Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 14/03/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 12/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 12/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 12/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 14/03/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 12/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 14/03/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | CNTT NH - K-H |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 12/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Lạt, ngày 14 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ các Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 06 tháng 03 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
263/2022/TLST-DS ngày 25 tháng 11 năm 2022.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện, nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi
phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: - Ngân hàng thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam
Địa chỉ: 108 Đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàng Kiếm, thành phố Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: ông Trần Minh Bình- Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
quản trị.
Người đại diện đứng đơn khởi kiện: ông Nguyễn Tiến V, chức vụ Phó giám đốc
ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. Chi nhánh thành phố Hồ
Chí Minh; địa chỉ: 79A Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1,thành phố Hồ
Chí Minh.
Người đại diện theo ủy quyền:
1/Ông Nguyễn Văn D; chức vụ: Cán bộ phòng quản lý và xử lý nợ- Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam; Địa chỉ: 108 Đường Trần Hưng Đạo,
quận Hoàng Kiếm, thành phố Hà Nội.
2/ông Ngô Quang V; chức vụ Cán bộ phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề.Ngân
hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
địa chỉ: 79A Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Theo văn bản ủy quyền ngày 18/4/2022
3/ Ông Lê Quốc T, sinh năm 1984.
Địa chỉ: 79A Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí
Minh.
2
Chức vụ: Trưởng Phòng tổng hợp theo văn bản uỷ quyền ngày 28/02/2025
2/ Nguyên đơn: Ông Phí Ngọc A
Địa chỉ: Thôn Đông Hoà, xã Đ, huyện Đ, tỉnh Thái B
Bị đơn: Hồ Thị Thu H, sinh năm 1976.
Địa chỉ: Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường A, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
Địa chỉ liên lạc: Phan Đình Phùng, phường 02, thành phố Đà Lạt, tỉnh
Lâm Đồng.
2/ Nguyễn Đăng K, sinh năm 1971.
Địa chỉHoàng Diệu, phường 5, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
1/Công Ty trách nhiệm HH Thiên S – Đà Lạt.
Địa chỉ: Hoàng Diệu, phường 5, thành phố Đà Lạt.
Đại diện theo pháp luật là ông Nguyễn Đăng K
2/ Ông (bà): Nguyễn Huy H Chức vụ Phó giám đốc công ty TNHH Thiên Sang
– Đà Lạt.
Địa chỉ: Thánh Tâm, phường, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
3/ Ông Đoàn Đình B, sinh năm 1980
Nơi cư trú: Nguyễn Văn Trỗi, phường, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí
Minh.
Đại diện theo uỷ quyền cho ông Nguyễn Đình B có ôngHuỳnh Hải Đ, ,sinh
năm 1970.
Địa chỉ: Phan Đình Phùng, phường 02, thành phố Đà Lạt.
Theo văn bản uỷ quyền ngày 05/3/2025
4/ Văn Phòng Công Chứng Vạn T (nay là văn phòng công chứng Lê Hoàng
Anh Minh) là đại diện theo pháp luật.
Địa chỉ: 277 Phan Đình Phùng, phường 02, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Buộc: -Ông Nguyễn Đăng Kh và bà Hồ Thị Thu Hphải (đồng ý) thanh toán cho
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam số tiền tạm tính đến ngày 06/3/2025 là
64.359.159.082 đồng; nợ gốc là: 39.390.000.000đồng; tiền lãi trên nợ gốc là:
24.134.111.507 đồng; tiền lãi trên nợ gốc quá hạn 835.047.575 đồng và nợ lãi phát
sinh từ ngày 07/3/2025 đến khi trả hết nợ cho ngân hàng và đồng ý tiếp tục duy trì
tài sản thế chấp để đảm bảo cho việc thi hành án.
Bà H ông K thống nhất sẽ trả số nợ trên chậm nhất là ngày 31/3/2025 cho ngân
hàng Thương Mại Cổ phần Công Thương Việt Nam tại: 79A Hàm Nghi, phường
Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
3
Trường Hợp ông Nguyễn Đăng K và bà Hồ Thị Thu H không trả nợ theo thời
hạn cam kết nêu trên thì Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được quyền yêu
cầu Cơ quan thi hành án dân sự thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, phát mãi tài sản
thế chấp theo hợp đồng thế chấp tài sản số 18.2870073/2018/HĐBĐ/NHCT900
Ngày 19/3/2018.
Ông K, bà H thừa nhận, ông Phí Ngọc A đã góp 25 tỷ đồng để mua căn nhà
Phan Đình Phùng hiện đang thế chấp tại ngân hàng để bà Hồ Thị Thu H, ông Nguyên
Đăng K vay số tiền nợ gốc 40 tỷ đồng (Bốn mươi tỷ đồng)
Ông Nguyễn Đăng K, bà Hồ Thị Thu H và ông Phí Ngọc A đồng ý thoả thuận
huỷ văn bản thoả thuận về việc góp tiền mua chung căn nhà và đất chỉ số phan Đình
Phùng, phường 02, thành phố Đà Lạt (thuộc thửa đất số 130, tờ bản đồ số 10 (C69-
IV-B-a) có diện tích 716m
2
đã được ký giữa ông Khoa, bà Hà và ông Phí Ngọc A
vào ngày 15 tháng 02 năm 2018.
Buộc:-Ông Nguyễn Đăng K, bà Hồ Thị Thu H (đồng ý thoả thuận) trả cho ông
Phí Ngọc A số tiền 25 tỷ đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng).
- Ông Nguyễn Đăng K, bà Hồ Thị Thu H cùng ông Phí Ngọc A thoả thuận căn
nhà trên trị giá hiện tại 75 tỷ đồng (bảy mươi lăm tỷ đồng) và chia 3 phần. Mỗi người
25 tỷ đồng(hai mươi lăm tỷ đồng), phần của ông K, bà H nhận 50 tỷ đồng (năm mươi
tỷ đồng), ông Phí Ngọc A 25 tỷ đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng) số tiền này ông K, bà
H đã nhận của ông Ngọc A.
- Ông Nguyễn Đăng K, bà Hồ Thị Thu H không có khả năng trả nợ ngân hàng
nên ông K, bà H Thoả thuận đồng ý để cho ông Phí Ngọc A trả toàn bộ số nợ trên
cho ngân hàng.
-Ông Nguyễn Đăng K, bà Hồ Thị Thu H đồng ý thoả thuận sau khi ông Phí
Ngọc A trả nợ xong cho ngân hàng thì ông Phí Ngọc A được toàn quyền định đoạt
và sử dụng căn nhà nêu trên tại địa chỉ số 255 phan Đình Phùng, phường 02, thành
phố Đà Lạt (thuộc thửa đất số 130, tờ bản đồ số 10 (C69-IV-B-a) tại địa chỉ Phan
Đình Phùng, Phường 2, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng có diện tích 716m
2
).
Đối với số tiền Ngân hàng yêu cầu ông Nguyễn Đăng K và bà Hồ Thị Thu H
phải trả thì: Kể từ ngày 07/03/2025 cho đến khi trả nợ xong, ông Nguyễn Đăng K
và bà Hồ Thị Thu H còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi, lãi quá hạn, lãi phạt của số
tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng
vay tài sản ( Tín dụng), cho đến khi thanh toán xong khoản nợ gốc này. Trường hợp
trong Hợp đồng vay tài sản ( tín dụng), các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi
suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà ông Nguyễn
Đăng Khoa, bà Hồ Thị Thu Hà vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng thương
Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam tại 79A Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái
Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ
được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
4
Đối với số tiền ông Nguyễn Đăng K và bà Hồ Thị Thu H phải trả cho ông Phí
Ngọc A Thì: Căn cứ Điều 357 và khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự, kể từ ngày bên
được thi hành án dân sự có đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong khoản
tiền phải trả, hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu thêm khoản tiền lãi
trên số tiền chưa thi hành án
- Bà H, ông K đồng ý thoả thuận sau khi ông Phí Ngọc A thanh toán cho ngân
hàng toàn bộ số tiền trên cho ngân hàng, ông K, bà H phải có trách nhiệm liên hệ các
cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục cập nhật sổ (chuyển tên đăng bộ sang cho ông
Phí Ngọc Anh) theo quy định.
Bà Hồ Thị Thu H – ông Nguyễn Đăng K đồng ý tiếp tục duy trì biện pháp thế
chấp tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất số CL482894 do sở tài Nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng cấp cho ông
Nguyễn Đăng K và bà Hồ Thị Thu H ngày 16/3/2018 có diện tích 716,52m
2
, thửa
đất số 130, tờ bản đồ số 10 (C69-IV-B-a tại địa chỉ 255 Phan Đình Phùng, phường
02, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng theo các hợp đồng đã được ký với ngân hàng
cho đến khi trả xong nợ cho ngân hàng.
-Bà Hồ Thị Thu H và ông Nguyễn Đăng phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo
quy định
- Đối với số tiền ông Nguyễn Đăng K và bà Hồ Thị Thu H nợ ngân hàng thì ông,
bà phải chịu 86.179.579đồng án phí dân sự sơ thẩm
- Đối với số tiền ông Nguyễn Đăng K và bà Hồ Thị Thu H nợ ông Phí Ngọc A
thì ông, bà phải chịu 66.500.000đồng án phí dân sự sơ thẩm.
Ông Nguyễn Đăng K và bà Hồ Thị Thu H còn phải chịu thêm 300.000đ án phí
dân sự sơ thẩm về việc huỷ văn bản thoả thuận.
Ông Nguyễn Đăng K và bà Hồ Thị Thu H đồng ý chịu chi phí tố tụng (Xem xét
thẩm định tại chỗ) bà Hà và ông Khoa đã thanh toán xong.
-Hoàn trả cho ngân hàng TMCPCT Việt Nam số tiền tạm ứng án phí
74.000.000 đồng theo biên lai số AA/2016/0012129 ngày 23/4/2019 của cơ quan thi
hành án thành phố Đà Lạt.
-Hoàn trả cho ông Phí Ngọc A số 166.000.000đồng số tiền tạm ứng án phí
theo biên lai số 0001846 ngày 06/03/2025 của cơ quan thi hành án thành phố Đà
Lạt.
-Hoàn trả cho ông Phí Ngọc A số 600.000đồng số tiền tạm ứng án phí theo
biên lai số 0001818 ngày 27/3/2025 của cơ quan thi hành án thành phố Đà Lạt.
- Bà Hà, ông Khoa đồng ý thoả thuận sau khi ông Phí Ngọc A thanh toán cho
ngân hàng toàn bộ số tiền trên cho ngân hàng, ông K, bà H phải có trách nhiệm liên
hệ các cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục cập nhật sổ (chuyển tên đăng bộ sang
cho ông Phí Ngọc A) theo quy định.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5
4. Trường hợp quyết được thi hành theo qui định tại điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật thi hành án dân sự năm 2014, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại điều 30 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự năm
2014./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng (02);
- VKSND thành phố Đà Lạt;
- THADS thành phố Đà Lạt;
- Các đương sự;
- Lưu AV - HS.
THẨM PHÁN
Trần Văn Điền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm