Bản án số 585/2024/DS-PT ngày 21/11/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 585/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 585/2024/DS-PT ngày 21/11/2024 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 585/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: “Tranh chấp hợp đồng góp hụi” Trần Thị C-Nguyễn Hoàng M
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 585/2024/DS-PT
Ngày: 21/11/2024
Về việc tranh chấp hợp đồng
góp hi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Minh Đạt
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Chí Đức
Bà Nguyễn Thị Rẻn
- Thư phiên tòa: Đào Nguyễn Yến Phương - Thẩm tra viên Tòa án
nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bến Tre tham gia phiên tòa: Ông
Phạm Công Có - Kiểm sát viên.
Ngày 21/11/2024 tại trụ sở Tòa án nhân n tỉnh Bến Tre, xét xử phúc thẩm
công khai vụ án dân sự thụ số 378/2024/TLPT-DS ny 18/10/2024 v vic
Tranh chp hợp đồng góp hi do Bản án dân sự thẩm số 65/2024/DS-ST
ngày 26/07/2024 của Tòa án nhân dân huyn C, tỉnh Bến Tre bị kháng cáo. Theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 4244/2024/QĐXXPT-DS ngày
30/10/2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Trn Th C, sinh năm 1960 (có mt)
Địa ch: s 322, p T, xã T, huyn C, tnh Bến Tre.
- B đơn: Ông Nguyn Hoàng M, sinh năm 1982
Địa ch: p T, xã A, huyn C, tnh Bến Tre.
Địa ch liên h: s 368, p P, th trn C, huyn C, tnh Bến Tre.
Người đi din theo y quyn ca b đơn: Ông Trương n T, sinh năm 1978
(có đơn xin xét xử vng mt)
Địa ch: p M, xã M, thành ph B, tnh Bến Tre.
(Theo hợp đồng u quyn ngày 22/7/2024)
- Người kháng cáo: Ông Nguyn Hoàng M, là b đơn.
NI DUNG V ÁN:
Theo bản án sơ thẩm,
2
Theo đơn khởi kiện và các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn Trần ThC trình bày:
m chủ hụi, ông Nguyn Hoàng M tham gia chơi hụi cụ thể: ngày
24/04/2023 dương lịch nhằm ngày 05/03/2023 âm lịch, bà có khui 70 dây hụi, ông
M tham gia ci 70 y mỗi y 1.000.000 đồng. Mỗi dây ông M tham gia chơi một
phần. Ông M hốt đầu 70 phần trong 70 dây hụi với số tin là 838.600.000 đồng, có
giấy giao hụi do ông M ký nhn. Ông M đã đóng hụi chết được 6 tháng còn lại 10
tháng, mỗi tháng 70.000.000 đồng. Ngày 05/07/2024 là mãn hụi. Tính đến nay ông
M n nợ số tiền hụi là 700.000.000 đồng. khởi kiện yêu cầu ông M trả cho
700.000.000 đồng tiền nợ hụi, không yêu cầu tri.
Bị đơn ông Nguyễn Hoàng M trong quá trình giải quyết vụ án mặc đã được
a án cấp thẩm tống đạt thông o th, tng o a giải theo đúng quy định
của Bộ luật Ttụngn sự nhưng ông M đều vắng mặt nên Tòa án không ghi nhận
được ý kiến hay yêu cầu của ông M, đồng thời ng không thtiến hành a gii
được. Tại phiên a thẩm, nời đại diện theo ủy quyền của ông M ông Trương
n T trình y: ông M tham gia ci tất cả c dây hụi do C trình bày, ông M
thừa nhận còn nợ bà C số tiền nợ hụi 700.000.000 đồng, ông M đồng ý trả nhưng do
hoàn cảnh khó khăn nên xin trả dần mỗi tháng 30.000.000 đồng cho đến khi trả hết
số ntrên.
Ngày 26/7/2024, Tòa án nhân dân huyện C đưa ván ra xét xử với quyết
định:
Áp dụng Điều 463, Điều 466, khoản 2 Điều 468 Blut Dân s m 2015;
n cứ o khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điu
39, khoản 2 Điều 227 Điu 228, Điều 147 Bộ luật Ttụng n sự;
n cứ vào Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y
ban Tờng vụ Quốc hội quy định v mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử
dụng án phí lphí Tòa án;
Tuyên x:
Buộc ông Nguyễn Hng M phải trách nhiệm trả cho Trần ThC số tin
700.000.000 đồng (bảy trăm triệu) đồng.
Ngoài ra, bn án còn tuyên v lãi chm thi hành án, án phí dân s thẩm
và quyn kháng cáo của các đương sự.
Ngày 26/7/2024, b đơn ông Nguyễn Hng M kháng cáo. Theo đơn kháng
cáo, ông M yêu cu sa bản án sơ thẩm theo hướng chp nhận phương thức thanh
toán n ca ông cho bà Trần ThC, cthể cho ông M trdần mỗi tháng 30.000.000
đồng bắt đầu từ khi bản án hiệu lc pháp luật cho đến khi thanh toán hết số nợ
cho C.
Ti phiên tòa phúc thm,
Người đại diện theo ủy quyền của b đơn ông Nguyn Hng M ông Trương
3
n T đơn xin xét xử vng mt và vn gi nguyên ni dung kháng cáo.
Nguyên đơn Trần ThC không đồng ý cho ông M tr dn theo ni dung
đơn kháng cáo ca ông; yêu cu Toà án cp phúc thm gi nguyên bản án thẩm.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bến Tre phát biểu:
Về tố tụng: những người tiến hành tố tụng đã tuân theo đúng các quy định
của Bộ luật Tố tụng dân sự; những người tham gia tố tụng đã thực hiện quyền và
nghĩa vụ tố tụng của họ theo quy định của pháp luật.
Về nội dung: đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khon 1 Điu 308 B lut T
tng dân s, gi nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu chng c trong h v án được thm
tra tại phiên tòa; căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên toà; xét kháng cáo ca b
đơn ông Nguyễn Hng M; Hội đồng xét x nhn định:
[1] Về tố tụng: ông Nguyễn Hng M kháng cáo thực hiện các thủ tục
kháng cáo hợp lệ nên được xem xét giải quyết theo trình tự phúc thẩm.
[2] Về nội dung:
Nhận thấy, bà Trn Th C khi kin u cu ông Nguyn Hoàng M tr cho
tin n hụi 700.000.000 đồng kng yêu cu tr i. Chng c nguyên đơn
cung cp cho Tòa áncác giy giao hi ông M nhn. Phía ông M tha nhn
tham gia ci tất cc dây hi như bà C trình bày và tha nhn còn n C s
tin n hụi 700.000.000 đồng như bà C khi kin. Ông M ng đồng ý tr tin cho
C nhưng do hoàn cảnh kkhăn nên xin tr dn mỗi tháng 30.000.000 đồng cho
đến khi hết n.
Như vậy, có cơ s xác đnh gia Trần Thị C ông Nguyễn Hoàng M có
c lp thc hin hợp đồng p hi vi tng 70 dây hụi, mỗi y 1.000.000 đồng,
ông M tham gia chơi 70 dây, mỗi dây tham gia chơi một phần. Hợp đng góp hi
gia các bên được giao kết trên sở t nguyn, kng ai b la di hoc b ép buc,
c bên đều đầy đủ ng lực hành vi n s nên đây đưc xem là hợp đồng hp
pháp hiu lc pháp lut ng buc quyn nghĩa v ca c n. Ông M đã hốt
hụi đầu 70 phần trong 70 dây hụi với số tiền 838.600.000 đồng. Ông M đã đóng
hụi chết được 6 tháng còn lại 10 tháng chưa đóng, mỗi tháng 70.000.000 đồng. Ngày
05/07/2024n hụi nhưng ông M vẫn ca đóng hụi chết của 10 thángn lại cho
C với tổng số tiền 700.000.000 đng.
t thy, vic ông Nguyễn Hoàng M chm thanh toán n hi đã m nh
ng đến quyn li ích hp pháp ca Trn Th C n T án cp sơ thm
chp nhn yêu cu khi kin ca Trn Th C php. Ông M đồng ý tr n
cho C nhưng kng cáo tiếp tc xin đưc tr dn mi tháng 30.000.000 đồng cho
đến khi hết n. Tuy nhn ti phiên toà pc thm, bà C vn không đồng ý cho ông
4
M tr dn nên Hội đồng t x kng có cơ sở để ghi nhận. Do đó, không chp nhn
ni dung yêu cu kháng cáo ca ông M.
[3] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre là phù hp
vi nhận định ca Hội đồng xét x nên đưc chp nhn.
[4] V án phí dân s phúc thẩm: Do kháng cáo không được chp nhn nên
b đơn ông Nguyễn Hoàng M phi chu án phí phúc thm theo quy định.
[5] Về điều luật áp dụng: Xét thấy tranh chấp giữa các bên tranh chấp
hợp đồng góp hụi, không phải tranh chấp hợp đồng vay tài sản nhưng Toà án cấp
thẩm áp dụng Điu 463, Điều 466 Bluật Dân sự năm 2015 đ t xử ca
phù hợp. vậy, Toà án cấp phúc thẩm điều chỉnh lại cho p hợp.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Không chấp nhận kháng cáo của b đơn ông Nguyễn Hoàng M. Giữ nguyên
Bản án dân sự sơ thẩm số 65/2024/DS-ST ngày 26/07/2024 của Tòa án nhân dân
huyn C, tỉnh Bến Tre.
Áp dụng Điều 471, khoản 2 Điều 468 Bộ lut Dân sự m 2015; Nghị định
số 19/2019/-CP ngày 19/02/2019 của Chính Phủ về họ, hụi, biêu, phường; Ngh
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án plệ pTòa
án;
Tuyên x:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Trn ThC đối với bị đơn
ông Nguyn Hng M v việc tranh chp hợp đng góp hụi.
Buộc ông Nguyn Hng M có trách nhiệm trả cho bà Trần Thị C số tiền
700.000.000 đồng (bảy trăm triệu) đồng. Ghi nhận việc bà C không yêu cầu tính lãi
đối với số tiền này.
Kể từ ngày bản án hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm
2015.
2. Về án phí thẩm: Ông Nguyễn Hoàng M phải chịu án phí dân sự
thẩm có giá ngạch là 32.000.000 đồng (ba mươi hai triệu) đồng.
3. Về án phí phúc thẩm: Ông Nguyễn Hoàng M phải chịu án phí 300.000
(ba trăm nghìn) đồng nhưng được khấu trừ vào stiền tạm ứng án phí đã nộp
5
300.000 (ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu số 0003011 ngày 05/8/2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện C, tỉnh Bến Tre.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án, hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a Điều 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND cấp cao tại TP.HCM;
- VKSND tỉnh Bến Tre;
- TAND huyện C;
- Chi cục THADS huyện C;
- Các đương sự;
- Phòng KTNV&THAHS tỉnh Bến Tre;
- Chánh án TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Minh Đạt
Tải về
Bản án số 585/2024/DS-PT Bản án số 585/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 585/2024/DS-PT Bản án số 585/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất