bên, mt b kích thước khong 3m. Tại phiên tòa c hai bên đều xác định
mình đắp đất lên hình thành cái bờ hiện hữu, theo đo đc phn b chiu
ngang khong 3m hai bên s dng t khi đổi đất cho đến nay hơn 20 năm, để nuôi
tôm đưc tcần phải đào kênh nuôi đp b ngăn cách với h giáp ranh, theo
thc tế xem xét, thẩm định ti ch thì cặp hai bên con bờ tranh chấp phía bên ông
T và ông P đều có kênh đ nuôi tôm. Trong khi các bên đều không cm ct mốc để
phân chia ranh gii riêng biệt rõ ràng, ông T cũng sử dụng b đất này ông P không
yêu cầu, khiếu nại gì. Do vậy cấp thẩm xác định phn b này là b chung là
hoàn toàn căn c, nên kháng cáo ca ông P L v phn b này không được
chp nhn.
Quan đim của đi diện Viện kiểm sát tham gia phiên tòa phù hợp với nhận
định ca Hội đồng xét x.
[3] Án phí dân sự: Án phí thẩm các đương s phi chu theo quy định ti
điu 147, án phí phúc thẩm ông P L không phải chịu theo quy đnh tại Điều 148
Bộ luật tố tụng dân sự.
[4] V chi phí xem xét, thẩm định ti ch: Ông Nguyễn Văn P Dương
Th L và ông T mỗi bên phải chịu ½.
[5] Các phn khác của án thm không b kháng cáo kháng ngh HĐXX
không xem xét.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308, các Điu 148, 309 Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị
quyết 326/2016 UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca y Ban T3 quy định v án phí
l phí Toà án. Chấp nhận một phần kháng cáo của ông Nguyễn Văn P
Dương Thị L. Sửa bản án dân s sơ thẩm s 356/2024/DS-ST ngày 26/11/2024 của
Toà án nhân dân huyện Đầm Dơi. Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Văn T. Buc ông
Nguyễn Văn P Dương Thị L tr diện tích đất b ranh din tích 269,8m
2
đưc th hin tại các điểm M4, M5, M28, M31, M30, M27 theo đồ, v trí tha
đất do Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Đ thiết lp vào ngày 01/7/2024.
2. Không chấp nhận yêu cu ca ông Nguyễn Văn Trung K đòi ông Nguyễn
Văn P Dương Thị L tr din tích phần đất b ranh din tích 85,4m
2
đưc
th hin tại các điểm M4,M6,M31,M30 các điểm M38,M39, M43,M44 theo
đồ, v trí thửa đất do Chi nhánh văn phòng đăng đất đai huyện Đ thiết lp vào
ngày 01/7/2024.
3. Đình chỉ xét xử yêu cu phn t ca ông Nguyễn Văn P Dương Thị
L v vic yêu cu ông Nguyễn Văn T tr li phần đất đám mạ có din tích 909,7m
2
hin ti do ông Nguyễn Văn T đang quản lý, s dng, v trí th hin ti các
đim 23, 24, 25, 26 theo sơ đồ, v trí thửa đất do Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai huyện Đ thiết lp vào ngày 01/7/2024.
(Kèm theo theo đồ, v trí thửa đất do Chi nhánh văn phòng đăng đất
đai huyện Đ thiết lp vào ngày 01/7/2024).
4. V chi phí xem xét, thẩm định ti ch ti cấp sơ thm 12.600.000 đng,
ti cp phúc thẩm là 400.000 đồng. Nguyên và b đơn mỗi bên phi chu 1/2, cp
thm ông T đã tạm ứng thanh toán, tại cấp phúc thẩm L tạm ứng thanh toán,
được đối tr, ông P L trách nhim hoàn tr cho ông T s tin 6.100.000
đồng.
Kể từ ngày ông T đơn yêu cầu thi hành án đến khi thi hành xong khon
tin trên, hàng tháng ông P, L phi chu khon tin lãi của số tiền chậm thi
hành theo mức lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s tương
ng vi thời gian chưa thi hành án.
5. Về án phí dân sự:
- Án phí thẩm: Ông Nguyễn Văn P Dương Thị L liên đới phi chu
300.000 đồng, ông đã dự nộp 1.875.000 đồng ti lai thu s 0000682 ngày
07/02/2024 ca Chi cc thi nh án dân s huyện Đầm Dơi được hoàn li
1.575.000 đồng. Ông T đưc min án phí.
- Án phí phúc thẩm: Ông P L không phi chu, ngày 06/12/2024 ông bà
đã np mỗi người 300.000đ tại các lai thu s 02293, 02294 ca Chi cc thi hành án
dân s huyện Đầm Dơi được hoàn li.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân s, ngưi phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo quy định ti Điều 30
Lut thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyện Đầm Dơi;
- Chi cục THADS huyện Đầm Dơi;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Ninh Quang Thế
Tải về
Bản án số 161/2025/DS-PT Bản án số 161/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 161/2025/DS-PT Bản án số 161/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất