Bản án số 53/2025/DS-PT ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 53/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 53/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 53/2025/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 53/2025/DS-PT ngày 14/02/2025 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Đắk Lắk |
Số hiệu: | 53/2025/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 14/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | - Không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn ông Trần Minh T. - Giữ nguyên Bản án dân sự sơ thẩm số 156/2024/DSST, ngày 02/8/2024 của Tòa án nhân dân thành phố B, tỉnh Đắk Lắk. |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH ĐẮK LẮK Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 53/2025/DS-PT
Ngày 14 - 02 – 2025
V/v Yêu cu hy hp đng th chp
quyn s dng đt v hy hp đng y quyn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Ch tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Duy Thuấn
Các Thẩm phán: Bà Nguyễn Thị My My và bà Đinh Thị Tuyết.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lại Thị Minh Hiền, Thư ký TAND tỉnh Đắk Lắk.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đắk Lắk tham gia phiên tòa: Bà
Trương Thị Thu Thủy - Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân tỉnh Đắk Lắk xét xử
phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 330/2024/TLPT-DS, ngày 30/10/2024
về việc “Yêu cu hy hp đng th chp quyn s dng đt và hy hp đng y
quyn”.
Do bản án dân sự sơ thẩm số: 156/2024/DS-ST, ngày 02/8/2024 của Tòa án
nhân dân thành phố B, tỉnh Đắk Lắk bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 434/2024/QĐ-PT ngày
25/12/2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số 23/2025/QĐ-PT, ngày 22/01/2025 giữa
các đương sự:
* Nguyên đơn: Ông Trn Minh T, sinh năm 1972; địa chỉ: Phường T, thành
phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Người đại diện theo y quyn: Ông Trn Cao T1, sinh năm 2001 và ông
Nguyễn Đc D, sinh năm 1992; địa chỉ: thành phố B, tỉnh Đắk Lắk; ông T1, ông D
đều vắng mặt và có đơn xin xét xử vắng mặt.
* Đng bị đơn:
- Ông Trn Văn M, sinh năm 1950; địa chỉ: Phường T, thành phố B, tỉnh Đắk
Lắk; vắng mặt.
Người bo vệ quyn v li ch hp pháp cho ông M: Ông Sin Thoại K, sinh
năm 1973 - Lut sư công tác tại Công ty Lut TNHH MTV Thoại K - Đoàn lut sư
2
thành phố H Ch Minh; địa chỉ: Phường X, qun Z, thành phố H Ch Minh; vắng
mặt.
- Bà Trn Thị L, sinh năm 1951; địa chỉ: Phường T, thành phố B, tỉnh Đắk
Lắk.
Người đại diện theo y quyn ca b L1: Ông Trn Tuấn K1, sinh năm 1973;
địa chỉ: Phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk; có mặt.
- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Đắk
Lắk. Địa chỉ: Số 51 đường Nguyễn Tất Thanh, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Người đại diện theo y quyn ca ngân hng: Ông V Tiến N - Chc vụ:
Trưởng phng khách hàng h sản xuất và cá nhânl; địa chỉ: Thành phố B, tỉnh Đắk
Lắk; vắng mặt.
* Người có quyn li, nghĩa v liên quan:
- Ông Trn Tuấn K1, sinh năm 1973; ông Trn Tuấn Đ, sinh năm 1978; bà
Trn Thị Diễm P, sinh năm 1980; bà Trn Thị Diễm Q, sinh năm 1982; cng địa chỉ:
Số 270 Trn Phú, phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Người đại diện theo y quyn ca ông Đ, bà P, bà Q: Ông Trn Tuấn K1, sinh
năm 1973; địa chỉ: Phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk; có mặt.
- Ông V Anh K2, sinh năm 1978; địa chỉ: Phường L, thành phố B, tỉnh Đắk
Lắk; vắng mặt.
- Văn phng công chng Đ; địa chỉ: Phường M, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
Người đại diện theo y quyn bà Chu Cẩm L, sinh năm 1992; địa chỉ: Phường
M, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk; vắng mặt.
- Chi nhánh Văn phng đăng ký đất đai thành phố B; địa chỉ: Thành phố B,
tỉnh Đắk Lắk; vắng mặt.
* Người kháng cáo: Nguyên đơn ông Trn Minh T.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn và đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày:
Ông T là con của bà L1 và ông M. Quá trnh bố m chung sống có tạo lp
đưc tài sản chung là thửa đất số 65, tờ bản đ số 12, diện tch 198,3m
2
tại phường
T, TP. B, tỉnh Đắk Lắk đưc UBND thành phố Buôn Ma Thut cấp GCNQSDĐ số
AK 597306. Ngun gốc là nhn chuyển nhưng, quá trnh nhn chuyển nhưng ông
T nhiều ln b tiền ra mua đất cng như tôn tạo tài sản nên xác định đối vi thửa đất
số 65 có phn công sc đóng góp ông T (về chng c s cung cấp sau).
Việc ông M, bà L1 nhn ủy quyền và thế chấp tài sản bảo lnh cho khoản vay
của v chng bà P, ông K1 nhưng không thông qua ông là ảnh hưởng đến quyền li
của ông nên ông khởi kiện yêu cu:
3
+ Tuyên bố hp đng ủy quyền ngày 16/4/2019 đưc Văn phng Công chng
Đ chng nhn theo số công chng: 03781, quyền số: 04 TP/CC-SCC/HĐGD là vô
hiệu.
+ Tuyên bố hp đng thế chấp quyền sử dụng đất để đảm bảo nghĩa vụ của
người khác ngày 16/4/2019 theo số: 160419/595/HĐBL giữa Ngân hàng N (A) – Chi
nhánh tỉnh Đắk Lắk (Bên nhn thế chấp) vi ông Trn Văn M, bà Trn Thị L1 (Bên
thế chấp) đưc Văn phng Công chng Đ chng nhn theo số công chng: 03786,
quyền số: 04 TP/CC-SCC/HĐGD là vô hiệu.
* Đồng bị đơn trình bày như sau:
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị đơn ông Trần Văn M là
ông Sin Thoại K trình bày: Đối vi yêu cu khởi kiện của ông Trn Minh T ông
không có ý kiến gì. Thửa đất số: 65, tờ bản đ số: 12, diện tích: 198,3m
2
là tài sản
chung của h gia đnh và có công sc đóng góp của ông Trn Minh T (là con trai
trưởng) v ông T là thành viên trong h gia đnh. Cho nên, đề nghị Tòa án xem xét
giải quyết vụ án theo đng quy định pháp lut.
- Người đại diện theo quyền cho bị đơn bà Trần Thị L1 là ông Trần Tuấn
K1 trình bày:
Vào năm 2007 bà L1 đ trực tiếp tha thun nhn chuyển nhưng căn nhà ở
của bà L3 đưc tọa lạc trên thửa đất số: 65, tờ bản đ: 12. Để mở rng mặt bằng kinh
doanh (nhà hàng tiệc cưi TL). Ngun gốc tiền bà vay từ Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Phan Chu Chinh nên không có công
đóng góp của ông T, đến ngày 24/10/2007 đưc Uỷ ban nhân dân thành phố B cấp
GCNQSD đất số AK 597306 cho h ông Trn Văn M và v là bà Trn Thị L1.
H gia đnh bà L1 gm: Tôi Trn Tuấn K1, sinh năm 1973; Ông Trn Tuấn
Đ sinh năm 1978; Bà Trn Thị Diễm P, sinh năm 1980; Bà Trn Thị Diễm Q, sinh
năm 1982;
Riêng nguyên đơn Trn Minh T là con trai cả đ tách khẩu thành mt h riêng
năm 1995 sinh sống thành mt h riêng tại số nhà 270/3 Trn Ph; ông T không hề
đóng góp g vào sự tn tại và phát triển của thửa đất 65.
Quá trnh làm ăn cn vốn kinh doanh nên h gia đnh tự nguyện và đng ý ký
hp đng ủy quyền ông Trn Văn M để làm hp đng thế chấp bảo lãnh vay vốn
cho ông Võ Anh K2 và bà Trn Thị Diễm P tại Ngân hàng N chi nhánh Đắk Lắk là
đng quy định pháp lut; V vy không đng ý vi yêu cu khởi kiện của nguyên
đơn.
- Người đại diện theo ủy quyền của Ngân hàng N là ông Võ Tiến N trình
bày:
Ngày 16/4/2019, các thành viên trong h ông M gm: ông Trn Tuấn Đ, bà
Trn Thị Diễm P, bà Trn Thị Diễm Q, ông Trn Tuấn K1, ông Trn Văn M và bà
Trn Thị L1 đ lp hp đng uỷ quyền vi ni dung: ông Trn Tuấn Đ, bà Trn Thị
4
Diễm P, bà Trn Thị Diễm Q, ông Trn Tuấn K1 (bên A) uỷ quyền cho ông Trn
Văn M và bà Trn Thị L1 (bên B) đưc quyền thay mặt bên A xác lp, thực hiện các
giao dịch liên quan đến việc vay vốn tại A – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk. Hp đng uỷ
quyền trên đ đưc công chng tại Văn phng Công chng Đỗ Xuân Bỉnh.
Trên cơ sở hp đng uỷ quyền nói trên, ngày 16/4/2019, giữa Ngân hàng N –
Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk (bên A) vi Trn Văn M và bà Trn Thị L1 (bên B) và bà
Trn Thị Diễm P, ông Võ Anh K2 (bên C) đ ký hp đng thế chấp quyền sử dụng
đất để đảm bảo nghĩa vụ của người khác số: 160419/595/HĐBL. Theo đó, ông Trn
Văn M, bà Trn Thị L1 sử dụng tài sản thế chấp là thửa đất số 65, tờ bản đ số 12,
diện tích 198,3m
2
tại phường T, thành phố B theo GCNQSD đất số AK 597306 do
Uỷ ban nhân dân thành phố B cấp ngày 24/10/2007 thế chấp cho Ngân hàng để đảm
bảo nghĩa vụ trả n của bà Trn Thị Diễm P, ông Võ Anh K2.
Tại các hp đng tín dụng đưc trả vào nhn ra ký kết giữa Ngân hàng vi bà
P, ông K1 trong thời hạn 20 năm (bao gm n gốc, lãi trong hạn, phạt quá hạn, các
khoản phí và các chi phí phát sinh liên quan khác – nếu có) trong đó riêng số tiền
gốc là 4.000.000.000 đng. Hp đng thế chấp nói trên có đy đủ chữ ký của các
bên và đưc công chng tại Văn phng Công chng Đ.
Tại thời điểm xác lp hp đng uỷ quyền ngày 16/4/2019 và hp đng thế
chấp quyền sử dụng đất để đảm bảo nghĩa vụ của người khác số: 160419/595/HĐBL,
các bên đều có đẩy đủ năng lực hành vi dân sự, các chủ thể tham gia ký kết các hp
đng hoàn toàn tự nguyện, không bị đe doạ, ép buc; ni dung của hp đng không
vi phạm điều cấm của lut, không trái đạo đc xã hi; các hp đng nói trên đều
đưc công chng tại Văn phng Công chng Đ. Do đó, căn c theo quy định tại
Điều 117 B lut Dân sự, các hp đng nói trên có hiệu lực pháp lut, đng quy định
của pháp lut.
Nay ông Trn Minh T khởi kiện yêu cu Toà án nhân dân thành phố B tuyên
bố vô hiệu hp đng ủy quyền, hp đng thế chấp quyền sử dụng đất nêu trên, Ngân
hàng không đng ý. Đề nghị Toà án nhân dân thành phố B xem xét bác toàn b yêu
cu khởi kiện của nguyên đơn.
* Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
- Người đại diện theo ủy quyền cho ông Trần Tuấn K1, ông Trần Tuấn
Đ, bà Trần Thị Diễm P, bà Trần Thị Diễm Q là ông Trần Tuấn K1 trình bày:
Thống nhất như phn trnh bày của bị đơn, đối vi việc ký ủy quyền là tự nguyện.
Về quyền tài sản thuc về ông M và bà L1 ch không liên quan g đến các thành
viên trong h nên không đng ý việc ông T cho rằng có công sc đóng góp của ông
T.
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan là ông Võ Anh K2 trình bày:
V chng ông Võ Anh K2 và bà Trn Thị Diễm P kinh doanh nhà hàng T, do nhu
cu cn vốn nên muốn vay thêm tiền và đưc h gia đnh bà L1 gm ông M, bà L1,
5
ông Trn Tuấn K1, ông Trn Tuấn Đ, Trn Thị Diễm P, Trn Thị Diễm Q đ ủy
quyền thửa đất số: 65, tờ bản đ số 12, tại phường T theo GCNQSD đất số AK
597306 do Uỷ ban nhân dân thành phố B cấp ngày 24/10/2007 cho ông Trn Văn M
và v là bà Trn Thị L1 để thế chấp cho Ngân hàng nông nghiệp bảo đảm cho khoản
vay của v chng ông vay vốn. Thửa đất này đưc thế chấp cng các thửa đất khác
đảm bảo vay chung của v chng bà P. Nay v chng ông bà đang thực hiện đng
quy định pháp lut cng như nghĩa vụ vi Ngân hàng nên không đng ý việc ông T
khởi kiện.
- Văn phòng Công chứng Đ trình bày:
Ngày 16/4/2019, Văn phng Công chng Đ tiếp nhn yêu cu công chng
hp đng ủy quyền và hp đng thế chấp của h ông Trn Văn M và bà Trn Thị
L1 đối vi tài sản quyền sử dụng đất theo Giấy chng nhn quyền sử dụng đất số
AK 597306 do Ủy ban nhân dân thành phố B cấp ngày 24/10/2007.
Sau khi các bên giao kết hp đng cung cấp các giấy tờ liên quan đến thủ tục
ủy quyền và thế chấp quyền sử dụng đất nói trên, Văn phng Công chng Đ đ xác
định các thành viên h có liên quan đến quyền sử dụng đất nêu trên và tiến hành việc
tiếp nhn h sơ, đối chiếu thông tin và kiểm tra các giấy tờ của các bên theo đng
quy định của pháp lut. Sau khi soạn thảo hp đng ủy quyền của các thành viên h
(bao gm ông Trn Văn M và bà Trn Thị L1, ông Trn Tuấn K1, ông Trn Tuấn
Đ, bà Trn Thị Diễm P và bà Trn Thị Diễm Q) theo tài liệu do các bên cung cấp
vi ni dung: Bên ủy quyền đng ý ủy quyền cho bên đưc ủy quyền thế chấp phn
quyền sử dụng đất của mình trong quyền sử dụng đất chung nêu trên. Bên ủy quyền
và bên đưc ủy quyền đ tự đọc lại, đ đưc nghe Công chng viên giải thích ni
dung, quyền và nghĩa vụ của các bên, đ đng ý, tự nguyện ký và điểm chỉ vào hp
đng ủy quyền trưc mặt của Công chng viên.
Đối vi hp đng thế chấp quyền sử dụng đất số 03786, quyển số 04 TP/CC-
SCC/HĐGD ngày 16/4/2019, bên thế chấp và bên đưc cấp tín dụng đ tự đọc lại,
đ đưc nghe Công chng viên giải thích ni dung, quyền và nghĩa vụ của các bên,
đ đng ý, tự nguyện ký và điểm chỉ vào hp đng thế chấp trưc mặt của Công
chng viên.
Tại thời điểm công chng hp đng ủy quyền và hp đng thế chấp quyền sử
dụng đất, các bên giao kết đều có năng lực hành vi dân sự, h sơ pháp lý đy đủ,
việc ủy quyền và thế chấp là hoàn toàn tự nguyện, phù hp vi quy định của pháp
lut, không trái đạo đc xã hi, không bị lừa dối, không bị ép buc. Văn phng công
chng cng không tiếp nhn bất k thông tin hay văn bản nào về việc tranh chấp
quyền sử dụng đất nêu trên. Vì vy, Văn phng Công chng Đ thực hiện việc công
chng hp đng ủy quyền và hp đng thế chấp quyền sử dụng đất nêu trên là đng
vi quy định của pháp lut

6
Tại bản án dân sự sơ thẩm số 156/2024/DSST, ngày 02/8/2024 của Tòa án
nhân dân thành phố B, tỉnh Đắk Lắk đã quyết định:
Căn c:
-
Điều 26, 35, 39, 147, 184, 227, 228, 266
B lut Tố tụng dân sự;
-
Điều 116 – 119
của B lut dân sự năm 2015;
-
Điều 40, Điều 52 Lut Công chng 2014; Lut t chc tn dụng
;
- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hi quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, np, quản lý và sử
dụng án ph và lệ ph Toà án.
Tuyên xử:
Không chấp nhn yêu cu khởi kiện của nguyên đơn ông Trn Minh T đối vi
yêu cu Ta án tuyên vô hiệu:
+ Hp đng ủy quyền ngày 16/4/2019 đưc Văn phng Công chng Đ chng
nhn theo số công chng: 03781, quyền số: 04 TP/CC-SCC/HĐGD.
+ Hp đng thế chấp quyền sử dụng đất để đảm bảo nghĩa vụ của người khác
ngày 16/4/2019 theo số: 160419/595/HĐBL giữa Ngân hàng N (A) – Chi nhánh tỉnh
Đắk Lắk (Bên nhn thế chấp) vi ông Trn Văn M, bà Trn Thị L1 (Bên thế chấp)
đưc Văn phng Công chng Đ chng nhn theo số công chng: 03786, quyển số:
04 TP/CC-SCC/HĐGD.
Ngoài ra, Tòa án cấp sơ thẩm còn quyết định về án phí, về chi phí tố tụng và
tuyên quyền kháng cáo cho các đương sự theo quy định của pháp lut.
Sau khi xét xử sơ thẩm, ngày 19/8/2024, Ta án nhn đưc đơn kháng cáo của
nguyên đơn ông Trn Minh T vi ni dung: Kháng cáo toàn b bản án sơ thẩm, đề
nghị cấp phc thẩm xem xét theo hưng chấp nhn toàn b yêu cu khởi kiện của
ông T.
Tại phiên tòa phúc thẩm, đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn giữ nguyên
ni dung đơn khởi kiện và ni dung đơn kháng cáo.
* Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đắk Lắk:
- V th tc tố tng: Thẩm phán và Hi đng xét xử đ chấp hành đng các
quy định của B lut tố tụng dân sự. Các đương sự đ tuân thủ đy đủ và thực hiện
đng quy định của B lut tố tụng dân sự.
- V nội dung: Qua phân tch đánh giá các chng c, tài liệu đưc thu thp có
trong h sơ vụ án, kết quả tranh lun tại phiên tòa, xét thấy kháng cáo của nguyên
đơn ông Trn Minh T là không có căn c, đề nghị HĐXX căn c khoản 1 Điều 308
B lut tố tụng dân sự; Không chấp nhn kháng cáo của nguyên đơn ông Trn Minh
T; Giữ nguyên bản án sơ thẩm số: 156/2024/DSST, ngày 02/8/2024 của Tòa án nhân
dân thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
7
Trên cơ sở ni dung vụ án, căn c vào các tài liệu có trong h sơ vụ án đ
đưc thẩm tra, tranh tụng tại phiên tòa, Hi đng xét xử nhn định như sau:
[1] Về tố tụng: Ông Trn Minh T làm đơn kháng cáo trong thời hạn lut định
và đ np tiền tạm ng án phí phúc thẩm, nên vụ án đưc giải quyết theo trình tự phúc
thẩm.
[2] Về ni dung:
[2.1] Xét ngun gốc thửa đất số 65, tờ bản đ số 12, diện tch 198,3m
2
tại
phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk:
Nguyên đơn ông T cho rằng ông có đóng góp đối vi thửa đất số 65, tờ bản
đ số 12, diện tch 198,3m
2
tại phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk, đưc UBND
Thành phố B cấp GCNQSD đất số AK 597306 ngày 24/10/2007 cho h ông Trn
Văn M và v là bà Trn Thị L1. Vì ông T là con của bà L1 và ông M, quá trnh bố
m chung sống có tạo lp đưc tài sản chung là thửa đất số 65. Nên việc ông M, bà
L1 nhn ủy quyền và thế chấp tài sản bảo lnh là thửa đất số 65 cho khoản vay của
v chng bà P, ông K1 nhưng không thông qua ông là ảnh hưởng đến quyền li của
ông.
V chng ông M, bà L1 có các con chung là: Ông Trn Minh T, sinh năm
1972; ông Trn Tuấn K1, sinh năm 1973; ông Trn Tuấn Đ sinh năm 1978; bà Trn
Thị Diễm P, sinh năm 1980; Bà Trn Thị Diễm Q, sinh năm 1982.
Theo Công văn số 477/CATP-QLHC ngày 24/4/2024 của Công an thành phố
Buôn Ma Thut xác định: Ngày 10/5/1977 ông Trn Minh T đăng ký thường tr
cng h ông M, bà L2 tại địa chỉ 270 Trn Ph, đến ngày 02/3/1995 ông T tách ra
thành h riêng tại địa chỉ phường T, thành phố B.
Theo h sơ cấp và chỉnh lý biên đng th thửa đất số 65, tờ bản đ số 12, diện
tch 198,3m
2
tại phường T, thành phố B, tỉnh Đắk Lắk có ngun gốc nhn chuyển
nhưng của bà L3 đu năm 2007 đến ngày 25/9/2007 ông M đại diện cho h thực
hiện các thủ tục cấp đi GCNQSDĐ, ngày 24/10/2007 đưc UBND thành phố B cấp
GCNQSDĐ số AK597306 cho h ông Trn Văn M và bà Trn Thị L.
Bên cạnh đó, bà L2 và các con là ông K1, ông Đạt, bà P, bà Q xác định ông T
không có công sc đóng góp cng như tôn tạo nên tài sản, ông T đ lp gia đnh và
tách khẩu ở và làm kinh tế riêng từ năm 1995 đến nay. Ông T cng không cung cấp
đưc chng c chng minh cho việc góp tiền để nhn chuyển nhưng đất cng như
tôn tạo tài sản trên đất.
Như vy cấp sơ thẩm xác định ông Trn Minh T không có trong h ông M, bà
L2 và không có công sc đóng góp đối vi thửa đất số 65 là có căn c.
[2] Xét Hp đng ủy quyền ngày 16/4/2019 đưc Văn phng Công chng Đ
chng nhn theo số công chng: 03781, quyền số: 04 TP/CC-SCC/HĐGD và Hp

8
đng thế chấp quyền sử dụng đất để đảm bảo nghĩa vụ của người khác ngày
16/4/2019 theo số: 160419/595/HĐBL giữa ông M, bà L1 và Ngân hàng N:
Nhn thấy, Văn phng công chng xác định đ thực hiện đng quy định của
Lut Công chng cụ thể tại Điều 41 quy định về “Công chng hp đng, giao dịch
do công chng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cu công chng”, Điều 54
“Công chng hp đng thế chấp bất đng sản” Điều 55 “Công chng hp đng ủy
quyền”, theo đó các bên yêu cu đ khai đy đủ thông tin, đọc hiểu và ký hp. Như
vy hp hp đng ủy quyền ngày 16/4/2019 đưc Văn phng Công chng Đ chng
nhn theo số công chng: 03781, quyền số: 04 TP/CC-SCC/HĐGD và hp đng thế
chấp quyền sử dụng đất để đảm bảo nghĩa vụ của người khác ngày 16/4/2019 theo
số: 160419/595/HĐBL giữa Ngân hàng N (A) – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk (Bên nhn
thế chấp) vi ông Trn Văn M, bà Trn Thị L1 (Bên thế chấp) đưc Văn phng
Công chng Đ chng nhn theo số công chng: 03786, quyền số: 04 TP/CC-
SCC/HĐGD có hiệu lực và đảm bảo, bảo lnh cho khoản vay của ông K1 bà P tại
Ngân hàng N - Chi nhánh Đắk Lắk.
Như vy, Ta án sơ thẩm tuyên không chấp nhn yêu cu khởi kiện của
nguyên đơn ông Trn Minh T về yêu cu Ta án tuyên vô hiệu: Hp đng ủy quyền
và Hp đng thế chấp quyền sử dụng đất nêu trên là có cơ sở.
Từ những phân tch trên, xét thấy kháng cáo của ông Trn Minh T là không
có cơ sở để chấp nhn.
[3] Về án phí dân sự phúc thẩm: Do kháng cáo không đưc chấp nhn nên
ông Trn Minh T phải chịu án ph theo quy định pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
[1] Căn c khoản 1 Điều 308 của B lut tố tụng dân sự;
- Không chấp nhn kháng cáo của nguyên đơn ông Trn Minh T.
- Giữ nguyên Bản án dân sự sơ thẩm số 156/2024/DSST, ngày 02/8/2024 của
Tòa án nhân dân thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
[2] Căn c vào các Điều 26, 35, 39, 147, 184, 227, 228, 266 B lut Tố tụng
dân sự; Căn c Điều 116 – 119 B lut Dân sự năm 2015; Căn c Điều 40, Điều 52
Lut Công chng 2014; Lut t chc tn dụng; Căn c Nghị quyết số 326/2016/NQ-
UBTVQH14, ngày 30/12/2016 quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, np, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:

9
[2.1] Không chấp nhn yêu cu khởi kiện của nguyên đơn ông Trn Minh T
đối vi yêu cu Ta án tuyên vô hiệu:
+ Hp đng ủy quyền ngày 16/4/2019 đưc Văn phng Công chng Đ chng
nhn theo số công chng: 03781, quyền số: 04 TP/CC-SCC/HĐGD.
+ Hp đng thế chấp quyền sử dụng đất để đảm bảo nghĩa vụ của người khác
ngày 16/4/2019 theo số: 160419/595/HĐBL giữa Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam (A) – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk (Bên nhn thế chấp) vi
ông Trn Văn M, bà Trn Thị L1 (Bên thế chấp) đưc Văn phng Công chng Đ
chng nhn theo số công chng: 03786, quyền số: 04 TP/CC-SCC/HĐGD.
[2.2] Về án ph và chi ph tố tụng:
[2.2.1] Về chi ph tố tụng: Ông Trn Minh T phải chịu 2.000.000đng chi ph
cho việc thẩm định tài sản, khấu trừ số tiền đ tạm ng np và chi ph xong.
[2.2.2] Về án ph dân sự sơ thẩm: Ông Trn Minh T phải chịu 600.000đng
án ph DSST, đưc khấu trừ số tiền 600.000đng tạm ng án ph sơ thẩm (do Trn
Cao T1 np thay) tại biên lai số AA/2023/0005261, ngày 29/01/2024 np tại Chi cục
Thi hành án thành phố B.
[2.2.2] Án phí dân sự phúc thẩm: Ông Trn Minh T phải chịu 300.000 đng
tiền án phí dân sự phúc thẩm, đưc khấu trừ 300.000 đng tiền tạm ng án phí dân
sự phúc thẩm đ np theo biên lai thu số AA/2023/0013541, ngày 18/9/2024 tại Chi
cục Thi hành án dân sự thành phố B, tỉnh Đắk Lắk.
[3] Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp lut kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
- TAND cp cao tại Đ Nẵng; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh Đắk Lắk;
- TAND thnh phố B;
- Chi cc THADS thnh phố B; Đ ký
- Các đương sự;
- Lưu h sơ.
Nguyễn Duy Thuấn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 19/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 06/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 05/09/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 28/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 22/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 21/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 20/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 16/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 15/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 13/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 07/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 06/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 16/07/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 10/07/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm