Bản án số 06/2025/DS-PT ngày 24/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/DS-PT ngày 24/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 06/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Chấp nhận một phần kháng cáo của nguyên đơn chị Trần Thị Huyền T. - Sửa một phần Bản án dân sự sơ thẩm.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
C CNG HÒA HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Lê Minh Đạt
Các Thm phán: Ông Bùi Quang Sơn
Ông Phạm Văn Ngọt
- Thư phiên tòa: Phm Th Yến Mai - Thm tra viên chính Tòa án
nhân dân tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre: Ông Nguyn Khc
Phiên - Kim sát viên.
Ngày 03 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre xét
xử phúc thẩm ng khai vụ án đã thụ số: 415/2024/TLPT-DS ngày 24 tháng
10 m 2024 v vic Tranh chp hp đồng chuyn nhưng quyền sử dụng đất.
Do Bản án dân sự thẩm số: 148/2024/DS-ST ngày 19 tháng 9 năm
2024 ca Tòa án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xphúc thẩm số: 4477/2024/QĐ-PT
ngày 12 tháng 11 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Trn Th Huyn T, sinh năm 1981;
Địa ch: S 178 p T, xã Đ, huyn T, tnh Bến Tre.
- Ngưi đại din theo y quyn ca ngun đơn:
+ Anh Minh T, sinh m 1995; (vng mt)
+ Ch Lê Th Cm T, sinh năm 1995; (có mt)
ng địa ch liên h: S 105D p Bình Thành, Bình Phú, thành ph
Bến Tre, tnh Bến Tre.
2. B đơn: Ch Bùi Th Kim N, sinh năm 1979;
Đa ch: S 505 p Đ II, xã P, huyn T, tnh Bến Tre.
- Người đại din theo y quyn ca b đơn: Ch Trn Th Cm T, sinh năm
1989. Đa ch: S 92 p B, xã H, huyn T, tnh Bến Tre. (có mt)
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH BN TRE
Bn án s: 06/2025/DS-PT
Ngày: 03/01/2025
V/v “
Tranh chp hợp đồng
chuyển nhượng quyn sử
dụng đất”.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Chi cc Thi hành án dân s huyn T, tnh Bến Tre.
- Người đại din theo pháp lut: Ông Lê Ngc T - Chi cục trưng.
- Người đại din theo u quyn: Ông Lê Văn N - Chp hành viên, Chi cc
Thi hành án dân s huyn T, tnh Bến Tre. (có mt)
3.2. Ch Nguyn Th Hunh N, sinh năm 1990; (có yêu cu gii quyết
vng mt)
Địa ch: S 98/176A đưng K, phường H, thành ph T, tnh Bến Tre.
3.3. Ông Võ Văn L, sinh năm 1954; (có yêu cu gii quyết vng mt)
Đa ch: p T, Đ, huyn T, tnh Bến Tre.
* Ni khng co: Chị Trần ThHuyn T nguyên đơn trong vụ án.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo bản n sơ thẩm:
* Trong đơn khởi kin của nguyên đơn ch Trn Th Huyn T, quá trình
gii quyết v án, nguyên đơn đại din theo y quyn của nguyên đơn trình
bày:
Vào ngày 30/8/2022, gia ch T ch N đã xác lp hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất, bên chuyển nhượng ch N bên nhn chuyn
nhưng ch T đối vi thửa đất s 524, t bản đồ s 12, din tích 176m
2
, địa
ch đất P, huyn T, giá chuyển nhượng trong hợp đồng 1.100.000.000
đồng, ch N phi giao thửa đt cho ch T ngay sau khi hợp đồng được kết.
Hai bên tha thun giá chuyển nhượng đối vi thửa đất s 524 tài sn gn
lin vi thửa đất 524 căn nhà cấp 4 chưa được quan có thẩm quyn cp
giy chng nhn quyn s dụng đất với giá 1.350.000.000 đồng, theo giy giao
nhn tin ngày 30/8/2022 thì ch N đã ký nhn s tin 1.350.000.000 đồng, đồng
thi ch N cam kết đất không tranh chp, không biên nếu sau này tha
đất có tranh chp thì ch N cam kết s t chu trách nhim, t nguyn bồi thường
cho ch T s tin là 2.700.000.000 đồng.
Cùng ngày 30/8/2022, hai bên văn bản thỏa thuận việc lưu sau khi
chuyển nhượng đất (được hiểu xem như việc cho thuê nhà, đất) với mục đích
tạo điu kiện thuận lợi cho chị N kiếm nơi mới, chị T cho chị N lưu trong
thời gian 06 tháng kể từ ngày 30/8/2022, phí lưu mỗi tháng 10.000.000
đồng, thanh toán phí lưu được thực hiện vào ngày 27 ơng lịch hàng tháng,
hết thời hạn này chị N phải dọn ra khỏi thửa đất nêu trên hoặc thỏa thuận
khác. Đối với văn bản thỏa thuận lập ngày 30/8/2022 thể hiện dòng chữ viết
tay dưới tiêu đ văn bản thỏa thuận: V/v cho thuê nhà + đấtchT xác định chị
nhờ Phòng Công chứng soạn thảo nên không rõ ai viết bổ sung vào.
3
Do bn công vic nên ch T chưa làm thủ tc đăng bộ sang tên theo quy
định. Đến đầu tháng 02/2023, ch T np h để làm th tc chuyển nhượng
quyn s dụng đất tại Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện T, tnh Bến
Tre, nhưng chị T đưc cho biết thửa đất 524, t bản đồ s 12, din tích 176m
2
đã
b áp dng bin pháp khn cp tm thi theo Quyết định áp dng bin pháp khn
cp tm thi s 19/2022/QĐ-BPKCTT ngày 09/12/2022 ca Tòa án nhân dân
huyn T. T đó, hợp đồng chuyển nhưng quyn s dụng đất gia ch T ch
N không th thc hiện được. Do vy, ch T khi kin yêu cu:
- Hủy Hợp đồng chuyển nhượng quyn sử dụng đất giữa chị N với chị T
xác lập ngày 30/8/2022 đối với thửa đất 524, tờ bản đồ số 12, diện tích 176m
2
,
đất trồng cây lâu năm, địa chỉ đất xã P, huyện T, tỉnh Bến Tre.
- Chị N nghĩa vtrả cho chị T số tin 1.350.000.000 đồng, với lãi suất
N hàng từ tháng 9/2022 đến hết tháng 02/2023 với số tin là 100.440.000 đồng,
trả tin lưu cư trong thời hạn 06 tháng từ tháng 9/2022 đến hết tng 02/2023 với
s tin là 60.000.000 đồng. Tổng cộng 1.510.440.000 đồng.
Quá trình giải quyết vụ án, chị T đơn thay đổi một phần nội dung yêu
cầu khởi kiện, yêu cầu Toà án giải quyết:
- Buộc chị N tiếp tục thực hiện Hp đồng chuyển nhượng quyn sử dụng
đất giữa chị T với chị N xác lập ngày 30/8/2022 đối với thửa đất 524, tờ bản đồ
số 12, diện tích 176m
2
, đất trồng cây lâu năm, địa chỉ đất P, huyện T, tỉnh
Bến Tre.
- Buộc chị N phải giao tài sản gắn lin trên thửa đất 524 một căn nhà
cấp 4 (theo giấy giao nhận tin ngày 30/8/2022).
- Buộc chị N phải trả số tin thuê nhà từ ngày 30/8/2022 đến ngày
28/02/2023 với tổng số tin 60.000.000 đồng (theo văn bản thỏa thuận lập
ngày 30/8/2022).
- Trong trường hợp Tòa án tuyên hủy Hợp đồng chuyển nhượng quyn sử
dụng đất giữa chị N với chị T xác lập ngày 30/8/2022 đối với thửa đất 524, tờ
bản đồ số 12, diện tích 176m
2
, địa chỉ đất P, huyện T, tỉnh Bến Tre thì yêu
cầu chị N bồi thường số tin 2.700.000.000 đồng do chị N vi phạm thực hiện
hợp đồng dựa trên giấy giao tin ngày 30/8/2022.
Đến ngày 11/6/2024, chị T đơn rút lại một phần yêu cầu vviệc yêu
cầu chị N phải bồi thường cho chị số tin là 2.700.000.000 đồng.
Nguyên đơn thng nht vi kết qu đo đạc, xem xét, thẩm đnh ti ch
kết qu định giá tài sn ngày 05/10/2023.
* Trong qtrình giải quyết vụ án, bị đơn chị Bùi Thị Kim N đại diện
theo ủy quyền của bị đơn trình bày:
4
Do quen biết vi nhau nên ch N vay tin ca ch T tng cng
1.350.000.000 đồng, ch T giao tin thành nhiu đợt:
- Ngày 29/8/2022 ngày 30/8/2022, ch N vay ca ch T vi s tin
1.100.000.000 đồng, tháng đầu tiên hai bên tha thun lãi sut 10%/tháng, đóng
lãi ngày 30/8/2022 là 100.000.000 đồng, nên thc tế nhn ca ch T
1.000.000.000 đồng.
- Ngày 29/9/2022, ch N đóng lãi cho chị T s tin 38.500.000 đng, hình
thc chuyn khon, lãi sut tha thun 3,5%/tháng ca s tin
1.100.000.000 đồng.
- Đến ngày 28/10/2022, ch N vay tiếp 250.000.000 đồng, lãi sut
tháng đầu 10%, vi s tin lãi 25.000.000 đng, cng vi s tin lãi sut
3,5%/tháng ca s tin gốc 1.100.000.000 đồng vi s tin 38.500.000 đồng,
tng cng chung tin lãi 63.500.000 đồng, hình thc tr lãi là ch T tr vào s
tin ch N vay là 250.000.000 đồng, còn li thc nhận là 187.500.000 đồng, hình
thc ch T chuyn khon cho ch N.
- Đến ngày 30/11/2022, ch T đòi tin lãi ca s tin ch N đã vay
1.350.000.000 đng, lãi sut 3,5%/tháng vi s tin 47.250.000 đồng, nhưng
ch N ch tr đưc cho ch T s tin 40.000.000 đồng do ch T nh ngưi thân
n Mai Phong nhn, khi giao tin ch N kng có làm giy t.
- T tháng 12/2022 cho đến nay không kh ng trả lãi theo tha thun.
Chị N cho rằng Hợp đồng chuyển nhượng quyn sử dụng đất giữa chị N
chị T xác lập ngày 30/8/2022 đối với thửa đất 524, tờ bản đồ số 12, diện tích
176m
2
xuất phát từ hợp đồng vay tin giữa chị N chị T. Chị N thừa nhận
ký tên vào các văn bản: Hợp đồng chuyển nhượng quyn sử dụng đất giữa chị N
chị T xác lập ngày 30/8/2022 đối với thửa đất 524, tờ bản đồ số 12, diện tích
176m
2
; giấy giao tin ngày 30/8/2022 giữa chị T chị N; văn bản thỏa thuận
ngày 30/8/2022 giữa chT chị N (đối với văn bản này dòng chữ viết tay dưới
tiêu đ văn bản thỏa thuận: “V/v cho thuê nhà + đất”), chị N xác định không
viết nội dung này và cũng không biết ai là người viết nội dung này.
Chị N cho rằng khi chị chị T xác lập Hợp đồng chuyển nhượng quyn
sử dụng đất ngày 30/8/2022 đối với thửa đất 524, tờ bản đồ s12, diện tích
176m
2
là trước thời điểm chị Như khởi kiện chị N, đến tháng 12/2022 chị Như
yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với thửa đất 524
được Tòa án nhân dân huyện T đã Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời số 19/2022/QĐ-BPKCTT ngày 09/12/2022.
B đơn thống nht vi kết qu đo đạc, xem xét, thẩm định ti ch và kết
qu định giá tài sn ngày 05/10/2023.
5
Đối vi yêu cu của nguyên đơn thì bị đơn có ý kiến như sau:
- Không đồng ý tiếp tục thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyn sử
dụng đất giữa chị T và chị N xác lập ngày 30/8/2022 đối với thửa đất 524, tờ bản
đồ số 12, diện tích 176m
2
, đất trồng cây lâu năm, địa chỉ đất tại P, huyện T,
tỉnh Bến Tre với do thực tế xuất phát từ hợp đồng vay nên xin trả số tin đã
nhận của chị T từ hợp đồng vay 1.350.000.000 đồng, xin không đóng lãi tiếp
đối số tin lãi chị N đã đóng cho chị T thì chị N không yêu cầu xem xét
tính lại.
- Đối với yêu cầu của chị T yêu cầu chị N phải trả số tin thuê nhà từ ngày
30/8/2022 đến ngày 28/02/2023 với tổng số tin 60.000.000 đồng theo văn
bản thỏa thuận lập ngày 30/8/2022, chị N không đồng ý vì văn bản thỏa thuận
lập ngày 30/8/2022, dòng chữ viết tay phía dưới tiêu đ văn bản thỏa thuận:
“V/v cho thuê nhà + đất”, chị N xác định không có viết nội dung này cũng
không biết aingười viết nội dung này và thực tế chị N chưa giao nhà, đất cho
chị T.
* Quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn trình bày đối với ý kiến của bị
đơn cho rằng số tiền bị đơn đã nhận 1.350.000.000 đồng theo giấy nhận tiền
ngày 30/8/2022 là tiền vay:
Chị T trình bày đối với số tin 1.350.000.000 đồng giá trị hợp đồng
chuyển nhượng quyn sử dụng đất giữa chị với chị N, xác lập ngày 30/8/2022
đối với thửa đất 524, tờ bản đồ số 12, diện tích 176m
2
. Ngày 30/8/2022, chị T
giao trực tiếp stin mặt 846.512.300 đồng cho chị N tại Văn phòng Công
chứng Huỳnh Đoàn Ngọc Hân, lần này hai bên không có làm giấy tờ và chị T đã
chuyển khoản số tin 503.487.700 đồng cho Quỹ n dụng Đại Thành thay cho
chị N để chị N nhận lại giấy chứng nhận quyn sử dụng đất 524, tờ bản đồ 12 và
chị N thực hiện hợp đồng chuyển nhượng thửa đất 524 cho chị T. Sau đó, hai
bên thống nhất lập văn bản giấy giao tin thể hiện nội dung chị N có nhận số
tin 1.350.000.000 đồng. Vào ngày 29/9/2022, chị N chuyển khoản cho chị T số
tin 38.500.000 đồng, số tin này không phải tin chị N trả tin lãi số
tin chị N đã ợn của chị T chị N chuyển trả lại, chị T cho rằng không
nhận số tin 63.500.000 đồng từ chị N cũng như chị không nhờ người tên
Mai Phong nhận số tin 40.000.000 đồng của chị N. Ngoài ra, chị T chuyển
khoản số tin 186.500.000 đồng cho chị N vào ngày 28/10/2022, đây việc chị
N vay riêng của chị T không có liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng quyn
sử dụng đất 524, tờ bản đồ số 12. Trường hợp nếu tranh chp số tin này với
chN t chT sẽ nộp đơn khởi kiện vụ án kc.
6
* Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan, ông Lê Ngc T - Chi cc trưng
Chi cc Thi nh án dân s huyn T, có n bn trình bày ý kiến:
Chi cục Thi hành án dân sự huyện T đã ra Quyết định thi hành án số
941/QĐ-CCTHADS ngày 06/3/2023, buộc chị Bùi Thị Kim N trách nhiệm
trả cho chị Nguyễn Thị Huỳnh N số tin là 262.600.000 đồng lãi suất theo
quy định tại khoản 2 Điu 468 Bộ luật Dân sự năm 2015 cho đến khi thi hành
xong. Do chị N tài sản nhưng không tự nguyện thi hành án, Cơ quan Thi
hành án dân sự huyện T đã ra Quyết định cưỡng chế thi hành án số 21/-
CCTHADS ngày 05/4/2023 đối với tài sản quyn sử dụng đất tài sản gắn
lin trên thửa đất số 524, tờ bản đồ số 12, diện tích 176m
2
đất trồng cây lâu năm,
địa chỉ đất tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre.
Chi cục Thi hành án dân sự huyện T đã ra Quyết định thi hành án số
1337/QĐ-CCTHADS, ngày 16/5/2023, buộc chị i Thị Kim N phải trách
nhiệm trả cho ông Văn L số tin 5.700.000.000 đồng chịu lãi suất đối với
số tin phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điu 468 của Bộ
luật Dân sự năm 2015 cho đến khi thi hành xong.
Các việc thi hành án đối vi ông Lo ch Như đã được hoãn thi hành án
vào ngày 25/9/2023 cho đến nay, với lý do Tòa án đang thụ lý v án theo Thông
báo th v án s 11/2023/TB-TLVA ngày 22/3/2023 đối vi thửa đất s 524,
t bản đố s 12, ta lc ti xã P, huyn T, tnh Bến Tre. Chi cc Thi hành án dân
s không có ý kiến yêu cầu gì đối vi v án nêu trên.
* Ngưi có quyn li nga v liên quan ch Nguyn Th Hunh N trình bày:
Chị đơn khởi kiện chị N v việc tranh chấp hợp đồng vay tài sản đã
được Tòa án nhân dân huyện T thụ lý vào ngày 07/12/2022, sau đó chị N có đơn
yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là phong tỏa tài sản của người
nghĩa vụ đối với chị N là thửa đất 524, tờ bản đồ số 12, diện tích 176m
2
, địa chỉ
đất xã P, huyện T và đã được Tòa án chấp nhận ra Quyết định áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời số 19/2022/QĐ-BPKCTT ngày 09/12/2022 phong tỏa tài sản
của chị N thửa đất số 524, tbản đồ số 12, diện tích 176m
2
. Trong quá trình
giải quyết vụ án, các bên thỏa thuận được với nhau v toàn bộ nội dung vụ án
Tòa án đã ra Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự s
242/QĐST-DS ngày 20/02/2023, theo đó chị N trách nhiệm phải trả cho chị
N số tin 262.600.000 đồng lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điu 468 Bộ
luật Dân sự năm 2015 cho đến khi thi hành xong. Sau đó, chị Như đnghị hủy
bỏ quyết định áp dụng khẩn cấp tạm thời và được chấp nhận, Tòa án đã ra Quyết
định hủy bỏ Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số 01/2023/QĐ-
UBBPKCTT ngày 27/3/2023. Theo Quyết định số 21/QĐ-CCTHADS ngày
7
05/4/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện T v việc cưỡng chế biên
quyn sử dụng đất tài sản gắn lin trên đất thửa 524, tờ bản đồ số 12, diện
tích 176m
2
, đất trồng cây lâu năm, địa chỉ đất tại P, huyện T. Đến ngày
25/9/2023, Chi cục Thi hành án dân shuyện T đã hoãn thi hành án với do
thửa đất 524 có tranh chấp và Tòa án đang thụ lý giải quyết.
Đối vi yêu cu khi kin ca ch T yêu cu buc ch N tiếp tc thc hin
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ch N vi ch T xác lp ngày
30/8/2022 đối vi thửa đất 524, t bản đồ s 12, din tích 176m
2
, đa ch đất
P, huyn T, tnh Bến Tre, buc ch N phi giao tài sn gn lin trên thửa đất 524
một căn nhà cp 4 thì ch Như không đồng ý, bi khi Tòa án ra Quyết định
áp dng bin pháp khn cp tm thi s 19/2022/QĐ-BPKCTT ngày 09/12/2022
phong ta tài sn ca ch N thửa đất s 524, t bản đồ s 12, din tích 176m
2
là thời điểm ch TN chưa liên h với cơ quan có thm quyn để thc hin th
tc chuyển nhượng thửa đất 524, do vy không đồng ý vi yêu cu khi kin
của nguyên đơn. Ch thng nht vi kết qu đo đạc, xem xét, thẩm định ti ch
kết qu định giá tài sn, ch không nộp đơn yêu cầu độc lp. Ch N ý
kiến yêu cu gii quyết xét x vng mt ch N ti Tòa án cấp thẩm, phúc
thm (nếu có).
* Người có quyn lợi, nghĩa v liên quan ông Võ Văn L trình bày:
Tòa án nhân dân huyn T đã ra Quyết định công nhn kết qu hòa gii
thành ti Tòa án s 30/2023/ QĐCNHGT-DS ngày 08/5/2023 ti Quyết định
thi hành án s 1373/QĐ-CCTHADS ngày 16/5/2023 ca Chi cc Thi hành án
dân s huyn T thì ch N trách nhim tr cho ông L s tin 5.700.000.000
đồng lãi suất theo quy đnh ti khoản 2 Điu 468 B lut Dân s năm 2015
cho đến khi thi hành xong, tuy nhiên, hin nay hoãn việc thi hành án căn cứ
vào Thông báo th v án s 133/2023/TB-TLVA ngày 22/3/2023 ca Tòa án
nhân dân huyn T, tnh Bến Tre v vc tranh chp hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất gia ch T và ch N.
Đối vi yêu cu khi kin ca ch T yêu cu buc ch N tiếp tc thc hin
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ch N vi ch T xác lp ngày
30/8/2022 đối vi thửa đất 524, t bản đồ s 12, din tích 176m
2
, đa ch đất
P, huyn T, tnh Bến Tre, buc ch N phi giao tài sn gn lin trên thửa đất đất
524 một căn nhà cp 4 thì ông không ý kiến yêu cu trong v án tranh
chp này yêu cu Tòa án tiếp tc gii quyết v án theo quy định ca pháp
lut. Ông L thng nht vi kết qu đo đạc, xem xét, thẩm định ti ch và kết qu
định giá tài sn. Ông Lcó yêu cu gii quyết xét x vng mt ông ti Tòa án cp
sơ thẩm, phúc thm (nếu có) và không có ý kiến khiếu ni gì v sau.
8
Do hòa gii không thành nên Tòa án nhân dân huyn T đã đưa vụ án ra
xét x.
Ti Bn án dân s thm s 148/2024/DS-ST ngày 19/9/2024 ca Tòa
án nhân dân huyn T, tnh Bến Tre đã quyết định:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin ca ch Trn Th Huyn T v vic
yêu cu ch Bùi Th Kim N tiếp tc thc hin Hp đồng chuyển nhượng quyn
s dụng đt gia ch Trn Th Huyn T vi ch Bùi Th Kim N xác lp ngày
30/8/2022 đối vi thửa đất 524, t bản đồ s 12, din tích 176m
2
, mục đích s
dng: đất trồng cây lâu năm, địa ch đất P, huyn T, tnh Bến Tre yêu cu
ch Bùi Th Kim N phi giao tài sn gn lin trên thửa đất 524 một căn nhà
cp 4.
- Tuyên b hiu Hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ch
Trn Th Huyn T vi ch Bùi Th Kim N xác lp ngày 30/8/2022 đối vi tha
đất 524, t bản đồ s 12, din tích 176m
2
, mục đích sử dụng: đất trng cây lâu
năm, địa ch đất xã P, huyn T, tnh Bến Tre.
- Buc ch Bùi Th Kim N nghĩa vụ tr cho ch Trn Th Huyn T s
tin 1.350.000.000 đồng.
- Buc ch Bùi Th Kim N có nghĩa vụ phi tr cho ch Trn Th Huyn T
50% s tin chênh lch giá tr nhà, đất là 137.624.527 đồng.
- K t ngày quyết định hiu lc pháp luật i với các trưng hợp
quan thi hành án quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày
đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin
phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi
hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc
lãi suất quy định ti khoản 2 Điu 468 ca B lut Dân s năm 2015, tr trường
hp pháp luật có quy định khác.
- Ch Trn Th Huyn T có nghĩa vụ tr cho ch Bùi Th Kim N bn chính
giy chng nhn quyn s dụng đất s CU562073 được S Tài nguyên Môi
trường tnh Bến Tre cp ngày 17/01/2020 cho ch Bùi Th Kim N sinh năm
1979, đăng thường trú p 8, P, huyn T, tnh Bến Tre, đối vi thửa đất
524, t bản đồ s 12, din tích 176m
2
, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm,
địa ch đất xã P, huyn T, tnh Bến Tre.
2. Không chp nhn yêu cu ca ch Trn Th Huyn T v vic yêu ch
Bùi Th Kim N tr ch Trn Th Huyn T s tin thuê nhà t ngày 30/8/2022 đến
ngày 28/02/2023 vi tng s tin là 60.000.000 đồng.
9
3. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca ch Trn Th Huyn T v vic
yêu cu ch Bùi Th Kim N bi thường cho ch Trn Th Huyn T
2.700.000.000 đồng.
Ngoài ra bn án còn tuyên v án phí, chi pt tng quyn kháng cáo
của các đương sự.
Sau khi xét x thẩm, ngày 25/9/2024 nguyên đơn ch Trn Th Huyn
T đơn kháng cáo toàn bộ bản án thẩm, yêu cu Toà án cp phúc thm sa
bn án sơ thm theo ng chp nhn toàn b u cu khi kin ca nguyên đơn.
Tại phiên tòa phúc thẩm:
* Ni đại din theoy quyền của nguyên đơn ch Th Cẩm T tnh y:
Nguyên đơn vn gi nguyên yêu cu kháng cáo, đ ngh Hội đồng xét x
xem xét chp nhn yêu cu kháng cáo của nguyên đơn, yêu cu ch Bùi Th Kim
N tiếp tc thc hin hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ch Trn
Th Huyn T vi chi Th Kim N xác lp ngày 30/8/2022 và tr cho ch Trn
Th Huyn T s tin thuê nhà t ngày 30/8/2022 đến ngày 28/02/2023 vi tng
s tin là 60.000.000 đồng.
* Ni đại din theoy quyền của bị đơn chTrần ThCm T trình y:
Đ ngh Hội đồng xét x không chp nhn kháng cáo của nguyên đơn, giữ
nguyên bản án sơ thẩm.
* Người đại din theo y quyn của người có quyn li nghĩa vụ liên quan
(Chi cc Thi hành án dân s huyn T) ông Lê Văn N tnh y:
Chi cc Thi hành án dân s huyn T không yêu cầu gì đối vi v án
nêu trên, đ ngh Hội đồng xét x xem xét gii quyết theo quy định.
* Đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa phát biu ý kiến:
V tố tụng: Hội đồng xét xử phúc thẩm đương sự đã thực hiện đầy đủ
các quyn và nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
V nội dung: Đ ngh Hội đồng xét x căn cứ khon 1 Điu 308 B lut
T tng dân s, không chp nhn kháng cáo ca b đơn, gi nguyên Bn án dân
s sơ thẩm 148/2024/DS-ST ngày 19/9/2024 ca Tòa án nhân dân huyn T, tnh
Bến Tre.
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti
phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng, xét kháng cáo ca nguyên đơn ch Trn
Th Huyn T đ ngh ca Kiểm sát viên đi din Vin kim sát nhân dân tnh
Bến Tre.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tụng: Đơn kháng cáo của ch Trn Th Huyn T trong thi hn
quy định và hp l n đưc xem xét, gii quyết theo trình t th tc phúc thm.
10
[2] Xét hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất lp ngày 30/8/2022
đối vi thửa đất 524, t bản đồ s 12, din tích 176m
2
, ta lc ti P, huyn T,
tnh Bến Tre.
[2.1] V nh thc: Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày
30/8/2022 đưc lp thành văn bản, đưc công chng tại Văn phòng Công chng
Huỳnh Đoàn Ngọc H; ti thời điểm ký kết hợp đồng các bên đu nhn thức được
hành vi ca mình, t nguyn tha thun giao kết hợp đồng cùng tên nên
hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất này đúng quy đnh v mt hình
thức được quy định ti Điu 502 ca B lut Dân sĐiu 167 Luật Đất đai.
[2.2] V ni dung: Ti thời điểm hai bên lp hợp đồng chuyển nhượng thì
thửa đất s 524, t bản đồ s 12 không b tranh chp, không b biên để thi
hành án, do đó ch N đủ điu kin chuyn nhưng thửa đất trên cho ch T theo
quy đnh ti khoản 1 Điu 188 Luật Đất đai. Theo ni dung hợp đồng th hin
ch N có chuyển nhượng cho ch T quyn s dụng đất thửa đất s 524, t bản đồ
s 12, din tích 176m
2
, ti xã P, huyn T, tnh Bến Tre vi giá chuyển nhượng là
1.100.000.000 đồng, vic thanh toán s tin do hai bên t thc hin. Theo ni
dung giy giao nhn tin ngày 30/8/2022 th hin ch N chuyển nhượng
quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất (là 01 căn nhà cp 4 tm cấp chưa
được quan thẩm quyn cp giy chng nhn quyn s dụng đất) đối vi
thửa đất s 524, t bản đồ s 12, din tích 176m
2
, ti P, huyn T, tnh Bến
Tre vi giá chuyển nhượng là 1.350.000.000 đồng; bên A (ch T) đã giao và bên
B (ch N) đã nhận đủ s tin 1.350.000.000 đồng. Ch N tha nhn nhn ca
ch T s tin 1.350.000.000 đồng nhưng cho rằng đây tin vay nhiu ln
ch không phi tin chuyển nhượng đất. Trong quá trình vay tin thì ch N
chuyn khon cho ch T để tr tin lãi, đng thi ch T chuyn khon s tin
vay cho ch N qua tài khon N hàng. Ch T cũng tha nhn gia ch T ch N
có giao dch chuyn tin qua lại nhưng đây là vic vay mượn ca ch T và ch N,
không liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất đối vi
tha 524, t bản đồ s 12, to lc ti xã P, huyn T, tnh Bến Tre.
Xét thấy, việc chuyển khoản giữa chị T chị N được thực hiện sau ngày
các bên kết hợp đồng chuyển nhượng quyn sử dụng đất giấy giao
nhận tin ngày 30/8/2022, các số tin chuyển khoản không thể hiện nội dung
chuyển khoản là tin gì, trong khi đó tại Giấy giao nhận tin ngày 30/8/2022 đã
thể hiện nội dung “bên A đã giao bên B đã nhận đủ số tiền 1.350.000.000
đồng”. Do đó, việc chị N cho rằng hợp đồng chuyển nhượng quyn sử dụng đất
giữa chị T với chị N xác lập ngày 30/8/2022 hợp đồng giả tạo để che giấu số
tin vay 1.350.000.000 đồng không sở xem xét chấp nhận. Chị N còn
11
cho rằng ngày 30/11/2022, chị T đòi tin lãi là 47.250.000 đồng nhưng chị N chỉ
trả được 40.000.000 đồng cho người thân của chị T tên Mai Phong nhận dùm,
tuy nhiên chị N không có chứng cứ chứng minh nên không có cơ sở xem xét.
[2.3] Theo Biên bn xem xét thẩm định ti ch biên bản định giá tài
sn thì trên phần đất tranh chp gm có: Nhà nn lót gch bóng kiếng, móng ct
bê tông ct thép, tường sơn, mái tole tráng kẽm, trn nha, din tích 7m x 16m =
112m
2
; Mái che phía trưc nhà nn xi măng, mái tole tráng km, din tích 5,6m
x 7m = 39,2m
2
; Mái che sau nhà nn xi măng, mái tole tráng km, din tích
1,8m x 2m = 3,6m
2
; Cng hàng rào tr tông tô, ca cng bng song st, din
tích 4m x 2m = 8m
2
; Hàng rào: Móng tr đà bê tông cốt thép, tường xây lng,
phía trên kéo lưới B40, din tích 3m x 2m = 6m
2
; giá tr đất 7.000.000
đồng/m
2
; tng giá tr đất tranh chp nhà , công trình kiến trúc trên đất
1.625.249.144 đồng, ti thời điểm này so vi thời điểm chuyển nhượng quyn s
dụng đất tương đương với giá chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất. Nvậy, ch N đã chuyển nhượng quyn s dụng đất và nhà
cho ch T phù hp vi giá tr quyn s dụng đất nhà. Mc , theo hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 30/8/2022 không th hin trên
phần đất căn nhà của ch N, nhưng theo ni dung giy giao nhn tin ngày
30/8/2022 th hin ch N chuyển nhượng quyn s dụng đất tài sn gn
lin với đất (là 01 căn nhà cp 4 tm cấp chưa được cơ quan thẩm quyn cp
giy chng nhn quyn s dụng đất).
[3] Toà án cấp sơ thẩm tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyn sử dụng
đất vô hiệu không phù hợp, bởi lẽ:
Căn cứ ti khon 1 Điu 24 ca Ngh định 62/2015/NĐ-CP ngày
18/7/2015 ca Chính ph quy định chi tiết hướng dn thi hành mt s điu
ca Lut Thi hành án dân s quy định: K t thời điểm bn án, quyết định
hiu lc pháp lut, nếu người phi thi hành án chuyển đổi, tng cho, bán,
chuyển nhượng, thế chp, cm c tài sản cho người khác không s dng
khon tiền thu được đ thi hành án không còn tài sn khác hoc tài sn khác
không đủ để đảm bảo nghĩa vụ thi hành án thì tài sn đó vẫn bbiên, x lý để
thi hành án, tr trường hp pháp luật có quy định khác”.
Vụ án tranh chấp hợp đồng vay tài sản giữa chị Nguyễn Thị Huỳnh N với
chị Bùi Thị Kim N được Toà án nhân dân huyện T thụ vào ngày 07/12/2022,
Tòa án ra Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số 19/2022/QĐ-
BPKCTT ngày 09/12/2022 để phong tỏa tài sản của chị N là thửa đất 524, tờ bản
đồ số 12, diện tích 176m
2
. Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương
sự số 242/QĐST-DS ngày 20/02/2023 với nội dung chị N có trách nhiệm trả cho
12
chị Như số tin 262.600.000 đồng và lãi suất theo quy định. Sau đó, Tòa án đã ra
Quyết định hủy bỏ Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số
01/2023/QĐ-HBBPKCTT ngày 27/3/2023 (theo đơn đ nghị của chị N). Ngày
05/4/2023, Chi cục Thi hành án dân sự huyện T ban hành Quyết định số 21/QĐ-
CCTHADS v việc cưỡng chế kê biên quyn sử dụng đất và tài sản gắn lin trên
đất thửa 524, tờ bản đồ số 12, diện tích 176m
2
. Tòa án thụ vụ án tranh
chấp hợp đồng vay tài sản giữa ông Văn Lo với chị Bùi Thị Kim N, Quyết
định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án số 30/2023/QĐCNHGT-DS
ngày 08/5/2023, Quyết định thi hành án số 1373/QĐ-CCTHADS ngày
16/5/2023 của Chi cục Thi hành án huyện T đu được ban hành sau ngày chị T
kết hợp đồng chuyển nhượng quyn sử dụng đất với chị N. Tại thời điểm chị
N chuyển nhượng thửa đất cho chị T thì thửa đất trên không bị áp dụng biện
pháp ngăn chặn, biện pháp khẩn cấp tạm thời, biện pháp bảo đảm thi hành án. Vì
vậy, việc chuyển nhượng quyn sử dụng đất giữa chị T với chị N không vi phạm
Điu 24 của Nghị định 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điu của Luật Thi hành án dân s. Do đó
hợp đồng chuyển nhượng quyn sử dụng đất lập ngày 30/8/2022 giữa chị Trần
Thị Huyn T với chị Bùi Thị Kim N đối với thửa đất 524, tờ bản đồ số 12, diện
tích 176m
2
, tọa lạc tại P, huyện T, tỉnh Bến Tre phù hợp với quy định của
pháp luật. Nay chị T yêu cầu tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyn
sử dụng đất, đồng thời buộc chị N phải giao tài sản gắn lin trên thửa đất 524
một căn nhà cấp 4 sở. a án cấp thẩm không chấp nhận yêu cầu
khởi kiện này của chị T là không phù hợp.
[4] Đối với việc chị T yêu cầu bị đơn chị N trả cho chị T số tin thuê nhà
từ ngày 30/8/2022 đến ngày 28/02/2023 với tổng số tin 60.000.000 đồng
theo văn bản thỏa thuận ngày 30/8/2022, Hội đồng xét xử xét thấy tại thời điểm
các bên lập văn bản thỏa thuận ngày 30/8/2022 thì phần đất nhà chưa thuộc
quyn sử dụng, quyn sở hữu của chị T nên việc chị T văn bản thoả thuận
cho thuê nhà đất là không phù hợp; đồng thời, nội dung văn bản thỏa thuận ngày
30/8/2022 thể hiện dòng viết tay dưới tiu đ: V/v cho thuê nhà + đất”
không được phía bị đơn chị N thừa nhận nên không sở xác định có việc
chị T cho chị N thuê nhà, đất nên yêu cầu khởi kiện này của chị T không
sở chấp nhận. Do đó, Tòa án cấp thẩm không chấp nhận yêu cầu khởi kiện
này của chị T là có căn cứ.
[5] B đơn ch Trn Th Huyn T kháng cáo căn cứ mt phần nên được
chp nhn mt phn.
13
[6] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre không
phù hp vi nhận định ca Hội đồng xét x nên không đưc chp nhn.
[7] V án phí: Do kháng cáo đưc chp nhn mt phn nên ch T không
phi chu án phí phúc thm.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điu 308 của Bộ luật Tố tụng dân sự tuyên x:
- Chp nhn mt phn kháng cáo ca nguyên đơn ch Trn Th Huyn T.
- Sa mt phn Bản án dân sự thẩm số 148/2024/DS-ST ngày
19/9/2024 ca Tòa án nhân dân huyn T, tỉnh Bến Tre. Cụ thể:
Căn c các Điu 117, 500, 501, 502 ca B lut Dân s năm 2015; c
Điu 104, 105, 106, 167 ca Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Ngh định s 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 ca Chính ph quy
định chi tiết và hướng dn thi hành mt s điu ca Lut Thi hành án dân s;
Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
s dng án phía và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca ch Trn Th Huyn T v vic yêu cu
ch Bùi Th Kim N tiếp tc thc hin hp đồng chuyển nhượng quyn s dng
đất gia ch Trn Th Huyn T vi ch Bùi Th Kim N xác lp ngày 30/8/2022,
c th:
Công nhn hiu lc hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ch
Trn Th Huyn T vi ch Bùi Th Kim N xác lập ngày 30/8/2022, được công
chng s 8043, quyn s 01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD tại Văn phòng Công
chng Huỳnh Đoàn Ngc Hân đi vi thửa đất 524, t bản đồ s 12, din tích
176m
2
, mục đích sử dng: đất trồng cây lâu m, địa ch đất P, huyn T, tnh
Bến Tre.
Buc ch Bùi Th Kim N phi giao thửa đất 524, t bản đồ s 12, din tích
176m
2
, mục đích sử dng: đất trồng cây lâu năm, đa ch đất P, huyn T, tnh
Bến Tre nhà, ng trình kiến trúc gn lin thửa đất nêu trên cho ch Trn Th
Huyn T.
(Có họa đồ kèm theo)
2. Không chp nhn yêu cu ca ch Trn Th Huyn T v vic yêu ch
Bùi Th Kim N phi tr cho ch Trn Th Huyn T s tin thuê nhà t ngày
30/8/2022 đến ngày 28/02/2023 vi tng s tin 60.000.000đ (Sáu mươi triệu
đồng).
14
3. Đình chỉ mt phn yêu cu khi kin ca ch Trn Th Huyn T v vic
yêu cu ch Bùi Th Kim N bồi thường cho ch Trn Th Huyn T
2.700.000.000đ (Hai t bảy trăm triệu đng).
4. Ch Bùi Th Kim N đưc quyn lưu trên thửa đất 524, t bản đồ s
12, địa ch đt P, huyn T, tnh Bến Tre trong thi hn 06 (sáu) tháng k t
ngày bn án có hiu lc pháp luật để tìm ch mi.
5. Ch Trn Th Huyn T đưc quyn liên h với quan nhà nước
thm quyn để đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi thửa đt
trên khi có yêu cu.
6. V chi phí t tng: B đơn chị Bùi Th Kim N phi chu s tin
2.124.000đ (Hai triu một trăm hai mươi bốn nghìn đồng). Do ch T đã nộp s
tin này nên ch N nghĩa vụ tr li cho ch T 2.124.000đ (Hai triệu một trăm
hai mươi bốn nghìn đồng).
7. V án phí dân s:
7.1. Án phí dân s sơ thẩm:
- Ch Bùi Th Kim N phi chu án phí dân s thẩm vi s tin là
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
- Ch Trn Th Huyn T phi chu án phí dân s sơ thẩm vi s tin
3.000.000đ (Ba triệu đồng) nhưng được khu tr vào s tin tm ng án phí ch
T đã nộp 1.500.000đ (Một triệu năm trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tm
ng án phí, l pTòa án s 0003193 ngày 20/3/2023 s tin 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0003192
ngày 20/3/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn T, tnh Bến Tre. Ch T
còn phi np s tin 1.200.000đ (Mt triệu hai trăm nghìn đồng).
7.2. Án phí dân s phúc thm:
Ch Trn Th Huyn T không phi chu án phí dân s phúc thm. Hoàn li
cho ch T 300.000đ (Ba trăm nghìn đng) theo biên lai thu tm ng án phí, l phí
Tòa án s 0004160 ngày 03/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn T,
tnh Bến Tre.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điu 2 Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các điu 6, 7, 7a, 7b 9 ca
Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh ti
Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
15
- VKSND tnh Bến Tre (1b); THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- TAND huyn T (1b);
- Chi cc THADS huyn T (1b);
- Phòng KTNV và THA; VP (3b);
- Các đương sự (5b);
- Lưu hồ sơ (1b).
Lê Minh Đạt
Tải về
Bản án số 06/2025/DS-PT Bản án số 06/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/DS-PT Bản án số 06/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất