Bản án số 676/2024/DS-PT ngày 23/08/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 676/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 676/2024/DS-PT ngày 23/08/2024 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 676/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ông Trần Hữu Kh và bà Lê Thị Mỹ X khởi kiện yêu cầu hủy một phần Quyết định số 4874/QĐ-UBND ngày 12/10/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc thu hồi và giao đất cho người mua nhà ở, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở của Công ty TNHH liên doanh P tại Khu A - Khu đô thị mới Nam thành phố; tuyên vô hiệu từng phần đối với điều khoản về tiền sử dụng đất tại Phụ lục 2 và mục 2 Phụ lục 3 của Hợp đồng mua bán căn hộ số H373399-2007/P/CN-2 ngày 23/5/2007, đối với căn hộ số 1, lô 2, khu phố M, phường T, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh giữa bên bán là Công ty Liên doanh P (nay là Công ty TNHH Phát triển P) với bên mua là ông Trần Hữu Kh - bà Lê Thị Mỹ X; yêu cầu Công ty TNHH Phát triển P thực hiện nghĩa vụ đóng tiền sử dụng đất theo Thông báo của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo thủ tục đúng quy định pháp luật để nguyên đơn có đủ cơ sở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với căn hộ số 1, lô 2 khu phố M, phường T, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh;
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 676/2024/DS-PT
Ngày: 23 - 8 - 2024
V/v Tranh chp hợp đồng mua bán căn hộ
và hy quyết định cá bit.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Thu Thủy;
Các Thẩm phán: Ông Dương Tuấn Vinh;
Ông Trần Văn Đạt.
- Thư phiên tòa: Thị Thủy Tiên - Thư Tòa án nhân dân cấp
cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Đức - Kiểm sát viên.
Ngày 23 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở, Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành
phố Hồ Chí Minh xét xử phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ số:
274/2024/TLPT-DS ngày 15 tháng 4 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng
mua bán căn hộ và hủy quyết định cá biệt”.
Do Bản án dân sự thẩm số 1137/2023/DS-ST ngày 06 tháng 7 năm 2023
của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 2560/2024/QĐ-PT ngày
08 tháng 8 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
1/. Ông Trn Hu Kh; (có mt)
2/. Bà Lê Th M X; (vng mt)
Cùng địa ch: khu ph M, phường T, Qun 7, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Ông Nguyn Hu H; Địa
ch: khu ph M, phường T, Qun 7, Thành ph H Chí Minh. (có mt)
Người bo v quyn và li ích hp pháp của nguyên đơn: Ông Trn Ngc
Tr - Đoàn luật sư Thành phố H Chí Minh. (có mt)
- B đơn: Công ty TNHH Phát trin P
Địa ch: cao c L, đưng N, phường T, Qun 7, Thành ph H Chí Minh.
Người đi din theo y quyn ca b đơn: Nguyn Hoàng Nh, sinh
2
năm 1976; Địa ch liên h: cao c L, đưng N, phường T, Qun 7, Thành ph H
Chí Minh. (có mt)
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Bà Nguyn Thy A
Đoàn luật sư Thành ph H Chí Minh. (có mt)
- Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
1/. Công ty TNHH MTV Phát trin công nghip T I (tên ng ty
Phát trin ng nghip T)
Địa ch: đưng N, phường T1, Qun 7, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn: Ông Lưu Văn H, sinh năm 1988; Đa ch liên
h: đưng N, phường T1, Qun 7, Thành ph H Chí Minh. (xin xét x vng mt)
2/. y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh
Địa ch: đưng L, phường B, Qun 1, Thành ph H Chí Minh. (vng mt)
3/. Chi cc thuế Khu vc Qun 7 huyn N.
Người đại din theo y quyn: Phan Th Kim Th; Địa ch: đưng H,
phưng P1, Qun 7, Thành ph H Chí Minh. (có mt)
- Người kháng cáo: Chi cục thuế Khu vực Quận 7 – huyện N.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Người đại diện cho nguyên đơn ông Nguyn Hu H trình bày:
Ngày 28/9/2004, nguyên đơn mua nhà ca hai bà Trn Th Anh Ph Trn
Th Hoàng O. Ngày 23/5/2007, nguyên đơn Công ty TNHH Phát trin P (sau
đây gọi tt Công ty P) hợp đồng s H373399-2007/P/CN-2 để mua bán
căn h s 1, 2, khu ph M, phường T, Qun 7, Thành ph H Chí Minh (sau
đây gọi tắt là căn hộ 1), giá mua bán là 1.135.265.000 đng. Theo phiếu đặt cc
do Công ty P ngày 23/5/2007, nguyên đơn đã tr đ s tin 1.135.265.000
đồng. Các bên bàn giao nhà t 23/9/2006 và nguyên đơn ở t đó đến nay.
Trong trang 1 hợp đồng ghi bên A (Công ty P) ch s hu
quyn s dụng đất đối với căn hộ 1; vì tin tưởng Công ty P có quyn s dụng đất
thuộc các khu A,B,C,D,E nên nguyên đơn đã mua căn h. Nguyên đơn đã yêu cu
Công ty P phi làm Giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất, tuy nhiên Công ty P ha hn mà không thc hin.
Ngày 28/11/2011, nguyên đơn buộc phi T khai np tin s dụng đt
theo yêu cu ca Công ty P để đưc nhn h cấp giy chng nhn không
giy t v quyn s dụng đất theo đó quy định ti các khoản 1,2,5 Điều 50 Lut
Đất đai 2013 không phù hp với nguyên đơn là mua chung không thuc
đối tượng điều chnh của các quy định này và Quyết định giao đất s 4874 ngày
12/10/2011 trái pháp luật người mua chung không xin giao đất đ xây nhà
cũng không xin phép xây dng, không th nhận đất được giao. Ngày
08/12/2011, Chi cc Thuế Quận 7 đã ra thông báo np tin s dụng đất s 6838-
11/TBCCTTBA vi s tin s dụng đất còn phi nộp 147.609.100 đồng sau khi
3
tr đi tiền thuế đất là 1.120.900 đồng, thông báo này đã gi cho Công ty P. Ngày
14/4/2014, Chi cc Thuế Qun 7 li thông báo v tin thuế n ngân sách Nhà nước
s 1202/TB-CCT-TB thông báo tin thuế 493.696.900 đồng, trong đó tin s
dụng đất là 489.711.100 đồng và ngày 09/5/2017, Chi cc Thuế Qun 7 ra thông
báo tin thuế n, tin pht và tin chm np s 5573/ TB-CCT-TB 812.822.576
đồng trong đó tiền s dụng đất 489.711.100 đồng, tin np chm 319.125.676
đồng.
Ngày 19/11/2015, nguyên đơn cùng 11 khách hàng khác ca Công ty P đã
kiến ngh tới các cơ quan chức năng buộc Công ty P np tin s dụng đất còn n
ngân sách theo hướng dn ca Th ng Chính ph v Thu tiền s dụng đất đối
với khu đô thị mi Ptại văn bản 2187 ngày 02/12/2010. Ngày 31/01/2016, Chi
cc Thuế Quận 7 đã trả lời đơn kiến ngh s 301/CCT-KTNB vi ni dung trái
quy định ca pháp lut, làm trái với cơ chế và phương thức kinh doanh ca Công
ty liên doanh được quy định ti Giy chng nhận đầu do UBND Thành phố H
Chí Minh cp lần đu cho Công ty P s 411023000195 ngày 16/12/2008 cũng như
ngưc li với hướng dn ca Th ng Chính ph tại Công văn 2187 và giải đáp
ng mc chính sách thu tin s dụng đất ca Tng cc Thuế tại văn bản
1845/TCT-CS ngày 04/5/2016.
Ti hợp đng do Công ty P lập hai bên đã thì Công ty P đã khẳng
định quyn s hữu căn hộ, quyn s dụng đất ch đầu xây dựng căn
h 1 M. Hơn nữa, Công ty P còn xác nhận nghĩa vụ chu trách nhim pháp
đối vi việc mua bán căn hộ phù hp với các quy đnh ca pháp lut hin hành có
liên quan. Vic cp Giy chng nhn ch đưc gii quyết sau khi hoàn tt np tin
s dụng đất. Nghĩa vụ này thuc Công ty TNHH MTV Phát trin công nghip T
I đối tác Vit Nam trong Công ty P và là doanh nghip 100% vn Nhà nước
do y ban nhân dân (UBND) Thành ph H Chí Minh là ch s hu đưc giao
đất thuê để góp vn liên doanh bng quyn s dng đất, nhưng được n tin thuê
đất theo Quyết định ca Th ng Chính ph s 865/TTg ngày 16/11/1996. Công
ty Liên doanh P t chức được cp quyn s dụng đất, nghĩa theo quy đnh
ca pháp lut, phải đóng tiền s dụng đất ch không phải người mua căn hộ chung
phải đóng tiền s dụng đất mới được cp giy chng nhn ca từng căn hộ.
Vic Chi cc thuế Qun 7 ra thông báo np tin s dụng đất cho những người
mua căn h chung trong đó nguyên đơn theo Quyết định giao đt s 4874
T khai np tin s dụng đất trái pháp lut. Chi cc thuế ra thông báo np
thuế sai thm quyn. Thc hin theo Quyết đnh s 4874 thì thm quyn ban
hành phi là ca Cc thuế Thành ph H Chí Minh.
Nguyên đơn không đưc Chi cc thuế Qun 7 giao Thông báo np tin s
dụng đất s 6838-11/TB-CCT-TBA ngày 08/12/2011. Sau khi hết hn np thuế,
nguyên đơn mới nhận được thông báo này t Công ty P. Hợp đồng mua bán
nhà/căn hộ đã ngày 23/5/2007, theo quy đnh ti khon 2 ph lc 6 thì hp
đồng này được kế tha t hợp đng mua li ca h trước nên nghĩa vụ np thuế
được phát sinh t thi điểm ký hợp đồng trước là ngày 28/9/2004, thời điểm giao
đất hoc ti thời điểm khởi công năm 2004 ca Công ty P.
Ngày 05/10/2015, nguyên đơn đồng ý np tin s dụng đất theo thông báo
4
np thuế lần đầu nhưng nay nguyên đơn không đồng ý np bt k khon tin s
dụng đất nào vì nguyên đơn không phải là đối tượng có nghĩa vụ np thuế và tin
s dụng đt, ch phi np l phí trưc b của người mua căn hộ. Ti Hợp đồng
mua bán nhà/căn h ngày 23/5/2007 không quy định giá mua bán bao nhiêu khi
nào tr và theo quy định nào.
Căn cứ Quyết định s 865 ca Th ng chính ph đã giao đất cho P t
năm 1998, sửa lại năm 2005, UBND Thành phố H Chí Minh đã cấp li cho Công
ty P quyn s dụng đất đến năm 2009 với các điều chnh phù hp với quy định.
Như vậy, ti thời điểm ký hợp đồng mua bán căn h với nguyên đơn thì Công ty
P chưa được quyn bán, chuyển nhượng do chưa đăng tài sản theo quy định
dn ti hợp đồng vô hiu tng phn v tin s dụng đất.
Nội dung công văn 2709 ngày 09/6/2014 ca UBND Thành ph H Chí
Minh trái với quy đnh ca Quyết định 4874 ca UBND Thành ph H Chí
Minh bi tiền thuê đất được tr vào tin s dụng đất. Tiền thuê đt ngun
gc t ngân sách nhưng được tr cho người mua chung cư, người mua không np
tiền thuê đất được trừ. Nguyên đơn mua li ca ch t năm 2004 nên nguyên
đơn không thuộc trường hợp quy đnh ti khon 2 mà áp dng theo khon 1. Theo
đim b khon 1 phn 2 của Công văn 2709 ngày 09/6/2014, Công ty P trách
nhim thu tin ca khách hàng. vy, Chi cc thuế ra thông báo thu tin s dng
đất của người mua trái quy đnh ca pháp luật. Nguyên đơn mua chung cư,
không mua nền đất bit th nên không được giao đất.
Nguyên đơn đề ngh đưa người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Cc thuế
Thành ph H Chí Minh và Ban qun lý Khu Nam vào tham gia t tng vì trong
quyết định giao đất ca y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh giao cho hai
cơ quan này thực hin nhim v xác định tin s dụng đất phi np.
Nay nguyên đơn xác đnh các yêu cu khi kiện như sau:
- Buc Công ty TNHH Liên doanh P, nay Công ty TNHH Phát trin P
thc hiện nghĩa vụ đóng tiền s dụng đất theo Thông báo của Cơ quan Nhà nước
thm quyn để hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo th tục đúng quy đnh pháp lut
để nguyên đơn có đủ cơ sở đưc cp Giy chng nhn quyn s dng đất đối vi
căn hộ 1 khu ph M, phường T, Qun 7, Thành ph H Chí Minh.
- Hy mt phn Quyết định s 4874 ngày 12/10/2011 ca UBND Thành
ph H Chí Minh v việc giao đất đối với người mua căn hộ chung cư theo Điều
31 khon 2 khon 3 ca Luật đất đai m 2003 Quyết định s 865 ngày
16/11/1996 ca Th ng Chính ph.
- Yêu cu hy các Thông báo np tin s dụng đất ca Chi cc thuế Qun
7, Thành ph H Chí Minh.
- Yêu cu tuyên bhiu tng phần đối Hợp đồng mua bán căn hộ ngày
23/5/2007, c th với điều khon v tin s dụng đất ti mc 2 ph lc 3 Hp
đồng mua bán căn hộ ngày 23/5/2007 “là khon thuế khác” ngoài giá bán căn hộ
ti ph lc 2 do vi phạm điu cm ca pháp luật, trái đo xã hi và gi to nhm
che giấu nghĩa vụ ca nhà đầu tư phải np tin thuế s dụng đt.
5
- Yêu cu Tòa án xem xét hành vi lừa đối ca b đơn tại Hợp đồng bán căn
h ngày 23/5/2007 (Điều 19.3 và trang đu dòng 15-16) Hợp đồng bán căn hộ
không ghi rõ quyết định s 865/TTg và mục 6.1, 6.2 Điều 6 của định s 112/QĐ-
UB ti ngày 08/10/2002 ca UBND Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn ca b đơn trình bày:
Ngày 23/5/2007, ông Trn Hu Kh kết hợp đồng s H373399-
2007/P/CN-2 vi Công ty Liên Doanh P, nay Công ty TNHH Phát trin P để
mua căn hộ s 1, Lô 2, khu ph M, phường T, Qun 7, Thành ph H Chí Minh.
Ngày 19/3/2011, ông Kh np h xin cấp giy chng nhận đối với căn hộ nói
trên. Sau khi ông Kh np h sơ, Công ty đã thực hin các th tục theo quy định
ngày 12/10/2011, UBND Thành ph H Chí Minh ban hành Quyết định s
4874/QĐ-UBND v việc giao đất đối với căn hộ trên cho ông Kh, bà X. Sau khi
quyết định giao đất khách hàng t khai np tin s dụng đt, ngày
08/12/2011, Chi cc thuế Quận 7 đã ban hành Thông báo thuế s 6838-11/TB-
CCT-TBA (Ln 1), thông báo ngày 05/9/2013 (ln 2) v vic np tin s dụng đất
và l ptrước b nhà đất đối với căn hộ trên. Ngày 10/9/2013, Công ty P gửi văn
bn s 3033/P-CV13 cho ông Kh, X v vic mời khách hàng đến nhn thông
báo thuế lần 2. Tuy nhiên, đến nay ông Kh, bà X vẫn chưa nhận thông báo thuế.
Công ty P không chp nhn yêu cu của nguyên đơn v vic thc hiện nghĩa
v np tin s dụng đất đối với căn hộ trên. Ti Quyết định s 112/2002/-UB
ngày 08/10/2002 ca UBND TPHCM v việc quy định chế và phương thức
kinh doanh ca Công ty Liên doanh P đã quy định UBND Thành ph H Chí
Minh s ban hành quyết định thu hồi đất giao đất cho người mua nhà, nhn
chuyển nhượng quyn s dụng đất ca ng ty P. Theo Khoản 1 Điều 34 Lut
đất đai năm 2003 tại điểm a Khoản 1 Điều 2 Ngh định s 198/2004/NĐ-CP
v thu tin s dụng đất đều đã quy định cá nhân, h gia đình tổ chc được Nhà
c giao đất phi np tin s dụng đất”. Hợp đồng mua bán nhà s H373399-
2007/P/CN-2 ngày 23/5/2007 ti mc khon 2 Ph lục 3 quy định Trước khi vic
xin cp giy chng nhn, bên B phi thanh toán cho bên A các chi phí liên quan
đến th tc chuyn quyn s hữu căn hộ sang bên B bao gm: Tin s dụng đất:
Theo mc thu y ban nhân dân Thành ph quy định theo tng thời điểm”. Do đó,
người có nghĩa vụ np tin s dụng đất là nguyên đơn.
Công ty P đề ngh xem xét v thi hiu khi kiện đi vi yêu cu ca
nguyên đơn về vic hy thông báo thuế ca Chi cc thuế Qun 7.
Công ty P là t chức được quyn kinh doanh nhà nên có quyn ký kết hp
đồng mua bán nhà. Hợp đồng mua bán nhà ngày 23/5/2007 không trái pháp lut
nên không có căn cứ để chp nhn yêu cu của nguyên đơn v vic tuyênhiu
điu khon v Tiền s dụng đất” tại mc 2 ph lc 3 ca hợp đồng mua bán nhà
ký kết ngày 23/5/2007.
Công ty P không có ý kiến gì đối vi yêu cu của nguyên đơn về vic hy
mt phn Quyết định s 4874/QĐ-UBND ngày 12/10/2011 ca UBND Thành
ph H Chí Minh, đề ngh tòa gii quyết theo quy định ca pháp lut.
6
Công ty P doanh nghip hoạt đng theo Quy chế phương thc kinh
doanh quy đnh bi y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh theo quyết định s
112/2002 ngày 08/10/2002. Tại Điu 6.1 6.2 ca Quyết định s 112/2202 ngày
08/10/2002 v ban hành quy định cơ chế phương thc kinh doanh ca Công ty
Liên doanh P quy định:
“Điều 6 - Công ty liên doanh có nghĩa vụ:
6.1 Thc hin th tc thuê nhà , bán nhà , chuyn quyn s dụng đất ,
nghĩa vụ tài chính ca Công ty Liên doanh theo quy đnh ca y ban nhân dân
thành ph.
6.2 Công ty Liên doanh có trách nhim np vào ngân sách tin s dng đất
do bán nhà, do chuyển nhượng đất có h tng theo quy đnh tại Điểm 6.1, Điều 6
ca bản Quy định này”.
Tại Công văn số 2187 ngày 02/12/2010 ca Th ng Chính ph v vic
thu tin s dụng đất đối với khu đô th mi P Công văn số 2709/UBND-MTĐT
ngày 09/6/2011 ca y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh v vic thu tin s
dụng đất đối với trường hợp đã ký hợp đồng mua bán tại Khu A, khu đô thị mi
P đều quy định: n cứ vào thông báo của quan thuế, ng ty TNHH Liên
doanh P trách nhim thu ca khách hàng tin s dụng đất phù hp với văn bản
pháp lut trong tng trường hợp nêu trên đ np vào Ngân sách Nhà nước theo
quy định; s tin phi nộp được tính ti thời điểm Công ty kết hợp đồng mua
bán nhà với khách hàng; giá đất để tính thu tin s dụng đất theo bảng giá đất
do y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh ban hành và công b hàng năm”.
Tại Công văn s 2709 ngày 09/6/2011 ca UBND Thành ph H Chí Minh
v vic thu tin s dụng đất đối với trường hợp đã ký hợp đồng mua bán ti Khu
A, khu đô thị mi P quy đnh:
“1. Khách hàng đóng tin s dụng đt cho Công ty TNHH Liên doanh P.
2. Công ty TNHH Liên doanh P trách nhim thu ca khách hàng tin s
dụng đất phù hp với văn bản pháp lut trong từng trường hp nêu tại Công văn
s 2187/TTg-KTN ngày 02/12/2010 ca Th ng Chính ph hướng dn c
th ti phn II của Công văn này để np vào Ngân sách Nhà nưc theo quy định”.
Như vậy, theo quy đnh ca pháp lut th hin tại các văn bn nêu trên thì
đều khẳng định nghĩa vụ np tin s dụng đất thuc v khách hàng, ch không
phi Công ty P.
Ngày 16/11/1996 Th ng Chính ph ban hành Quyết định s 865/TTg
v vic cho Công ty Phát trin Công nghip T thuê đất để liên doanh với nước
ngoài xây dng phát trin 5 cụm đô thị trong khu đô thị mi B - N, Nam Thành
ph H Chí Minh, trong đó có nội dung “Công ty Phát trin Công nghip T thuê
6.000.000m
2
đất trong din tích 8.120.765m
2
để liên doanh vi Công ty C (Đài
Loan) xây dựng kinh doanh s h tng 5 cụm đô thị”. Công ty Phát trin
Công nghip T ng đã hoàn tất các nghĩa v tài chính theo quy định đối vi toàn
b diện tích đất góp vn liên doanh. Ngày 18/8/1998, y ban nhân dân Thành ph
H Chí Minh ban hành Giy chng nhn quyn s dụng đt s A-929983 cp cho
7
Công ty Liên doanh P vi din tích là 6.000.000m
2
. Sau đó, UBND Thành ph
H Chí Minh đã cấp Giy chng nhn quyn s dụng đt s T00101/1A ngày
19/12/2005 và sau đó được thay thế bng Giy chng nhn quyn s dụng đất s
T00163/1a ngày 05/01/2009 cho Công ty P đi vi d án 2 (cụm nhà chung
M) cho Công ty. Do đó, Công ty P quyn s dụng đất hợp pháp đối vi Khu
đất d án 2 khi trin khai d ánkhi tiến hành ký kết hợp đồng mua bán căn hộ
đối với nguyên đơn.
Công ty P xác định ti thời điểm nguyên đơn ký hợp đồng mua bán căn hộ
vi b đơn thì nguyên đơn cũng cùng lúc vi các ph lc ca hợp đồng, nguyên
đơn đã đọc k xác nhn tng trang, vic các ph lục không được ghi trc
tiếp vào Điều 3 ca hợp đồng mua bán căn hộtha thun ca các bên, chk
thut son thảo văn bản. Theo đó, người mua căn hộ chung phải nghĩa vụ
np tin s dụng đt, còn s tin np bao nhiêu tùy thuộc vào quy đnh của
quan thuế. Nguyên đơn chỉ mới đóng tiền mua căn hộ, tin s dụng đất các
khon tin nêu ph lc 3 thì nguyên đơn chưa thực hin.
Đối vi yêu cu của nguyên đơn đ ngh Tòa án yêu cu Công ty P cung
cp các tài liu, bao gm: Phiếu đặt cc ngày 23/5/2007 s 0020703, Biên nhn
h tháng 4/2007, Hợp đồng mua bán gia Công ty P ch ngày 28/9/2004,
cho rằng các văn bản nêu trên không liên quan đến yêu cu khi kin ca nguyên
đơn và quá trình giải quyết v án, nên Công ty P không cung cp.
Người đại din Chi cc thuế Khu vc Qun 7 huyn N trình bày:
Ngày 12/10/2011, y ban nhân dân Thành ph ban hành Quyết đnh giao
đất s 4874/QĐ-UBND v vic thu hồi giao đất cho ngưi mua nhà , nhn
chuyển nhượng quyn s dụng đất ca Công ty Liên doanh P ti khu A Khu
đô thị mi Nam thành ph.
Ti Điu 1 có nêu:
…“Chp thun thu hi 4.315,6m
2
(bốn nghìn ba trăm ời lăm phẩy sáu
mét vuông) đất ca Công ty TNHH mt thành viên Phát trin Công nghip T trong
tng s 600 ha đất thuê để góp vn trong Công ty Liên doanh P, đồng thi giao
quyn s dụng đt ổn định lâu dài cho 62 (sáu mươi hai) h gia đình, cá nhân
mua nhà , nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất ca Công ty Liên doanh P
(theo danh sách đính kèm)”…
Điu 2 khon 3 Quyết định trên nêu: …“Cc Thuế thành ph: Hướng
dn, kim tra, rà soát thu tin s dụng đất, l phí trước b, truy thu thuế chuyn
quyn s dụng đất và các khon khác (nếu có) theo quy định”…
Theo danh sách th t 38 ca y ban nhân dân Thành ph (ban hành kèm
theo Quyết định s 4874/QĐ-UBND ngày 12/10/2011) thì y ban nhân dân
Thành ph giao diện tích đất 49.58m
2
thuc mt phn tha 14 t bản đồ s 65
phưng T, Qun 7 (theo tài liệu năm 2003) căn h 1, lô 2 cho ông Trn Hu Kh,
bà Lê Th M X.
Căn cứ khoản 1a Điều 2 Ngh định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 ca
Chính Ph v thu tin s dụng đất:
8
…“Đối tượng phi np tin s dụng đất:
1. Người được Nhà nước giao đất đ s dng vào các mục đích sau đây:
a. H gia đình cá nhân được giao đất ”…
Căn cứ quy định nêu trên quyết định ca y ban nhân dân Thành ph
H Chí Minh s 4874/QĐ-UBND v việc giao đất cho ông Trn Hu Kh,
Th M X thì đối tượng phi np tin s dụng đất đối vi mt phn tha 14 t bn
đồ 65 phường T, Qun 7 (tài liệu năm 2003) là ông Trn Hu Kh, bà Lê Th M
X. Vì thế ngày 08/12/2011 Chi cc thuế Quận 7 đã ban hành thông báo np tin
s dụng đất s 6838-11/TB-CCT-TBA cho ông Trn Hu Kh, Th M X
vi s tin phi nộp 147.609.100 đồng. Nhưng ông Trn Hu Kh, Th
M X chưa nộp tin vào Ngân sách Nhà nước.
Thông báo s 6838-11/TB-CCT-TBA ngày 08/12/2011, Chi cc thuế Qun
7 gi cho là ông Trn Hu Kh, bà Th M X thông qua Công ty P, v vic giao
nhn thông báo này thì chi cc thuế có cơ chế riêng.
Căn cứ công văn 482/TTg-KTN ngày 02/4/2013 ca Th ng Chính ph
v việc vướng mc khi thc hin thu tin s dụng đt tại Khu đô th mi P; Căn
c công văn 1681/UBND-ĐTMT ngày 12/4/2013 của y ban nhân dân Thành
ph H Chí Minh v x lý vướng mc khi thc hin thu tin s dụng đất ti Khu
đô th mi P, Quận 7; Căn c công văn 3552/CT-QLĐ ngày 19/6/2013 của Cc
thuế thành ph H Chí Minh v vic thu tin s dụng đất tại Khu A Khu đô thị
mi P:
…“Đi với các trường hp h gia đình, nhân Chi cc Thuế Quận 7 đã
Thông báo thu nhưng sau ngày 09/3/2012 chưa thc hin np tin thì Chi cc
Thuế Quận 7 căn cứ Bảng giá đất năm 2013 y ban nhân dân thành ph ban
hành để tính ra thông báo thu theo quy định”…
Chi cc Thuế đã phát hành thông báo nộp tin s dụng đất ln 2 s 6838-
11/TB-CCT-TBA ngày 05/9/2013 (thay thế cho thông báo ngày 8/12/2011) cho
ông Trn Hu Kh, Th M X vi s tin s dụng đt phi np 489.711.100
đồng.
Ngày 22/4/2015, Chi cc Thuế có phát hành thư mời s 664/GM-CCT-TB
mi ông Trn Hu Kh lên làm vic v vấn đề còn n thuế. Ông Kh đã đến làm
vic vào ngày 24/8/2015, Chi cc Thuế đã đề ngh ông Kh sớm hoàn thành nghĩa
v np thuế.
Ngày 05/10/2015, ông Trn Hu Kh nộp Đơn khiếu nại đề ngh Chi cc
thuế cho ông np tin theo thông báo s 6838-11/TB-CCT-TBA ngày 08/12/2011.
Chi cc thuế đã văn bản s 3988/CCT-TB ngày 27/10/2015 tr li cho ông Kh.
Đến ngày 04/8/2017, ông Trn Hu Kh tiếp tc nộp đơn đ ngh trích lc
h của căn hộ 1, 2, phường T, Quận 7. Căn cứ biên bn làm vic ngày
07/8/2017 gia Chi cc thuế Qun 7 và ông Trn Hu Kh, Chi cc thuế đã cung
cấp đầy đủ h sơ theo yêu cầu ca ông.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan Công ty TNHH MTV Phát trin
9
Công nghip T (I) trình bày:
Ngày 23/3/1993, Công ty Phát trin Công nghip T (tin thân ca Công ty
I và Công ty C (sau này đổi tên thành P Corporation) ký kết hợp đồng liên doanh
để thành lp Công ty liên doanh (sau này Công ty TNHH Phát trin P) nhm
mục đích xây dựng con đường N - B dài 17,8 km (sau này là đường Nguyễn Văn
Linh) và 5 cụm đô thị phát trin A,B,C,D,E dc tuyến đường vi din tích 600 ha
(sau này khu đô thị mi P). Vốn điều l ca Công ty Liên doanh P 60.000.000
USD, trong đó: Công ty I góp 18.000.000 USD (mười tám triệu Đô la Mỹ), tương
đương 30% vốn điều l, bng quyn s dụng đất của 600 ha đt; Công ty CT&D
góp 42.000.000 USD (bốn mươi hai triệu Đô la Mỹ), tương đương 70% vốn điều
l, bng thiết bị, các phương tiện vn chuyn, vật tư và ngoi t.
Ngày 15/11/1996, Th ng Chính ph đã ban hành Quyết định s
865/TTg v vic cho Công ty Phát trin Công nghip T thuê đất để liên doanh vi
c ngoài xây dng phát trin 5 cụm đô thị trong Khu đô thị mi B - N, Nam
Thành ph H Chí Minh. Tại Điều 1 Quyết định ghi nội dung: “Thu hi
8.120.765m
2
đất… cho Công ty Phát trin Công nghip T thuê 6.000.000m
2
đất trong diện tích đất trên đ liên doanh vi Công ty Central Trading &
Development Cooperation (Đài Loan) xây dựng kinh doanh sở h tng 5
cụm đô thị. Thi hn thuê đất là 50 năm kể t ngày cp Giấy phép đầu tư”.
Ngày 15/7/1997, Công ty I và S Địa chính Thành ph H Chí Minh đã
Hợp đồng thuê đất s 2088/HĐ-TĐ v vic ng ty I thuê 600 ha đt thuc các
T2, T, P thuc huyn N cũ, các B1, P1, A thuc huyn B Phường 22,
Qun 8, Thành ph H Chí Minh đ liên doanh với nước ngoài xây dựng s h
tng 5 cụm đô th.
Như vậy, ngun gốc đất góp vn liên doanh ca Công ty I ti ng ty P là
do Nhà nước cho thuê đất. Cho đến thời điểm hiện nay, các bên đã hoàn thành
nghĩa vụ góp vốn theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng liên doanh năm 1993 được
sửa đổi, b sung bi Ph lc hợp đồng năm 2016. Việc kinh doanh cũng như
quyền nghĩa vụ phát sinh t hoạt động kinh doanh gia Công ty TNHH Phát
trin P khách hàng s do Công ty TNHH Phát trin P chu trách nhim theo
quy định ca pháp lut.
Ngày 15/5/1997, Công ty I và S Địa chính Thành ph H Chí Minh đã
Hợp đồng thuê đất s 2088/HĐ-TĐ v vic ng ty I thuê 600 ha đt thuc các
T2, T, P thuc huyn N cũ, các B1, P1, A thuc huyn B Phường 22,
Qun 8, Thành ph H Chí Minh đ liên doanh với nước ngoài xây dựng s h
tng 5 cụm đô thị (Hợp đồng thuê đất). Ti hợp đng ghi nhận phương thức thanh
toán như sau: Công ty Phát trin Công nghip T trách nhim liên h vi S
Tài chính để nhn n…”.
Ngày 23/7/1998, các quan Nhà nước (S Tài chính, Địa Chính, Cc
Thuế, Cc Qun vn tài sn Nhà nước ti doanh nghip, Ban vt giá)
Công ty I đã ký Hợp đồng giao nhn n giá tr quyn s dụng đất để góp vn liên
doanh vi s tin nhn n18.000.000 USD, là giá tr quyn s dụng đất 600 ha
đất đã thuê đ liên doanh với nước ngoài.
10
Ngày 25/5/2001, B Tài chính đã ban hành Thông tư s 35/2001/TT-BTC
v việc hướng dn np tiền thuê đất góp vn vào liên doanh bng giá tr quyn s
dụng đất ca t chc, h gia đình nhân trong nước. Theo đó quy định tài
khoản 2.1, Điu 2, Mc II, Phần II như sau: Doanh nghip Nhà nước đưc Nhà
c cho thuê đất, được s dng giá tr quyn s dng đất (tiền thuê đất) góp vn
liên doanh với nước ngoài, thì s tiền thuê đất góp vn liên doanh phn vn
ca Nhà nưc đầu tư cho doanh nghip và doanh nghip phi np tin thu v s
dng vn Ngân sách Nhà nước đưc tính t thời điểm s dng tiền thuê đất góp
vn liên doanh”.
Thc hiện quy định mi, ngày 07/11/2001, các cơ quan Nhà nước (S Tài
Chính, S Địa Chính, Cc Thuế Thành ph H Chí Minh) Công ty I đã ký Biên
bản xác định vn Ngân sách Nhà nước bng giá tr quyn s dng đất góp vn
liên doanh, ti khon 7 Phn III Biên bn ghi nhận: Công ty Phát trin Công
nghip T (Doanh nghiệp đất góp vn liên doanh) trách nhim hạch toán đầy
đủ giá tr quyn s dụng đất trên s sách kế toán thc hiện nghĩa vụ np thu
v s dng vn ngân sách Nhà nước theo quy định hin hành”.
Đến ngày 27/3/2002, B Tài chính li tiếp tục ban hành Thông s
30/2002/TT-BTC hưng dn tm thi s dng khon tin s dng vn Nhà nước
ti doanh nghiệp. Trong đó, khon 2 Phần I quy định: “T ngày 01/01/2002, Nhà
c không thu vào Ngân sách khon tin s dng vn Nhà nước ti doanh
nghip…”.
Ngày 17/02/2003, Cc Thuế Thành ph H Chí Minh và Công ty I có biên
bn làm vic s 40/CT-TN để xác đnh s thu s dng vn phi np cho phn vn
Ngân sách Nhà nước giao cho Công ty I. Theo đó, Biên bản xác định, s tin s
dng vn cho phn vn Ngân sách Nhà nước mà Công ty I còn phi np, Công ty
I đã hoàn tất np vào Ngân sách Nhà nước s tin này.
Như vậy, gtr quyn s dụng đất góp vốn vào liên doanh theo quy đnh
pháp lut là phn vn Nhà nước đầu tư tại Công ty I. Công ty I đã thực hin xong
các nghĩa vụ theo quy định ca pháp luật liên quan đến quyn s dụng 600 ha đất
góp vào liên doanh.
Phía Công ty T xác định đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính vi Nhà nước đưc
th hin ti biên bản xác định vn Ngân sách Nhà nước bng giá tr quyn s dng
đất góp vn liên doanh.
Tại Bản án dân sự thẩm số 1137/2023/DS-ST ngày 06 tháng 7 m
2023 của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã quyết định:
- Áp dụng Điu 4, Điều 122, Điều 136, Điều 408, Điều 450, khoản 4 Điều
451, Điều 452, khoản 2 Điều 454 ca B lut Dân s năm 2005 và đim c khon
1 Điều 688 B lut Dân s năm 2015;
- Áp dng khoản 1 Điu 34 Luật Đất đai năm 2003;
- Áp dng Ngh định s 198/2004/NĐ-CP ca Chính ph v thu tin s
dụng đất;
11
- Áp dng khoản 3 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của UBTVQH quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
1/. Không chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Trn
Hu Kh Th M X v vic yêu cu hy mt phn Quyết định s
4874/QĐ-UBND ngày 12/10/2011 ca y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh
v vic thu hồi giao đất cho người mua n, nhn chuyển nhưng quyn s
dụng đất ca Công ty TNHH liên doanh P ti Khu A - Khu đô th mi Nam
thành ph; yêu cu tuyên vô hiu tng phần đối với điều khon v tin s dng
đất ti Ph lc 2 và mc 2 Ph lc 3 ca Hợp đồng mua bán n h s H373399-
2007/P/CN-2 ngày 23/5/2007, đi với căn hộ s 1, 2, khu ph M, phường T,
Qun 7, Thành ph H Chí Minh gia bên bán Công ty Liên doanh P (nay
Công ty TNHH Phát trin P) vi bên mua là ông Trn Hu Kh - bà Lê Th M X;
yêu cu Công ty TNHH Phát trin P thc hiện nghĩa vụ đóng tiền s dụng đất theo
Thông báo của quan Nhà nước thm quyền để hoàn tất nghĩa vụ tài chính
theo th tục đúng quy định pháp luật để nguyên đơn đ sở đưc cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất đối với căn hộ s 1, 2 khu ph M, phường T,
Qun 7, Thành ph H Chí Minh; yêu cu hy Thông báo np tin s dụng đất s
6838-11/TB-CCT-TBA ngày 08/12/2011 ca Chi cc thuế Qun 7; yêu cu đề
ngh áp giá tr tin s dụng đất (nếu có) theo hợp đồng do Công ty P bán căn hộ
lần đầu tiên cho người mua Trn Th Anh Ph Trn Th Hoàng O ngày
28/9/2004.
2. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca ông Trn Hu Kh - Th
M X v vic hy Thông báo s 6838-11/TB-CCT-TBA ngày 05/9/2013 ca Chi
cc thuế Qun 7 các Thông báo v tin thuế n ngân sách Nhà nước s
1202/TB-CCT-TB ngày 14/4/2014 ca Chi cc thuế Qun 7 (thông báo tin thuế
là 493.696.900 đồng, trong đó tiền s dụng đất là 489.711.100 đồng), Thông báo
tin thuế n, tin pht tin chm np s 5573/TB-CCT-TB ca Chi cc thuế
Quận 7 ngày 09/5/2017 là 812.822.576 đồng trong đó tiền s dụng đất là
489.711.100 đồng, tin np chậm là 319.125.676 đồng.
Ngoài ra, bản án thẩm còn quyết định về chi phí tố tụng, án phí, quyền
kháng cáo và quyền yêu cầu thi hành án theo quy định của pháp luật.
Ngày 11/8/2023, người quyền lợi, nghĩa vliên quan Chi cục thuế khu
vực Quận 7 - N đơn kháng cáo yêu cầu sửa một phần bản án thẩm về việc
hủy Thông báo s6838-11/TB-CCT-TBA ngày 05/9/2013 của Chi cục thuế Quận
7 và các thông báo khác có liên quan.
Tại phiên tòa phúc thẩm, người đại diện theo y quyền của người quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan Chi cục thuế khu vực Quận 7 - N trình bày vẫn ginguyên
yêu cầu kháng cáo.
Nguyên đơn ông Trần Hữu Kh đề nghị Hội đồng xét xử bác kháng cáo của
Chi cục thuế khu vực Quận 7 - N; giữ nguyên bản án sơ thẩm.
12
Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn Công ty TNHH Phát triển P đề
nghị Hội đồng t xửn cứ các quy định pháp luật để giải quyết vụ án.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân cấp cao ti thành phố Hồ Chí Minh tham
gia phiên tòa phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án:
- Về việc chấp hành pháp luật: Hội đồng xét xử phúc thẩm và những người
tham gia tố tụng đã chấp hành đúng các quy định pháp luật.
- V ni dung: Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo ca Chi cc
thuế khu vc Qun 7 - N; sa bản án thẩm theo hưng bác yêu cu khi kin
ca ông Trn Hu Kh yêu cu hy thông báo np tin s dụng đất, thông báo tin
n thuế và tin chm np ca Chi cc thuế Qun 7.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án đã được thm tra ti
phn tòa căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đng xét x nhn đnh:
[1] V t tng:
Đơn kháng cáo của Chi cc thuế khu vc Qun 7 - N làm trong hn lut
định, hp l v hình thức nên được Hội đồng xét x xem xét theo trình t phúc
thm.
[2] V ni dung:
[2.1] Đối vi nội dung đề ngh hy mt phn Quyết định s 4874/QĐ-
UBND ngày 12/10/2011 ca y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh; tuyên
hiu tng phần đối vi điều khon v tin s dụng đt ti Ph lc 2 và mc 2 Ph
lc 3 ca Hợp đồng mua bán căn hộ s H373399-2007/P/CN-2 ngày 23/5/2007;
hy Thông báo np tin s dụng đất s 6838-11/TB-CCT-TBA ngày 08/12/2011
ca Chi cc thuế Qun 7; đề ngh áp giá tr tin s dụng đất theo hợp đồng do
Công ty P bán cho Trn Th Anh Ph, Trn Th Hoàng O ngày 28/9/2004:
Sau khi xét x thẩm, các đương sự trong v án không kháng cáo; Vin kim
sát có thm quyn không kháng ngh nên Hội đồng xét x phúc thm không xem
xét.
[2.2] Đối vi yêu cu hy Thông báo s 6838-11/TB-CCT-TBA, 1202/TB-
CCT-TB, 5573/TB-CCT-TB ca Chi cc thuế Qun 7:
Trong v án này, ngưi được xác định có nghĩa vụ np tin s dụng đất đi
vi d án Khu đô thị mi P là khách hàng, tc ông Trn Hu Kh, Th M
X. Quá trình gii quyết v án (bao gồm giai đoạn sau khi xét x thm), ông
Kh, X thng nht np tin s dụng đt theo Thông báo s 6838-11/TB-CCT-
TBA ngày 08/12/2011 ca Chi cc thuế Qun 7; không đng ý np tin pht do
n thuế. Toà án cấp sơ thẩm cho rng Chi cc thuế Qun 7 không cung cp đưc
tài liu, chng c cho thấy đã thc hin vic giao trc tiếp Thông báo thuế s
6838-11/TB-CCT-TBA cho ông Kh bà X nên chp nhn yêu cu ca ông Kh,
X; hy Thông báo thuế s 6838-11/TB-CCT-TBA và các thông báo liên quan.
Xét thy, ngày 08/12/2011, Chi cc thuế Qun 7 phát hành Thông báo np
tin s dụng đất s 6838-11/TB-CCT-TBA ngày 08/12/2011 cho ông Kh, X
13
thông qua Công ty P. Người đại din Công ty P xác định Chi cc thuế Qun 7
giao cho Công ty Thông báo s 6838-11/TB-CCT-TBA ngày 08/12/2011 để giao
cho ông Kh; nhân viên ca Công ty mi ông Kh lên nhn thông báo qua
đin thoi cho ông Kh s tin s dụng đất ông Kh, X phi nộp nhưng ông Kh
không lên nhn. Vì vy, Công ty P đã chuyển phát nhanh các thông báo trên cho
ông Kh, bà X thông qua dch v bưu chính; chng minh bng các phiếu báo phát
đã nộp trong quá trình xét x sơ thẩm.
Theo trình bày ca ông Trn Hu Kh trong quá trình gii quyết v án và ti
phiên tòa thì ông Kh, X đã được nhân viên Công ty P thông báo v vic np
tin s dụng đất nhưng thời điểm đó ông không tin nên không nhn
thông báo thuế.
Sau đó, Chi cc Thuế đã phát hành thông báo nộp tin s dụng đất ln 2 s
6838-11/TB-CCT-TBA ngày 05/9/2013 (thay thế cho thông báo ngày
08/12/2011) cho ông Trn Hu Kh, bà Lê Th M X vi s tin s dụng đất phi
nộp 489.711.100 đồng. Ngày 14/4/2014, Chi cc Thuế Qun 7 phát hành Thông
báo v tin thuế n ngân sách Nhà nước s 1202/TB-CCT-TB đối vi ông Kh,
X. Các văn bản này đều được Công ty P thông báo cho ông Kh, X nhưng ông
Kh, X không thc hin vì cho rng không có tin; thc tế cũng không đồng ý
np tranh chấp nghĩa vụ np thuc v Công ty P. Ngày 22/4/2015, Chi cc
Thuế phát hành thư mời s 664/GM-CCT-TB mi ông Trn Hu Kh lên làm vic
v vấn đề còn n thuế. Ông Kh đã đến làm vic vào ngày 24/8/2015, Chi cc Thuế
đã đề ngh ông Kh sớm hoàn thành nghĩa v np thuế. Tuy nhiên, sau đó, ngày
05/10/2015, ông Trn Hu Kh np đơn khiếu nại đề ngh Chi cc thuế cho ông
np tin theo Thông báo s 6838-11/TB-CCT-TBA ngày 08/12/2011.
Xét thy, ông Kh, X đã được thông báo v nghĩa vụ np tin s dụng đất
nhưng không thực hin đúng thời hn đã đưc thông báo. quan thuế yêu cu
ông Kh, X np thuế tin s dụng đất tin pht chm np tính t ngày
05/9/2013 đến ngày xét x sơ thẩm là căn c, phù hp vi ng dn ti Công
văn 3552/CT-QLĐ ngày 19/6/2013 của Cc thuế Thành ph H Chí Minh v vic
thu tin s dụng đất tại Khu A Khu đô thị mi P.
Toà án cấp sơ thẩm cho rng Chi cc thuế Qun 7 không cung cp đưc tài
liu, chng c cho thy Chi cc thuế Quận 7 đã thực hin vic giao Thông báo
thuế s 6838-11/TB-CCT-TBA ngày 05/9/2013 cho ông Kh X; t đó chấp nhn
yêu cu ca ông Kh, hy Thông báo thuế s 6838-11/TB-CCT-TBA và các thông
báo liên quan không phù hp vi các tài liu, chng ctrong h v án.
T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x xét thy kháng cáo ca Chi cc
thuế Khu vc Qun 7 huyn N căn cứ chp nhn; cn sa mt phn bn án
sơ thẩm liên quan đến vic gii quyết các quyết định cá bit.
[3] Án phí dân s thẩm: Ông Trn Hu Kh phi chu. Công ty TNHH
Phát trin P; Chi cc thuế Khu vc Qun 7 huyn N không phi chu.
[4] Do kháng cáo được chp nhn nên Chi cc thuế Khu vc Qun 7
huyn N không phi chu án phí dân s phúc thẩm theo quy định pháp lut.
14
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 308, Điều 309 Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định vmức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Chp nhn kháng cáo ca Chi cc thuế Khu vc Qun 7 huyn N.
Sa mt phn Bn án dân s thẩm s 1137/2023/DS-ST ngày 06/7/2023
ca Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh.
- Áp dụng Điều 4, Điều 122, Điều 136, Điều 408, Điều 450, khoản 4 Điều
451, Điều 452, khoản 2 Điều 454 ca B lut Dân s năm 2005 và đim c khon
1 Điều 688 B lut Dân s năm 2015;
- Áp dng khoản 1 Điu 34 Luật Đất đai năm 2003;
- Áp dng Ngh định s 198/2004/NĐ-CP ca Chính ph v thu tin s
dụng đất;
- Áp dng khoản 3 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của UBTVQH quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
s dng án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
1/. Không chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Trn Hu Kh
và bà Lê Th M X v vic:
- Yêu cu hy mt phn Quyết đnh s 4874/QĐ-UBND ngày 12/10/2011
ca y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh v vic thu hồi giao đất cho
ngưi mua nhà , nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất ca Công ty TNHH
liên doanh P ti Khu A - Khu đô th mi Nam thành ph; tuyên hiu tng phn
đối với điều khon v tin s dụng đất ti Ph lc 2 và mc 2 Ph lc 3 ca Hp
đồng mua bán căn hộ s H373399-2007/P/CN-2 ngày 23/5/2007, đối với căn hộ
s 1, lô 2, khu ph M, phường T, Qun 7, Thành ph H Chí Minh gia bên bán
là Công ty Liên doanh P (nay là Công ty TNHH Phát trin P) vi bên mua là ông
Trn Hu Kh - Th M X; yêu cu Công ty TNHH Phát trin P thc hin
nghĩa vụ đóng tiền s dụng đt theo Thông báo của quan Nhà nước có thm
quyền đ hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo th tục đúng quy định pháp luật đ
nguyên đơn đ sở đưc cp Giy chng nhn quyn s dụng đất đối với căn
h s 1, lô 2 khu ph M, phường T, Qun 7, Thành ph H Chí Minh;
- Yêu cu hy Thông báo np tin s dụng đất s 6838-11/TB-CCT-TBA
ngày 08/12/2011 ca Chi cc thuế Qun 7; yêu cu đề ngh áp giá tr tin s dng
đất (nếu có) theo hợp đồng do Công ty P bán căn h lần đầu tiên cho người mua
là bà Trn Th Anh Ph và Trn Th Hoàng O ngày 28/9/2004.
- Yêu cu hy Thông báo v tin thuế n ngân sách Nhà nước s 1202/TB-
CCT-TB ngày 14/4/2014 ca Chi cc thuế Qun 7 (thông báo tin thuế
493.696.900 đồng, trong đó tin s dụng đất 489.711.100 đồng), Thông báo
tin thuế n, tin pht tin chm np s 5573/TB-CCT-TB ca Chi cc thuế
15
Quận 7 ngày 09/5/2017 là 812.822.576 đồng trong đó tiền s dụng đất là
489.711.100 đồng, tin np chm là 319.125.676 đồng.
2/. Án phí dân s sơ thẩm:
- Ông Trn Hu Kh và bà Lê Th M X phi chu án phí dân s sơ thẩm là
600.000 đồng, được tr vào s tin tm ứng án phí 600.000 đồng đã nộp theo biên
lai thu s 0024506 ngày 27/10/2017 ca Chi cc thi hành án dân s Qun 7, Thành
ph H Chí Minh. Ông Kh, bà X đã np đủ án phí dân s sơ thẩm.
- Công ty TNHH Phát trin P; Chi cc thuế Khu vc Qun 7 huyn N
không phi chu.
3/. Án phí dân s phúc thm: Hoàn li cho Chi cc thuế Khu vc Qun 7
huyn N 300.000 đồng tm ứng án phí đã np theo biên lai thu s 0002049 ngày
12/9/2023 ca Cc Thi hành án dân s Thành ph H Chí Minh.
4/. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSNDCC ti TP.HCM;
- TAND TP.HCM;
- VKSND TP.HCM;
- Cc THADS TP.HCM;
- Chi cc THADS Qun 7, TP.HCM;
- Đương sự (6);
- Lưu VP(3), HS(2) 17B LTTT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Trn Th Thu Thy
Tải về
Bản án số 676/2024/DS-PT Bản án số 676/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 676/2024/DS-PT Bản án số 676/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất