Bản án số 58/2025/DS-PT ngày 25/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 58/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 58/2025/DS-PT ngày 25/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 58/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Chấp nhận một phần kháng cáo của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phạm Thanh H. - Sửa một phần Bản án dân sự sơ thẩm.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Lê Minh Đạt
Các Thm phán: Ông Phan Thanh Tòng
Ông Nguyn Thế Hng
- Thư phiên tòa: Phm Th Yến Mai - Thm tra viên chính Tòa án
nhân dân tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre: Nguyn Th Minh
Phượng - Kim sát viên.
Ngày 21 tháng 01 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Bến Tre xét x
phúc thm công khai v án đã th s: 368/2024/TLPT-DS ngày 16 tháng 10
năm 2024 v vic
Tranh chp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hợp
đồng ủy quyền”.
Do Bn án dân s thẩm s: 68/2024/DS-ST ngày 29 tháng 8 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn B, tnh Bến Tre b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 4258/2024/QĐ-PT ngày
30 tháng 10 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
1.1. Ông Lữ Văn C, sinh năm 1974;
1.2. Bà Phan Thị Hồng L, sinh năm 1977;
Cùng địa chỉ: Ấp Đ, xã T, huyện B, tỉnh Bến Tre.
- Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Chị Huỳnh Thị D, sinh năm
1997. Địa chỉ: Số 118E3, đường số 3, khu dân M, khu phố T, phường A, thành
phố T, tỉnh Bến Tre. (có mặt)
- Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Nguyễn Thị
M - Luật thuộc Công ty Luật Luật M Cộng sự - Chi nhánh T thuộc Đoàn
Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh. (vắng mặt)
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH BN TRE
Bn án s: 58/2025/DS-PT
Ngày: 21/01/2025
V/v
Tranh chp hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và hợp đồng ủy quyền”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
2. Bị đơn: Ông Nguyễn Văn V, sinh năm 1969; (có mặt)
Địa chỉ: Ấp A, xã C, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
Địa chỉ: Ấp L, xã L, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
Địa chỉ liên hệ: Số 10/30 đường T, khu phố 2, phường B, quận T, Thành phố
Hồ Chí Minh.
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Phạm Thanh H, sinh năm: 1972;
Địa chỉ: Số 54 khu phố 2, phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Người đại diện theo ủy quyền của ông Phạm Thanh H: Chị Lê Thị Cẩm T,
sinh năm 1995. Địa ch: S 187/1 p A, xã T, huyn P, tnh Bến Tre. (có mt)
3.2. Anh L Phan Thanh T, sinh năm 1998;
Đa ch: p Đ, xã T, huyn B, tnh Bến Tre.
- Người đại din theo y quyn ca anh L Phan Thanh T: Ch Hunh Th
D, sinh năm 1997. Địa ch: S 118E3, đường s 3, khu dân M, khu ph T,
phưng A, thành ph T tnh Bến Tre. (có mt)
* Người kháng cáo: Ông Phạm Thanh H người quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan trong vụ án.
NI DUNG V ÁN:
Theo bản án sơ thẩm:
* Theo đơn khởi kin ngày 20/6/2023 các li khai trong quá trình gii
quyết v án cũng như ti phiên tòa, người đi din theo y quyn của nguyên đơn
ch Hunh Th D trình bày:
Ngày 17/11/2022, ông C bà L vay ca ông V s tin 100.000.000
đồng, lãi sut là 4%/tháng, thi hạn vay là 01 năm, đến ngày 17/11/2023 là đến hn
tr n. Ông C, L hợp đng y quyn ngày 17/11/2022 cho ông V đối vi
thửa đất s 25 (13), ta lc ti p Đ, T, huyn B, tnh Bến Tre để làm tin. Ni dung
hợp đồng y quyn này nhiu ni dung th hin tại Điều 1 ca hợp đồng, trong
đó nội dung: ông V đưc quyn tên trên các hợp đồng đặt cc, chuyn
nhưng, tng cho, thế chấp, cho thuê, cho mượn, cho nhờ… Tuy nhiên, hai bên
thng nht ch ký hợp đồng y quyền này để đảm bo khoản vay nêu trên, như vy
thc cht hợp đồng y quyn này là hp đồng thế chp tài sản để đảm bo khon
vay 100.000.000 đồng ông C, L vay ca ông V. Trên đất còn 01 căn nhà
cp 4 ca ông C, L nơi duy nht ca ông C, L nên hai bên thng nht
ông V không được li dng hợp đồng y quyền để chuyển nhượng quyn s dng
đất này cho bt k ai. Tha thun này ch tha thun ming không làm giy t.
Ngoài ra, ông C, L còn tên “Văn bản tha thuận” ngày 17/11/2022 để
xác nhận đã nhận s tiền 100.000.000 đồng nhưng thực tế là nhận 90.000.000 đồng
tr 6.000.000 đồng tin phí dch v môi giới 4.000.000 đồng tin lãi tháng
3
đầu tiên. T tháng 12/2022 đến tháng 5/2023, ông L Phan Thanh T là con ca ông
C, bà L, tr thêm cho ông V 24.500.000 đồng tin lãi thông qua vic chuyn
khon vào tài khon s 7409205164108 mang tên Nguyễn Văn V m ti Ngân
hàng Nông nghip Phát trin nông thôn Vit Nam; tng s tiền lãi đã đóng
28.500.000 đồng. Đầu tháng 5/2023, ông C, L liên h vi ông V để tr li tin
vay và hy hợp đồng y quyền đã ký, ông V hn ngày 20/6/2023 s đến Văn
phòng Công chng Nguyn N Hoàng O để ký hy hợp đồng y quyn nêu trên;
nhưng ngày 18/6/2023, anh T liên h li vi ông V để nhc ngày hn hy hp
đồng y quyn thì ông V t chối không đến. Hơn nữa, ông C, bà L đưc biết ông V
đã chuyển nhượng quyn s dụng đất tha 25 (13) nêu trên cho ông Phm Thanh
H và ông H đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
Do ông V biết vic y quyn này ch để m tin cho khoản vay nhưng cố ý
chuyển nhượng cho người khác làm ông C, L phi khi kin v án nên ông C,
L không đồng ý tr lãi tiếp cho ông V như đã tha thun và yêu cầu ngưng tính
lãi t thời điểm khi kiện là ngày 20/6/2023. Đng thi, lãi sut hai bên tha thun
t mức quy định nên ông C, bà L yêu cầu xác định li lãi suất là 10%/năm tương
đương với 0,83%/tháng. Tng tin lãi ông C, bà L phi tr theo mc lãi sut
0,83%/tháng t ngày 17/11/2022 đến ngày 17/6/2023 100.000.000 đồng x 07
tháng x 0,83%/tháng = 5.810.000 đng. Tiền lãi còn 28.500.000 đng
5.810.000 đồng = 22.690.000 đồng, yêu cu tr vào s tin n gốc đã vay. Ông C,
L s tr li s tiền 77.310.000 đồng, không đồng ý tiếp tc tính lãi nữa cho đến
khi tr xong.
Nay ông C, bà L yêu cu Tòa án gii quyết tuyên b hợp đồng y quyn s
công chng 66, quyn s 01/2022TP/CC-SCC/HĐGD ký ngày 17/11/2022 tại Văn
phòng Công chng Nguyn N Hoàng O gia L Văn C Phan Th Hng L vi
Nguyễn Văn V hiu. Tuyên b “Văn bản tha thuận” ngày 17/11/2022 giữa L
Văn C và Phan Th Hng L vi Nguyễn Văn V b vô hiu. Chm dt hợp đồng vay
gia L Văn C Phan Th Hng L vi Nguyễn Văn V. Yêu cu không tính lãi
đối vi s tin vay t ngày 19/6/2023 s tiền lãi còn dư 22.690.000 đng tr
vào s tiền đã vay. Ông C, L s tr li s tiền 77.310.000 đồng. Yêu cu tuyên
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 25, t bản đồ s
13, địa ch ấp Tích Đức, xã Khánh Thnh Tân, huyn B, tnh Bến Tre gia ông
Nguyễn Văn V vi ông Phm Thanh H b hiu. Kiến ngh quan thẩm
quyền điều chnh giy chng nhn quyn s dụng đt, quyn s hu nhà và tài
sn khác gn lin với đất s DK 733968 t ông Phm Thanh H sang cho ông C, bà
L.
Ngoài ra, do ông V “Văn bn tha thuận” ngày 22/11/2022 với ông
4
Phm Thanh H với tư cách là người đại din theo y quyn ca ông C, bà L v vic
lưu cư sau khi chuyển nhượng quyn s dụng đất thửa đt s 25 (13), ta lc ti p
Đ, T, huyn B, tnh Bến Tre. Ông C, L không y quyn cho ông V
tha thun v việc lưu cư trên đất vi ông H. Vic ông V t ký tha thun tại “Văn
bn tha thuận” ngày 22/11/2022 với ông H ông C, bà L không biết và cũng không
đồng ý vi tha thun này nên yêu cu Tòa án tuyên b n bản này b vô hiu.
* Tại đơn u cầu phn t ngày 10/6/2024 các li khai trong quá trình
gii quyết v án cũng như tại phiên tòa, b đơn ông Nguyễn Văn V trình bày:
Nhng li trình bày nêu trên ca ch D đại din theo y quyn ca nguyên
đơn đúng. Ông V đồng ý vi yêu cu ca ông C, L là tuyên b hợp đồng y
quyn s công chng 66, quyn s 01/2022TP/CC-SCC/HĐGD ngày
17/11/2022 tại Văn phòng Công chng Nguyn N Hoàng O gia L Văn C
Phan Th Hng L vi ông V; Văn bn tha thun ngày 17/11/2022 gia L Văn C
Phan Th Hng L vi ông V; Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất đối
vi thửa đất s 25, t bản đồ s 13, địa ch p Đ, T, huyn B, tnh Bến Tre gia
ông V vi ông Phm Thanh H b vô hiu.
Ông V đồng ý chm dt hợp đồng vay vi ông C L. Ông C, L yêu
cầu không tính lãi đi vi s tin vay t ngày 19/6/2023 s tiền lãi còn
22.690.000 đồng tr vào s tiền đã vay. Ông C, L s tr li cho ông V s tin
77.310.000 đồng, ông đồng ý.
Ông V đồng ý kiến ngh cơ quan có thm quyền điều chnh giy chng nhn
quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s DK
733968 t ông Phm Thanh H sang cho ông C, bà L.
Tại “Đơn yêu cầu phn tố” ngày 10/6/2024, ông V có yêu cu ông C và bà L
tr cho ông s tiền vay là 100.000.000 đng và yêu cu tr tin lãi vi mc lãi sut
1,66%/tháng, thi gian tính lãi t tháng 7/2023 đến ngày xét x sơ thẩm, tm nh
đến tháng 6/2024 11 tháng, thành tiền 18.260.000 đng. Tng cng s tin
ông V yêu cu ông C, L pH tr cho ông theo yêu cu phn t 118.260.000
đồng. Tuy nhiên, nay ông V yêu cu ông C, L tr cho ông s tin 77.310.000
đồng, không yêu cu tính lãi như đã nêu trên.
Tại “Biên bản ly li khai của đương sự” ngày 07/6/2024 ca Tòa án nhân
dân huyn B, ông V trình bày ngun gc ca s tiền 100.000.000 đng ông
cho ông C, L vay là ca ch Ngô Thanh T; ch T nh ông đứng tên hợp đồng y
quyn dùm cho ch Tuyền nhưng không chng c gì. S tiền 100.000.000 đồng
này ông V người giao cho ông C, L vay. Vic cho vay tin nêu trên vic
vay mượn gia ông vi ông C, L, không liên quan đến ch T. Đối vi s
tiền 100.000.000 đng ông nhn ca ch T để cho ông C, L vay ông s t
5
gii quyết vi ch T, ch T không có liên quan gì trong v kin này.
* Tại đơn u cầu độc lp ngày 25/6/2024 các li khai trong quá trình
gii quyết v án cũng như ti phiên tòa, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
ông Phm Thanh H trình bày:
Ngày 22/11/2022, ông nhn chuyển nhượng thửa đất s 25 (13), ta lc
ti p Đ, T, huyn B, tnh Bến Tre do ông V đại din cho ông C, L hp
đồng chuyển nhượng thửa đất trên cho ông vi s tiền 700.000.000 đồng. Ông
đã giao số tin cho ông Nguyn Hoàng P. Ông P đã giao s tin này cho ông V.
Trước khi mua phần đất này, ông H đến đất đang tranh chấp để coi đất nhưng
không ai nhà. Ông P ông V cho rng ch đất đi làm ăn xa không đến Văn
phòng Công chng chuyển nhượng nên y quyền cho người y quyn
chuyển nhượng cho ông. Hin nay, ông H đã được cp giy chng nhn quyn s
dng thửa đất 25 (13) vào ngày 14/4/2023. Đất này ông chưa vào canh tác, quản
ngày nào do tha thuận cho lưu cư. Sau đó, do giy t gi ca thửa đất khác
ông đứng tên nên ông đến thửa đất đang tranh chấp hi s vic, bà L xác nhn bà L
cầm đất tha 25 (13) cho ông V ch không sang nhượng.
Nay ông H yêu cu Tòa án gii quyết ông C, L ông V trách nhim
liên đi tr cho ông s tiền 700.000.000 đồng tin chuyển nhượng quyn s dng
đất thửa đất s 25 (13) ông H đã giao cho ông V. Ngoài ra, ông V, ông C, L
trách nhiệm liên đi tr cho ông tiền phí lưu trên đất 28.000.000 đồng/tháng,
thời gian tính phí lưu từ ngày hợp đồng ngày 22/11/2022 đến ngày
22/6/2024 18 tháng x 28.000.000 đồng = 404.000.000 đng. Ông yêu cu tr s
tiền lưu nêu trên t ngày 22/11/2022 đến ngày 22/6/2024, sau ngày 22/6/2024
không yêu cu gii quyết.
Ông H không yêu cu Tòa án gii quyết buc ông V, ông C, L tiếp tc
thc hin hợp đng chuyn quyn s dụng đt tha 25 (13), không yêu cu giao
thửa đất s 25 (13) cho ông.
Ông C, bà L không có nhn tin chuyển nhượng quyn s dng thửa đất nêu
trên ca ông.
* Người đại din theo y quyn của người quyn lợi, nghĩa v liên quan
anh L Phan Thanh T là ch Hunh Th D trình bày:
T tháng 12/2022 đến tháng 5/2023, anh T con ca ông C, bà L có tr cho
ông V 24.500.000 đồng tin lãi thông qua vic chuyn khon vào tài khon s
7409205164108 mang tên Nguyễn Văn V m ti Ngân hàng Nông nghip Phát
trin nông thôn Vit Nam. S tin này tin ca ông C, L đóng lãi cho ông V,
anh Tâm đóng thay. Anh T không yêu cu Tòa án gii quyết ông C, L phi tr
li cho anh s tin lãi anh Tâm đã đóng cho ông V.
6
Do hòa gii không thành nên Tòa án nhân dân huyn B, tnh Bến Tre đưa vụ
án ra xét x.
Ti Bn án dân s thẩm s: 68/2024/DS-ST ngày 29/8/2024 ca Tòa án
nhân dân huyn B, tnh Bến Tre đã tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông L Văn C và bà Phan Th Hng L.
2. Chp nhn nhn yêu cu phn t ca ông Nguyễn Văn V.
- Tuyên b: hợp đồng y quyn gia ông L Văn C Phan Th Hng L
vi ông Nguyễn Văn V đưc công chứng ngày 17/11/2022 văn bn thòa thun
ngày 17/11/2022 v việc lưu sau khi chuyển nhượng quyn s dụng đất; hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông L Văn C Phan Th Hng
L y quyn cho ông Nguyễn Văn V chuyển nhượng thửa đất s 25 (13), ta lc ti
ấp Tích Đức, xã Khánh Thnh Tân, huyn B, tnh Bến Tre cho ông Phm Thanh H
đưc công chứng ngày 22/11/2022 văn bn tho thun ngày 22/11/2022 b
hiu.
- Ông L Văn C và Phan Th Hng L trách nhiệm liên đới tr cho ông
Nguyễn Văn V s tin vay là 77.310.000 đồng.
Ghi nhn ông Nguyễn Văn V không yêu cầu tính lãi cho đến khi ông L
Văn C và bà Phan Th Hng L tr xong n.
Ghi nhn ông Nguyễn Văn V không yêu cu ông L Văn C, Phan Th
Hng L phi tr cho ông Nguyễn Văn V s tin 118.260.000 đồng theo yêu cu
phn t.
3. Chp nhn yêu cầu đc lp ca ông Phm Thanh H đối vi yêu cu ông
Nguyễn Văn V tr tin chuyển nhượng quyn s dụng đất tiền phí lưu trên
thửa đất s 25(13), ta lc ti p Đ, T, huyn B, tnh Bến Tre; không chp nhn
yêu cầu độc lp ca ông Phm Thanh H đối vi yêu cu ông L Văn C Phan
Th Hng L trách nhiệm liên đới cùng vi ông Nguyễn Văn V tr tin chuyn
nhưng quyn s dụng đất và tiền phí lưu cư trên thửa đất s 25 (13), ta lc ti p
Đ, xã T, huyn B, tnh Bến Tre.
Ông Nguyễn Văn V trách nhim tr cho ông Phm Thanh H tng s tin
1.104.000.000 đồng; trong đó: 700.000.000 đồng tin chuyển nhượng quyn s
dng thửa đất s 25 (13); 404.000.000 đồng là tiền phí lưu cư trên đất.
Ghi nhn ông Phm Thanh H không yêu cu ông Nguyễn Văn V, ông L
Văn C và bà Phan Th Hng L giao thửa đất s 25 (13) cho ông Phm Thanh H.
- Kiến ngh điu chnh quyn s dng thửa đất s 25 (13), ta lc ti p Đ,
T, huyn B, tnh Bến Tre t ông Phm Thanh H sang ông L Văn C và Phan
Th Hng L.
4. K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm cho đến khi thi hành án
7
xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi
hành án theo mc lãi sut các bên tha thuận nhưng phi phù hp với quy định ca
pháp lut; nếu không có tha thun v mc lãi sut thì quyết định theo mc lãi sut
quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn tuyên v chi phí t tng, án phí, quyn yêu cu
thi hành án và quyn kháng cáo của các đương sự.
Ngày 11/9/2024, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Phm Thanh H
đơn kháng cáo Bn án dân s thẩm s 68/2024/DS-ST ngày 29/8/2024 ca
Tòa án nhân dân huyn B, tnh Bến Tre, yêu cu Tòa án cp phúc thm sa bn án
sơ thẩm theo hướng chp nhn yêu cầu độc lp ca ông.
Ti phiên tòa phúc thm:
* Người đại din theo y quyn của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
ch Lê Th Cm T trình bày:
Ông H kháng cáo yêu cu Hội đồng xét x chp nhn kháng cáo ca ông H,
sa bản án sơ thẩm theo hưng chp nhn toàn b yêu cầu độc lp ca ông là buc
ông C, bà L và ông V có trách nhiệm liên đới tr cho ông s tiền 700.000.000 đồng
tin chuyển nhượng quyn s dụng đt thửa đất s 25, t bản đồ s 13 tin
phí lưu trên đất vi s tiền 404.000.000 đồng t ngày 22/11/2022 đến ngày
22/6/2024.
* Nời đại din theo y quyn ca nguyên đơn ngưi quyn li,
nghĩa vụ liên quan (anh L Phan Thanh T) ch Hunh Th D trình bày:
Đề ngh Hội đồng xét x không chp nhn kháng cáo ca ông H, gi nguyên
bản án sơ thẩm.
* B đơn ông Nguyễn Văn V trình bày:
Ông đồng ý tr cho ông H tng cng s tin 1.104.000.000 đồng gm
700.000.000 đồng tin chuyển nhượng quyn s dụng đất thửa đất s 25, t bn
đồ s 13 phí lưu cư trên đất vi s tin là 404.000.000 đồng.
* Kim sát viên tham gia phiên tòa phát biu ý kiến:
V t tng: Hội đng xét xử, Thư những người tham gia t tng ti
phiên tòa đã thực hiện đúng theo quy định pháp lut.
V ni dung v án: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ khon 1 Điu 308 B
lut T tng dân s m 2015 không chp nhn kháng cáo ca người có quyn li,
nghĩa vụ liên quan ông Phm Thanh H, gi nguyên Bn án dân s thm s
68/2024/DS-ST ngày 29/8/2024 ca Tòa án nhân n huyn B, tnh Bến Tre.
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa, căn c vào kết qu tranh tng, xét kháng cáo ca người có quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan ông Phm Thanh H đề ngh ca Kiểm sát viên đại din Vin kim sát
8
nhân dân tnh Bến Tre.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Nguyên đơn ông L Văn C Phan Th Hng L khi kin yêu cu
Tòa án tuyên b hợp đồng y quyn gia ông C, bà L vi ông V lp ngày
17/11/2022; văn bản tha thun lp ngày 17/11/2022 gia ông C, L vi ông V;
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 25, t bản đồ s
13, ta lc ti p Đ, T, huyn B, tnh Bến Tre lp ngày 22/11/2022 gia ông V
i din cho ông C, L) vi H văn bản tha thun lp ngày 22/11/2022 gia
ông V vi ông H vô hiu; đồng thi, ông C, L yêu cu chm dt hợp đồng
vay gia ông, bà vi ông V ông, đồng ý tr li cho ông V s tin 77.310.000
đồng sau khi tính li tin lãi ông, đã tr cho ông V 22.690.000 đng.
Quá trình gii quyết v án, b đơn ông V đồng ý yêu cu khi kin ca nguyên
đơn. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông H có yêu cầu độc lp yêu cu Tòa
án gii quyết buc ông C, bà L và ông V có trách nhiệm liên đới tr cho ông s tin
700.000.000 đồng tin chuyển nhượng quyn s dụng đất thửa đất s 25, t bn
đồ s 13ông H đã giao cho ông V và tiền phí lưu cư trên đt vi tng s tin là
404.000.000 đồng tính t ngày 22/11/2022 đến ngày 22/6/2024. Sau khi xét x
thẩm, nguyên đơn và b đơn không có kháng cáo. Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ ln
quan ông H kháng cáo u cu Tòa án cp phúc thm chp nhn toàn b yêu cu
độc lp ca ông.
[2] Xét thấy, ngày 17/11/2022, nguyên đơn ông C, L lập “Hợp đồng y
quyền” cho ông V, trong đó nội dung: ông V được quyền tên trên các hợp
đồng đặt cọc, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ...
thửa đất số 25, t bản đồ s 13, din tích 3066,7m
2
, tọa lạc tại ấp Đ, xã T, huyện B,
tỉnh Bến Tre. Cùng ngày 17/11/2022, giữa ông C, L với ông V lập “Văn bản
thỏa thuận” về việc ông V đã nhận chuyển nhượng đất của ông C, L bằng hình
thức ủy quyền toàn quyền đối với thửa đất s25, t bản đồ s 13 với giá chuyển
nhượng là 100.000.000 đồng cho ông C, bà L được lưu trú, cư ngụ trên đất thời
gian 01 năm nh từ ngày 17/11/2022 nếu ông C, L không trả phí lưu trú,
ngụ liên tiếp 03 tháng thì ông V được quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng
quyền sử dụng đất nêu trên.
Ông C, bà L cho rằng việc ông, bà cùng với ông V lập “Hợp đồng ủy quyền
“Văn bản thỏa thuận” cùng ngày 17/11/2022 để đảm bảo khoản tiền vay
100.000.000 đồng ông, bà đã vay của ông V. Phía nguyên đơn cung cấp
Giy np tin Sao kê tài khon ca anh L Phan Thanh T (là con ca ông C, bà
L) để chng minh gia phía nguyên đơn ông V quan h vay mượn tin
thc tế phía nguyên đơn đã đóng tin lãi cho ông V k t khi các bên kết Hợp
9
đồng ủy quyền” “Văn bản thỏa thuận” cùng ngày 17/11/2022 đến ngày
18/5/2023. Quá trình giải quyết vụ án, ông V cũng thừa nhận những lời trình bày
của phía nguyên đơn đồng ý với yêu cầu cấn trừ tiền lãi mà nguyên đơn đã trả
vượt cho ông vào tiền nợ gốc 100.000.000 đồng. Do đó, cở sở xác định “Hợp
đồng y quyền” “Văn bản thỏa thuậngiữa ông C, L với ông V lập cùng
ngày 17/11/2022 tuy được đảm bảo vhình thức theo quy định pháp luật nhưng
các giao dịch dân sự này giả tạo nhằm che đậy việc vay mượn tiền giữa ông C,
L với ông V nên Tòa án cấp thẩm tuyên Hợp đồng y quyn”và “Văn bản
tho thunlp ngày 17/11/2022 gia ông C L vi ông V hiu căn
c.
[3] Ngày 22/11/2022, ông V đại diện ông C, L “Hợp đồng chuyển
nhượng quyền s dụng đất” với ông H. Ngày 14/4/2023, ông H được Sở Tài
nguyên Môi trường tỉnh Bến Tre cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thửa
đất 25, t bản đsố 13. Trên thửa đất này tồn tại căn nhà tọa lạc trên đt
công trình kiến trúc, cây trng trên đt ca ông C, L nhưng trong hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 22/11/2022 thì ông V và ông H không
ghi nhn vic các bên tha thun chuyển nhượng các tài sản này, trong khi đó
ông C, bà L là người đang qun lý, s dụng đất cùng các tài sản trên đt và ông, bà
cũng không đng ý di di nhà, công trình kiến trúc trên đất để giao đt cho ông H
nên hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 22/11/2022 gia ông V i
din cho ông C, L) vi H hiệu do đối tượng không thc hiện được. Quá
trình gii quyết v án, ông H không yêu cu ông V, ông C và bà L giao thửa đất s
25, t bản đồ s 13 cho ông H, tuy nhiên ông H yêu cu ông C, L ông V
trách nhiệm liên đới tr cho ông s tiền 700.000.000 đng tin chuyn nng
quyn s dụng đt thửa đất s 25, t bản đồ s 13 phí lưu trên đt t ngày
22/11/2022 đến ngày 22/6/2024 s tiền 404.000.000 đồng. Hội đồng xét x xét
thy, mc dù ông C, bà L không biết ông V đã chuyển nhượng đất cho ông H
ông C, L cũng không tham gia vào việc nhận số tiền chuyển nhượng đất giữa
ông V với ông H nhưng việc ông V chuyển nhượng đất cho ông H trên cơ s y
quyn ca ông C, L; ông H cũng không biết việc vay mượn tin gia ông C,
L vi ông V nên ông C, L vn pH chu trách nhiệm đối vi vic kết hp
đồng y quyn vi ông V. Ông V tha nhận đã nhận s tin chuyển nhượng
700.000.000 đồng ca ông H, vì vy ông C, bà L phi có trách nhiệm liên đi cùng
ông V tr cho ông H s tin này. Tòa án cấp thẩm không buc ông C, L, ông
V ng liên đới tr cho ông H s tiền 700.000.000 đồng chưa phù hợp. Do đó,
kháng cáo ca ông H đối vi nội dung này là có căn cứ nên được chp nhn.
[4] Đối vi vic ông H yêu cu ông C, L trách nhiệm liên đới cùng
10
ông V tr s tin 404.000.000 đồng phí lưu từ ngày 22/11/2022 đến ngày
22/6/2024 (18 tháng x 28.000.0000 đồng/tháng). t thy, theo ni dung tha
thun gia ông C, L vi ông V tại Hợp đồng y quyền” “Văn bản tha
thuận” cùng ngày 17/11/2022 thì không có ni dung ông C, bà L y quyn cho ông
V đưc quyn tha thun v việc lưu phí lưu trên đất với người khác, do
đó khi ông V vi ông H “Văn bn tha thuận” ngày 22/11/2022 t quá
phm vi y quyn. Ông C, L không biết tha thun gia ông V vi ông H
cũng không đồng ý vi tha thuận này, đồng thi do ông V đồng ý tr s tin
404.000.000 đồng cho ông H nên Tòa án cấp thẩm chỉ buộc ông V trách
nhiệm trả lại cho ông H với số tiền 404.000.000 đồng là có căn cứ. Ông H kháng
cáo ni dung này nhưng không cung cấp được chng c chng minh nên không
đưc chp nhn.
[5] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre mt
phn phù hp vi nhận định ca Hội đồng xét x nên đưc chp nhn mt phn.
[6] T nhng nhận định trên, căn c khon 2 Điu 308 B lut T tng dân
s, Hội đồng xét x chp nhn mt phn kháng cáo ca ông H, sa mt phn Bn
án dân s thẩm s 68/2024/DS-ST ngày 29/8/2024 ca Tòa án nhân dân huyn
B, tnh Bến Tre.
[7] V án phí dân s phúc thẩm: Do kháng cáo được chp nhn mt phn
nên ông H không phi chu án phí phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khon 2 Điu 308 B lut T tng dân s năm 2015, tuyên xử:
- Chp nhn mt phn kháng cáo của người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan
ông Phm Thanh H.
- Sa mt phn Bn án dân s thẩm s 68/2024/DS-ST ngày 29/8/2024
ca Tòa án nhân dân huyn B, tnh Bến Tre. Cụ thể:
Áp dụng Điều 124, 500, 569 B lut Dân sự; Điều 167 Luật Đất đai; Điu
26 Ngh quyết s 326 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh
v mc thu min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Căn cứ khoản 9 Điều 26; đim a, khoản 1 Điều 35; đim a, khon 1 Điu 39
B lut T tng dân s.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ông L Văn C và bà Phan Th Hng L.
2. Chp nhn nhn yêu cu phn t ca ông Nguyễn Văn V.
- Tuyên b: hợp đồng y quyn gia ông L Văn C Phan Th Hng L
vi ông Nguyễn Văn V đưc công chng ngày 17/11/2022 văn bản tho thun
11
ngày 17/11/2022 v việc lưu sau khi chuyển nhượng quyn s dụng đt; hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông L Văn C Phan Th Hng
L y quyn cho ông Nguyễn Văn V chuyển nhượng thửa đất s 25, t bản đồ s
13, ta lc ti p Đ, T, huyn B, tnh Bến Tre cho ông Phm Thanh H đưc
công chng ngày 22/11/2022 và n bản tho thun ngày 22/11/2022 b vô hiu.
- Ông L Văn C Phan Th Hng L trách nhiệm liên đới tr cho ông
Nguyễn Văn V s tiền vay là 77.310.000đ (Bảy mươi bảy triu ba trăm mười nghìn
đồng).
Ghi nhn ông Nguyễn Văn V không yêu cầu tính lãi cho đến khi ông L Văn
C và bà Phan Th Hng L tr xong n.
Ghi nhn ông Nguyễn Văn V không yêu cu ông L Văn C, Phan Th
Hng L pH tr cho ông Nguyễn Văn V s tiển 118.260.000đ (Một trăm mười tám
triệu hai trăm sáu mươi nghìn đồng) theo yêu cu phn t.
3. Chp nhn yêu cầu độc lp ca ông Phm Thanh H đối vi yêu cu ông
L Văn C Phan Th Hng L trách nhiệm liên đi cùng vi ông Nguyn
Văn V tr tin chuyển nhượng quyn s dụng đất thửa đất s 25, t bản đồ s 13,
ta lc ti p Đ, xã T, huyn B, tnh Bến Tre vi s tin là 700.000.000đ (Bảy trăm
triu đồng).
Chp nhn yêu cầu độc lp ca ông Phm Thanh H đối vi yêu cu ông
Nguyễn Văn V tr tin phí lưu cư trên thửa đất s 25, t bn đồ s 13, ta lc ti p
Đ, T, huyn B, tnh Bến Tre vi s tin 404.000.000đ (Bốn trăm lẻ bn triu
đồng). Không chp nhn yêu cầu độc lp ca ông Phm Thanh H đối vi yêu cu
ông L Văn C Phan Th Hng L trách nhiệm liên đới cùng vi ông
Nguyễn Văn V tr tin tiền phí lưu trên thửa đt s 25, t bản đồ s 13, ta lc
ti p Đ, xã T, huyn B, tnh Bến Tre.
Ghi nhn ông Phm Thanh H không yêu cu ông Nguyễn Văn V, ông L
Văn C và Phan Th Hng L giao thửa đất s 25, t bản đồ s 13 cho ông Phm
Thanh H.
Kiến ngh điu chnh quyn s dng thửa đất s 25, t bản đồ s 13, ta lc
ti p Đ, xã T, huyn B, tnh Bến Tre t ông Phm Thanh H sang ông L Văn C và
bà Phan Th Hng L sau khi đương s thc hiện xong nga vụ theo bản án đã tuyên
theo quy định của pháp lut.
4. K t ngày tiếp theo ca ngày xét x thẩm cho đến khi thi hành án
xong, bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi
hành án theo mc lãi sut các bên tha thuận nhưng phi phù hp với quy định ca
pháp lut; nếu không có tha thun v mc lãi sut thì quyết định theo mc lãi sut
quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
12
5. V chi phí t tng: Ông Nguyễn Văn V phi chu chi phí t tng s tin
10.693.000đ (Mưi triệu sáu trăm chín mươi ba nghìn đồng). Ông C, L đã nộp
đủ toàn b s tin trên n ông V phi hoàn tr li cho ông C, L s tin
10.693.000đ (Mười triệu sáu trăm chín mươi ba nghìn đồng).
6. V án phí:
6.1. Án phí dân s sơ thẩm:
- Ông Phm Thanh H phi chu án phí không có giá ngch s tin là
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) nhưng đưc tr vào tin tm ng án phí theo biên
lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0002917 ngày 05/8/2024 ca Chi cc Thi
hành án dân s huyn B, tnh Bến Tre. Hoàn tr cho ông Phm Thanh H s tin tm
ứng án phí 15.700.000đ (Mười lăm triệu bảy trăm nghìn đồng) theo biên lai thu
tm ng án phí, l phí Tòa án s 0004405 ngày 29/8/2024 ca Chi cc Thi hành án
dân s huyn B, tnh Bến Tre.
- Ông L Văn C và bà Phan Th Hng L phi có trách nhiệm liên đi chu án
phí s tiền 4.156.000đ (Bốn triu một trăm năm mươi sáu nghìn đồng) nhưng
đưc tr vào tin tm ng án phí 900.000đ (Chín trăm nghìn đồng) theo biên lai
thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0005389, 0005390 ngày 10/10/2023 và
0002947 ngày 22/8/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn B, tnh Bến Tre.
Ông C, L còn phi trách nhiệm liên đi np s tiền 3.256.000đ (Ba triệu hai
trăm năm mươi sáu nghìn đồng).
- Ông Nguyễn Văn V phi chu án phí không giá ngch 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) và án phí có giá ngch s tin là 20.160.000đ (Hai mươi triệu mt
trăm sáu ơi nghìn đồng). Tng s tin án phí ông V phi chu 20.460.000đ
(Hai mươi triệu bốn trăm sáu mươi nghìn đng) nhưng đưc tr vào tin tm ng
án phí 2.957.000đ (Hai triệu chín trăm năm mươi bảy nghìn đồng) theo biên lai
thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0004685 ngày 10/6/2024 ca Chi cc Thi hành
án dân s huyn B, tnh Bến Tre. Ông V còn phi np 17.503.000đ (Mưi by triu
năm trăm lẻ ba nghìn đồng) ti Chi cc Thi hành án dân s huyn B, tnh Bến Tre.
- Ông L Văn C, Phan Th Hng L ông Nguyễn Văn V phi trách
nhiệm liên đới chu án phí giá ngch s tin là 32.000.000đ (Ba mươi hai triệu
đồng) np ti Chi cc Thi hành án dân s huyn B, tnh Bến Tre.
6.2. Án phí dân s phúc thm:
Ông Phm Thanh H không phi chu. Hoàn tr cho ông Phm Thanh H s
tin 300.000đ (Ba trăm nghìn đng) theo biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa
án s 0004415 ngày 11/9/2024 ca Chi cc Thi hành án huyn B, tnh Bến Tre.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điu 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
13
tha thun thi nh án, quyn yêu cu thi hành, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi hành án
dân s; thi hiệu thinh án đưc thc hin theo qui định ti Điều 30 Lut Thi hành
án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
- VKSND tnh Bến Tre (1b); THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- TAND huyn B (1b);
- Chi cc THADS huyn B (1b);
- Phòng KTNV và THA; VP (3b);
- Các đương sự (3b);
- Lưu hồ sơ (1b).
Lê Minh Đạt
Tải về
Bản án số 58/2025/DS-PT Bản án số 58/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 58/2025/DS-PT Bản án số 58/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất