Bản án số 152/2025/DS-PT ngày 10/03/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 152/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 152/2025/DS-PT ngày 10/03/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 152/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Giữ nguyên án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án: 152/2025/DS-PT
Ngày 10 - 3 - 2025
V/v “Tranh chấp quyn s dụng đất
và hy giy chng nhn quyn s
dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa:
Các Thm phán:
Ông Nguyễn Văn Tu
Ông Lê Thành Long
Ông Mai Xuân Thành
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Phương Hà - Thư ký Tòa án nhân dân cấp
cao ti Thành ph H Chí Minh.
- Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Bà Nguyn Th Ngát - Kim sát viên cao cp.
Ngày 10 tháng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh m phiên tòa xét x phúc thm công khai v án dân s th
s: 863/2024/TLPT-DS ngày 11 tháng 11 năm 2024 v việc Tranh chp quyn
s dụng đất hy giy chng nhn quyn s dụng đất (gi tt là:
“GCN.QSDĐ”), do Bn án dân s sơ thẩm s: 95/2024/DS-ST ngày 24 tháng 9
năm 2024 của Tòa án nhân dân tnh Bc Liêu b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm số: 203/2025/QĐ-PT ngày
05 tháng 02 năm 2025, giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Ông Dương Văn H, sinh năm 1963 (có mt);
Địa ch: S C, p T, xã L, huyn V, tnh Bc Liêu.
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn: Anh ơng Thanh H1, sinh
năm 1984 (có mặt);
Địa ch: S C, p T, L, huyn V, tnh Bc Liêu (Hợp đồng y quyn
ngày 20/11/2023).
- B đơn: Ông Thch H2, sinh năm 1951 Th C, sinh năm 1956
(có đơn xin xét xử vng mt);
Cùng địa ch: S A, Khóm A, Phường G, thành ph B, tnh Bc Liêu.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. S Tài nguyên và Môi trường tnh B;
2
Địa ch: S H, đường L, Phường A, thành ph B, tnh Bc Liêu.
Người đại diên theo pháp lut: Ông Nguyn Bình T; Chc vụ: Giám đốc
S T (có đơn xin xét xử vng mt).
Người đại diên theo u quyn: Ông Nguyn Hiếu N; Chc v: Phó Giám
đốc Văn phòng Đ, trc thuc S T (có đơn xin xét xử vng mt).
2. Bà Châu Ngc H3, sinh năm 1964 (vắng mt);
Địa ch: S C, p T, xã L, huyn V, tnh Bc Liêu.
Người đại din theo y quyn ca H3: Anh Dương Thanh H1, sinh năm
1984 (có mt);
Địa ch: S C, p T, L, huyn V, tnh Bc Liêu (Giy y quyn ngày
13/12/2023).
3. Ngân hàng Thương mại C phn H9;
Địa ch: S E N, phường L, quận Đ, Thành phố Hà Ni, Vit Nam;
Địa ch tr s chi nhánh B: B11, B13 B (Trung tâm thương mi), Đưng
N, T A, Phường C, thành Ph B, tnh Bc Liêu, Vit Nam.
Người đại din theo pháp lut: Ông Bùi Đức Q; Chc v: Tổng Giám đc
Ngân hàng Q1.
Người đại din theo u quyn:
- Ông Trn Trng T1; Chc v: Ph trách Trưng nhóm T tng (có mt);
- Ông Ngô Văn Tiến H4; Chc v: Chuyên viên chính T tng (có mt);
- Ông Nguyễn Văn Phê E; Chc v: Chuyên viên chính T tng (vng mt);
Địa ch liên h: Phòng T tng - Ngân hàng Thương mi C phn H9; Địa
ch: Tầng A, Tòa nhà R, A N, phường N, Qun A, Thành ph H Chí Minh.
4. Ông Quảng Trường G, sinh năm 1982 (vắng mt);
Địa ch: S G, Khóm A, Phường A, thành ph B, tnh Bc Liêu.
5. Bà Thch Th Thanh T2, sinh năm 1982 (vắng mt);
Địa ch: S G, Khóm A, Phường A, thành ph B, tnh Bc Liêu;
Ch hin nay: S F, đường s A, Khu n T, Khóm A, Phường G,
thành ph B, tnh Bc Liêu.
6. Anh Thch Xuân G1, sinh năm 1997 (vng mt);
7. Bà Trn Th N1, sinh năm 1998 (vắng mt);
8. Ông Thạch Vũ H5, sinh năm 1988 (vng mt);
9. Bà Thch Th Đa L, sinh năm 1987 (vắng mt);
10. Ông Thch Xuân T3, sinh năm 1992 (vắng mt);
11. Ông Thạch Vũ H6, sinh năm 1991 (vng mt);
3
Cùng địa ch: S A, Khóm A, Phường G, thành ph B, tnh Bc Liêu.
- Người kháng cáo: Nguyên đơn ông Dương Văn H.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin các li khai của nguyên đơn do người đại din
theo y quyn của nguyên đơn ông Dương Thanh H1 trình bày:
Yêu cu Tòa án gii quyết buc b đơn ông Thch H2 Th C tr
li phần đất 241,1m
2
ti tha 76, t bản đồ s 02 ta lc ti Khóm A, Phường G,
thành ph B, tnh Bc Liêu và yêu cu hy mt phần GCN.QSDĐ số CS 037654
mang tên h ông Thch H2 do S Tài nguyên Môi trường tnh B cp ngày
02/7/2019 đi vi diện tích đất tranh chp.
Do vào năm 2017, gia đình ông Thch H2 Th C đã ln chiếm
phần đất 241,1m². U ban nhân dân (gi tắt UBND”) Phường 7 đã tiến hành
mời gia đình ông Thch H2 và bà Lý Th C đến tiến hành a gii nhưng gia đình
ông Thch H2 không ti d bui hòa gii ca U. Phần đất 241,1m
2
phần đất
của gia đình nguyên đơn đã s dng ổn định, đã được UBND th B nay là thành
ph B cấp GCN.QSDĐ vi diện tích 3.844m² vào năm 2005. Din ch tranh chp
này không tính phần đất ngoài s đỏ.
Vào năm 2019, S Tài nguyên Môi trường tnh B cấp đổi ti tha s
3139 t bản đồ s 3 vi din tích 2.494,0m
2
ta lc Khóm A, Phường G, thành
ph B, tnh Bc Liêu, theo bn v ngày 18/7/2023, din tích của gia đình nguyên
đơn sử dng 2.559,8m
2
. Trong khi phần đất của gia đình nguyên đơn
4.900m
2
, phần đất này gia đình nguyên đơn mua của Lâm Hng T4 và ông Thch
S, t năm 1983 - 1986, giy mua bán viết tay. Phần đất này gia đình nguyên
đơn đã sử dng ổn định t trước đến nay.
Nguyên đơn đưa giá tr đất tranh chấp là 300.000.000 đng/241,1m
2
, không
yêu cầu định giá li yêu cu Tòa án s dụng giá này để gii quyết v án. V
các công trình, cây trng gn lin với đất không yêu cầu định giá. Đối vi hàng
rào, tường hàng rào, mái che ca ông H2, C, còn cây trồng thì nguyên đơn
không biết của ai. Nguyên đơn yêu cu b đơn di dời các công trình và cây trng
trên đất để tr lại đất cho nguyên đơn.
B đơn ông Thch H2, Th C trình bày: Ông H2, C không đng
ý theo yêu cu khi kin của nguyên đơn (ông H) xác đnh không ln chiếm
đất của nguyên đơn. Nguồn gốc đất tranh chấp cùng năm 1991, bị đơn nhận
chuyển nhượng t ông Dương Văn H7 din ch 900m² với giá 340.000 đồng
Thch Th H8, Huỳnh Văn L1 din ch 2.600m² vi giá 02 ch vàng. Các
bên đã giao đất giao tin đầy đủ. Năm 1995, Nhà nước cấp GCN.QSDĐ theo
diện đại trà cho Th C đối vi phần đất nhn chuyển nhượng. Sau đó gia
đình bị đơn được S Tài nguyên Môi trường tnh B cấp đổi theo GCN.QSDĐ
s CS 037654, đối vi thửa đất s 76 t bản đồ s 02.
H gia đình bị đơn gồm: v chng ông Thch H2, Th C, các con:
ông Thch Hoàng T5, Thạch H5, ông Thạch H6, ông Thch Hoàng T6,
4
ông Thch Xuân G1, ông Thch Xuân T3, Nguyn Hng N2. Gia đình bị đơn
đã sử dng ổn định t lúc mua đến nay, không có tranh chp với ai. Đất s dng
để xây dng nhà , trồng y, nuôi cá. Trên đất mt nhà cp 4 một vườn
nhãn, sau lưng nhà ao nuôi cá. Hai bên phát sinh tranh chp t năm 2015, t
vic ông H (nguyên đơn) bán cây bạch đàng trên đt thuộc GCN.QScủa b
đơn nên bị đơn không đng ý. Phn đất tranh chp cp kênh Hai Miên chiu
ngang khong 2m, chiu dài khong 68 phn đất nằm trong GCN.QSDĐ, quyền
s hu nhà và tài sn gn lin với đất s CS 037654 do S T cp ngày 02/7/2019
đối vi phần đất din tích 2.640,8m
2
thửa đất s 76, t bản đồ s 02, đã được Tòa
án nhân dân thành ph Bạc Liêu đo đạc ngày 18/7/2023, đến nay vn gi nguyên
hin trạng không thay đi, thng nht vi bn v ngày 18/7/2023, din tích tranh
chp 241,1m
2
.
B đơn không đồng ý vi giá tr phần đất tranh chấp mà nguyên đơn đưa ra
nhưng bị đơn không xác định được giá tr đất tranh chp, không yêu cầu định giá
đất, tài sn gn lin với đất. Trường hp yêu cu khi kin của nguyên đơn được
chp nhn thì các công trình, vt kiến trúc gn lin vi đất c cây trng trên
đất b đơn không yêu cầu gii quyết, Tòa án phân x như thế nào thì b đơn chấp
nhn.
Người quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Thạch H5 trình bày:
Thng nht vi ý kiến, li trình bày ca ông Thch H2, Th C, không b
sung gì thêm.
Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan Ngân hàng Thương mi C phn
H9 trình bày tại văn bản trình bày ý kiến: Phn đất tranh chp nm trong
GCN.QSDĐ của ông Quãng Trường G2. Ông G2 đang thế chp GCN.QSDĐ để
vay vn ti Ngân hàng Thương mi C phn H9 đã được gii quyết bng Bn
án thm ca Tòa án nhân dân thành ph Bc Liêu Bn án phúc thm s
73/2024/DS-PT ngày 25/4/2024 ca Tòa án nhân dân tnh Bc Liêu nên hp đồng
thế chp hợp pháp, được pháp lut bo v. Do đó, Ngân hàng đề ngh không
chp nhn yêu cầu nào liên quan đến hiu lc ca giao dch dân s gia Ngân
hàng và các bên liên quan.
Người đại din theo u quyn ca S Tài nguyên và Môi trường tnh B:
Không có ý kiến trình bày và có đơn xin vắng mt.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Quảng Trưng G trình bày:
Ông H2, C đã chuyển nhượng phần đất tranh chp cho Đỗ Kim L2; sau đó
L2 đã chuyển nhượng phần đất này cho ông và ông đã được cp nht chnh lý
biến động sang tên ông Quảng Trường G ngày 17/8/2022. Khi chuyển nhượng
ông có đến khảo sát đất thấy căn nhà trên đất nhưng không hi của ai, sau đó
làm th tc sang tên, tin chuyển nhượng đất ông còn thiếu L2 bao nhiêu không
nh. Ông không s dụng đất để đó, còn GCN.QSDĐ tđem thế chp Ngân
hàng Thương mi C phn H9 đã được Tòa án xét x xong. Nay nguyên đơn
(ông H) tranh chp thì ông H1 yêu cu gii quyết theo quy định pháp luật, đảm
bo quyn li ca ông.
5
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Thch Th Thanh T2, ông Thch
Xuân G1, Trn Th N1, Thch Th Đa L, ông Thạch H6, ông Thch Xuân
T3: Không đến Tòa án làm việc cũng không có văn bản trình bày ý kiến.
* Ti Bn án dân s thẩm s 95/2024/DS-ST ngày 24 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân tnh Bạc Liêu, đã quyết định:
Áp dng khoản 9 Điều 26, khoản 4 Điều 34, điểm a khoản 1 Điều 37, Điều
38 ca B lut T tng dân s năm 2015; khoản 4 Điều 32 Lut T tng hành
chính; Điu 106, 203 Luật Đất đai năm 2013; Điều 26, Điều 27 Ngh Quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, np qun lý và s dng án phí, l phí,
Tuyên x:
1. Không chp nhn yêu cu ca ông Dương Văn H đòi ông Thch H2
bà Lý Th C tr phần đất din tích 241,1m
2
ti tha 76, t bản đồ s 02 ta lc ti
Khóm A, Phường G, thành ph B, tnh Bc Liêu yêu cu hy mt phn giy
chng nhn quyn s dụng đất s CS 037654 do S Tài nguyên Môi trường
tnh B cp ngày 02/7/2019 cho h ông Thch H2 đối vi diện tích đất 241,1m
2
ti
tha 76, t bản đồ s 02, đất có v trí, s đo như sau:
- ớng Đông giáp thửa 209, cnh dài 3,94m;
- ng Tây giáp đường L, cnh dài 2,17m;
- ng Nam giáp phần đất ông Thch H2, bà Th C đang quản lý, s
dng không tranh chp (tha 210), cnh dài 2,28m + 67,95m;
- ng Bc giáp kênh H, cnh dài 69,03m.
Ngoài ra án thẩm còn quyết đnh v án phí dân s thm quyn
kháng cáo của các đương sự theo luật định.
- Ngày 03 tháng 10 năm 2024, nguyên đơn ông Dương Văn H đơn kháng
cáo toàn bộ bản án sơ thẩm với lý do kháng cáo:
Tòa thẩm không buộc bị đơn trả lại nguyên đơn diện tích 241,1m
2
đất
tranh chấp không xem xét đầy đủ, toàn diện những chứng cứ nguyên đơn
đã cung cấp trong hồ vụ án; Tòa thẩm xét xử vắng mặt ông Quảng Trường
G và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan khác là không đúng quy định
của pháp luật.
Vì vậy, nguyên đơn kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết:
1. Hủy bản án thẩm do giải quyết không mặt ông Quảng Trường G
và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan khác.
2. Triệu tập đầy đủ những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến tham
dự phiên tòa.
3. Hủy bỏ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa b đơn với
những người khác; hủy GCN.QSDĐ số CS 037654 chỉnh lý sang tên ông Quảng
Trường G tại trang 3 giấy chứng nhận vào ngày 17/8/2022; Chấp nhận toàn bộ
6
yêu cầu của nguyên đơn.
* Ti phiên tòa phúc thm hôm nay:
- Đại diện nguyên đơn kháng cáo - Ông Dương Thanh H1 trình bày:
Gi nguyên yêu cu kháng cáo của nguyên đơn, Tòa án cấp thẩm đã không
xem xét đầy đủ, toàn din tài liu, chng c mà tôi đã cung cp; không triu tp
đủ những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan. Đề ngh hy bản án sơ thẩm để
tr h giải quyết li. Trường hp kháng cáo hy bản án sơ thẩm không được
chp nhn thì yêu cu sửa án theo hướng chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca
nguyên đơn, hủy hp đng chuyển nhượng gia ông G C phần đất này
đang tranh chấp thì không được chuyển nhượng.
- Ông Ngô Văn Tiến H4 ông Trn Trng T1 là đại din ca Ngân hàng
Thương mại C phn H9, trình bày: Đồng ý đối vi quyết định của án thẩm;
không đồng ý vi kháng cáo của nguyên đơn, yêu cầu Hội đồng xét x gi nguyên
án sơ thẩm.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh
phát biểu quan đim gii quyết v án:
- V t tng: Thông qua kim sát vic gii quyết v án, t khi th lý đến
thời điểm hin nay thy rng, Thm phán, Hội đồng xét x và những người tham
gia t tụng đã chấp hành đúng quy định ca B lut T tng dân s, không vi
phm.
- V ni dung: Khi gii quyết Tòa án cấp thm đã xem xét, đánh giá toàn
din chng c, quyết định ca Tòa án cấp thẩm là căn cứ, đúng quy định
ca pháp lut. Ti cp phúc thẩm không n cứ nào mi, thế đề ngh Hi
đồng xét x không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn ông Dương Văn H, gi
nguyên án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu chng c có ti h sơ v án, li trình bày ca các
đương s kết qu tranh tng ti phiên tòa, trên cơ s xem xét khách quan, toàn
diện và đầy đ chng c, Hội đồng xét x phúc thm nhận định như sau:
- V th tc t tng:
+ Kháng cáo của nguyên đơn còn trong hn luật định hp l được xem
xét ti cp phúc thm theo quy đnh tại Điu 273 B lut T tng dân s năm
2015.
+ Những người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan không kháng cáo đã được
triu tp hp l hai lần nhưng vắng mt hoc có đơn xin xét x vng mặt, nên căn
c Điu 296 B lut T tng dân s, Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mt.
- V ni dung:
Đối vi kháng cáo của nguyên đơn ông Dương Văn H, xét:
[1] Quá trình gii quyết v án, ngưi có quyn li, nghĩa vụ liên quan là S
7
Tài nguyên Môi trường tnh B, ông Quảng Trường G đơn yêu cầu xét x
vng mt; Thch Th Thanh T2, ông Thch Xuân G1, Trn Th N1, Thch
Th Đa L, ông Thch Vũ H6, ông Thch Xn T3 đã đưc triu tp hp l ln th
hai nhưng vắng mt không có lý do, không thuộc trường hp bt kh kháng hoc
tr ngi khách quan. Vì vậy, căn cứ Điu 227 và 228 B lut T tng dân s m
2015, Tòa án cấp thẩm tiến hành xét x vng mặt các đương s nêu trên
đúng quy đnh pháp lut. Hội đồng xét x nhn thy kháng o của nguyên đơn
yêu cu hy bản án thẩm cho rng Tòa án cấp thẩm không triu tập đầy
đủ những người quyn li, nghĩa v liên quan vn xét x không căn
c.
[2] Đối vi kháng cáo của nguyên đơn yêu cu b đơn tr li phần đất din
tích 241,1m
2
ti tha s 76 t bn đ s 02, thuộc GCN.QSs CS 037654, đất
to lc ti Khóm A, Phưng G, thành ph B, tnh Bc Liêu, xét:
Quá trình gii quyết v án các đương sự thng nht phần đất tranh chp:
Theo bn v “Mt bng hin trạng khu đt tranh chp gia ông Dương Văn H
vi ông Thch H2 Th C do Văn phòng đăng đất đai trc thuc S
T lập ngày 18/7/2023. Như vậy, phần đất tranh chấp được xác định có din tích
241,1m
2
thuc thửa đt s 76 t bn đồ s 02 là nằm trong GCN.QSDĐ mà hộ
ông Thch H2 được S Tài nguyên Môi trường tnh B cp ngày 02/7/2019,
được điều chnh biến động sang tên ông Quảng Trường G ngày 17/8/2022.
Nguyên đơn trình bày năm 1995 - 1996, Nhà nước ly phn din tích
1.056m² đất của nguyên đơn làm kênh Hai Miên không bồi thường cho
nguyên đơn, nhưng đây chỉ là li trình bày của nguyên đơn và người đại din y
quyn, không có tài liu chng minh.
Mt khác, phn đt tranh chp cách phần đất của nguyên đơn con kênh
H (đây đất công cộng do nhà nước qun lý). Trong khi phn đất ca nguyên
đơn được cp giy chng nhn ch đến giáp kênh Hai Miên. GCN.QSDĐ nguyên
đơn được cp sau khi kênh H nh thành. Do đó, việc nguyên đơn trình bày bị đơn
(ông H2) ln chiếm đất không căn c. T thời điểm nguyên đơn bị đơn
được cấp GCN.QSDĐ 1995 đến khi cấp đổi lại GCN.QSDĐ, nguyên đơn không
ý kiến và phần đất tranh chp thì b đơn đã quản lý, s dng t trước đến nay,
khi b đơn xây dựng hàng rào phía gia đình nguyên đơn không ngăn cản. Đến năm
2017, do gia đình ông H chty trên phần đất ca b đơn, bị đơn không đồng ý
nên mi xy ra tranh chấp nguyên đơn xác định đất tranh chp của nguyên đơn.
Nguyên đơn khởi kiện nhưng không tài liệu chứng minh đất của nguyên đơn,
không quá trình qun lý, s dụng đất. Vì thế, vic Tòa án cấp thẩm không
chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn đòi bị đơn tr 214,1m
2
đất như nêu
trên là có căn cứ, đúng pháp luật.
[3] Đối vi kháng o của nguyên đơn yêu cầu hy Hp đồng chuyn
nhượng quyn s dụng đất gia b đơn với người khác và hy mt phn
GCN.QSDĐ s CS 037654 (đối vi phần đt tranh chp) do S Tài nguyên
Môi trường tnh B cp cho h ông Thch H2 ngày 02/7/2019, đăng sang tên
cho Quảng Trường Giang ngày 17/8/2022 bng hình thc chuyển nhượng, c th
8
là: Hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia b đơn với Đỗ Kim L2,
Công chứng ngày 16/11/2021 đối vi thửa đt s 76, t bản đồ s 02 din tích
2.640,8m
2
(trong đó 241,1m
2
đất đang tranh chấp) sau khi chuyển nhượng bà
L2 được đăng sang tên tại trang 3 GCN.QSDĐ s CS 037654 vào ngày
10/12/2021, đến ngày 03/8/2022 L2 Hợp đng chuyển nhượng quyn s
dụng đất vi ông Quảng Trưng G, Công chng ti Văn phòng C1, Phường C,
thành ph B, tnh Bc Liêu, đến ngày 17/8/2022 ông Quảng Trường G được đăng
ký sang tên tại trang 3 GCN.QSDĐ số CS 037654; Sau đó ông Quảng Trường G
thế chp toàn b thửa đất s 76 vừa nêu (trong đó phần đất đang tranh chp)
cho Ngân hàng TMCP H9 để vay tin, xét:
Ti Bn án dân s phúc thm s 73/2024/DS-PT ngày 25/4/2024 ca Tòa
án nhân dân tnh Bạc Liêu đã quyết định: Không chp nhn kháng cáo của ngưi
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Thch H2. Gi nguyên bn án dân s
thm s 175/2023/DS-ST ngày 29/9/2023 ca Tòa án nhân dân thành ph Bc
Liêu, tnh Bc Liêu.
Tuyên x:
1. Chp nhn u cu khi kin ca Ngân hàng TMCP H9 đối vi ông
Quảng Trưng G và bà Thch Th Thanh T2
4. Ông Quảng Trưng G Thch Th Thanh T2 không thanh toán n
cho Ngân hàng TMCP H9, thì Ngân hàng quyn u cu Chi cc thi hành án
dân sthm quyền bán đấu giá tài sn thế chấp để thu hi n, gm: Quyn s
dụng đất din tích 2.640,8m
2
, thửa đất s 76, t bản đồ s 02, ta lc ti Khóm
A, Phưng G, thành ph B, tnh Bc Liêu theo Giy chng nhn quyn s dng
đất s CS 037654 do S Tài nguyên và Môi tng tnh B cp cho h ông Thch
H2 ngày 02/7/2019 được đăng sang tên cho Đỗ Th L3 ngày 10/12/2021
bng hình thc chuyển nhượng; đăng ký sang tên cho Quảng Trường Giang ngày
17/8/2022 bng hình thc chuyển nhượng và tài sn gn lin với đất….
Như vậy, đối vi yêu cu hy Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất
gia b đơn với người khác và yêu cu hy mt phần GCN.QSDĐ số CS 037654
nêu trên thì ông Thch H2 đã có yêu cầu nhưng không được chp nhn và Bn án
dân s phúc thm s 73/2024/DS-PT ngày 25/4/2024 ca Tòa án nhân dân tnh
Bạc Liêu đang hiu lc pháp lut. Mc dù, Bn án dân s phúc thm va nêu
không ông H tham gia t tụng nhưng yêu cầu ca ông H hin nay giống như
yêu cu ca ông Thch H2 trong Bn án dân s phúc thm s 73/2024/DS-PT,
nên việc Tòa sơ thẩm không chp nhn yêu cầu kháng cáo là có căn cứ.
Mt khác, thửa đất s 76, t bn đ s 02 thuộc GCN.QSs CS 037654
hin nay thuc quyn s dng ca ông Quảng Trường G như đã nêu trên, ông
Thch H2 Th C không còn quyn s dụng đối vi thửa đất 76, nên
nguyên đơn khởi kin yêu cu b đơn ông Thch H2, bà Lý Th C tr li phần đất
tranh chấp là không đúng đối tượng.
9
[4] Vi nhng nhận định nêu trên, Tòa thẩm không chp nhn toàn b
yêu cu khi kin nguyên đơn là có căn cứ, đúng quy định ca pháp lut. Ti cp
phúc thẩm không có căn cứ nào mi làm thay đi ni dung v án, nên Hội đồng
xét x phúc thm chp nhận đề ngh của đại din Vin kim sát; không chp nhn
kháng cáo của nguyên đơn ông Dương Văn H; gi nguyên án sơ thẩm.
[5] V án phí dân s phúc thm: Ông Dương Văn H người cao tui,
đơn xin miễn án phí, nên căn cứ điểm đ khoản 1 Điu 12 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án phí, l phí Tòa án,
min án phí dân s phúc thm cho ông H.
[6] Quyết định khác của án thm v án phí thẩm không có kháng cáo,
kháng ngh có hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308; khoản 9 Điu 26, khoản 4 Điều 34, đim a khon
1 Điều 37, Điều 38 ca B lut T tng dân s năm 2015; khoản 4 Điều 32 Lut
T tụng hành chính; Điều 106, 203 Luật Đất đai năm 2013; điểm đ khoản 1 Điều
12 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý s dng án phí,
l phí Tòa án,
Tuyên x:
1. Không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn ông Dương Văn H (có ông
Dương Thanh H1 làm đi din theo y quyn), gi nguyên Bn án dân s thẩm
s 95/2024/DS-ST ngày 24 tháng 9 năm 2024 ca Tòa án nhân dân tnh Bc Liêu.
2. Không chp nhn yêu cu ca ông Dương Văn H đòi ông Thch H2
bà Lý Th C tr phần đất din tích 241,1m
2
ti tha s 76, t bản đồ s 02 ta lc
ti Khóm A, Phường G, thành ph B, tnh Bc Liêu yêu cu hy mt phn giy
chng nhn quyn s dụng đất s CS 037654 do S Tài nguyên môi trường
tnh B cp ngày 02/7/2019 cho h ông Thch H2 đối vi diện tích đất 241,1m
2
ti
tha s 76, t bản đồ s 02, đất có v trí, s đo như sau:
- ớng Đông giáp thửa 209, cnh dài 3,94m;
- ng Tây giáp đường L, cnh dài 2,17m;
- ng Nam giáp phần đất ông Thch H2, bà Th C đang quản lý, s
dng không tranh chp (tha 210), cnh dài 2,28m + 67,95m;
- ng Bc giáp kênh H, cnh dài 69,03m.
3. V án phí dân s phúc thẩm: Nguyên đơn ông Dương Văn H người
cao tuổi, đơn xin min án phí, nên min án phí dân s phúc thm cho nguyên
đơn.
10
4. Quyết định khác của án sơ thẩm v án phí thẩm không có kháng cáo,
kháng ngh có hiu lc thi hành k t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
5. Bn án phúc thm có hiu lc thi hành k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
- VKSNDCC ti TP. H Chí Minh;
- TAND tnh Bc Liêu;
- VKSND tnh Bc Liêu;
- Cc THADS tnh Bc Liêu;
- Các đương sự;
- Lưu HS (2), VT (5), 23b, (TK-PH).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyễn Văn Tửu
Tải về
Bản án số 152/2025/DS-PT Bản án số 152/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 152/2025/DS-PT Bản án số 152/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất