Bản án số 42/2025/DSST ngày 10/04/2025 của TAND huyện Thới Lai, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 42/2025/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 42/2025/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 42/2025/DSST
Tên Bản án: | Bản án số 42/2025/DSST ngày 10/04/2025 của TAND huyện Thới Lai, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thới Lai (TAND TP. Cần Thơ) |
Số hiệu: | 42/2025/DSST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 10/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN THỚI LAI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Bản án số: 42/2025/DSST
Ngy: 10 – 4 – 2025.
V/v: “Tranh chp hp đng tn dng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỚI LAI – THÀNH PHỐ CẦN THƠ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phan Nguyễn Minh Trí
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phan Tấn Lạc
Ông Nguyễn Văn Đen
- Thư ký phiên tòa: Bà Trần Võ Tường Vy – Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Thới Lai.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Thới Lai tham gia phiên tòa: Ông
Phạm Văn Tú – Kiểm sát viên.
Ngày 10 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thới Lai xét xử
sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 191/2024/TLST-DS ngy 03 tháng 10 năm 2024
về việc “tranh chấp hợp đồng tín dụng”. Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
72/2025/QĐXXST-DS ngày 26 ngày 02 tháng 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP K
Địa chỉ trụ sở: đường P, Phường V, thnh phố R, tỉnh K.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Võ Minh S (Có mặt)
Địa chỉ: Quốc lộ 80, ấp V, thị trấn V, huyện V, thnh phố Cần Thơ.
- Bị đơn: + Ông Cao Văn H, sinh năm 1976 (Vắng mặt)
+ Bà Huỳnh Kim C, sinh năm 1982 (Vắng mặt)
Cùng địa chỉ: ấp Đ, xã Đ, huyện Thới Lai, thnh phố Cần Thơ.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Bà Cao Thị P (Vắng mặt)
Địa chỉ: ấp Đ, xã Đ, huyện Thới Lai, thnh phố Cần Thơ.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai và quá trình giải quyết v án, ngưi đại diện
theo ủy quyn của nguyên đơn trình bày và yêu cầu:
Ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C có ký với Ngân hàng TMCP K Hợp đồng
hạn mức cấp tín dụng số 325/21/HĐHM/0404-5503 ngày 19/10/2021, Hợp đồng tín
2
dụng từng lần số 036/23/HĐTD/0404-5503 ngy 24/03/2023, Giấy đề nghị giải ngân
kiêm khế ước nhận nợ số 45800663/KUNN ngy 24/3/2023, Cụ thể: Số tiền vay:
550.000.000 đồng, mục đích vay: bổ sung vốn kinh doanh lúa gạo, thời hạn vay: 12
tháng, từ ngy 25/3/2023 đến ngày 24/3/2024; lãi suất: 16,1%/năm, lãi suất quá hạn:
150% lãi suất vay tại thời điểm chuyển nợ quá hạn; lãi suất lãi chậm trả: 10%/năm.
Để đảm bảo khoản vay trên, ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C có ký với Ngân
hàng TMCP K Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất v/hoặc ti sản gắn liền với
đất số 325/21/HĐTC-BĐS/0404-5503 ngày 19/10/2021, gồm:
+ Ti sản 1: Quyền sử dụng đất v/hoặc ti sản gắn liền với đất tại thửa 284,
tờ bản đồ số 4, diện tích 3.541,9m
2
, đất chuyên trồng lúa nước, tọa lạc tại ấp Đ, xã
Đ, huyện Thới Lai, thnh phố Cần Thơ, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
BT059725, số vo sổ cấp giấy chứng nhận số: CH1766, do Ủy ban nhân dân huyện
Thới Lai cấp ngy 08/9/2014 cho ông Cao Văn D, ngày 16/10/2014, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Thới Lai xác nhận tặng cho ông Cao Văn
H theo Hợp đồng số 162, quyển số 01/TP/CC-SCT/HĐGD ngy 25/9/2014 tại Ủy
ban nhân dân xã Đ.
+ Ti sản 2: Quyền sử dụng đất v/hoặc ti sản gắn liền với đất tại thửa 619,
tờ bản đồ số 4, diện tích 3.416,8m
2
, đất chuyên trồng lúa nước, tọa lạc tại ấp Đ, xã
Đ, huyện Thới Lai, thnh phố Cần Thơ, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
BT059726, số vo sổ cấp giấy chứng nhận số: CH01767, do Ủy ban nhân dân huyện
Thới Lai cấp ngy 08/9/2014 cho ông Cao Văn D, ngy 16/10/2014, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Thới Lai xác nhận tặng cho ông Cao Văn
H theo Hợp đồng số 162, quyển số 01/TP/CC-SCT/HĐGD ngy 25/9/2014 tại Ủy
ban nhân dân xã Đ.
+ Ti sản 3: Quyền sử dụng đất v/hoặc ti sản gắn liền với đất tại thửa 613,
tờ bản đồ số 4, diện tích 5.200m
2
, đất chuyên trồng lúa nước, tọa lạc tại ấp Đ, xã Đ,
huyện Thới Lai, thnh phố Cần Thơ, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
BT059727, số vo sổ cấp giấy chứng nhận số: CH01768, do Ủy ban nhân dân huyện
Thới Lai cấp ngy 08/9/2014 cho ông Cao Văn D, ngy 16/10/2014, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Thới Lai xác nhận tặng cho ông Cao Văn
H theo Hợp đồng số 162, quyển số 01/TP/CC-SCT/HĐGD ngy 25/9/2014 tại Ủy
ban nhân dân xã Đ.
Do ông H, bà C đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nên Ngân hàng TMCP K yêu
cầu ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C trả số tiền tạm tính đến ngy 10/4/2025 tổng
số tiền l 710.480.625 đồng, trong đó nợ gốc l: 550.000.000 đồng, tiền lãi l
3
38.531.644 đồng, tiền lãi quá hạn l 117.425.753 đồng, phạt chậm trả lãi l 4.523.228
đồng. Ngoài ra ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C còn phải chịu tiền lãi tính từ ngy
11/4/2025 cho đến khi trả dứt nợ. Trường hợp ông Hải, bà C không trả hoặc trả
không hết nợ thì Ngân hng TMCP K yêu cầu cơ quan thi hnh án dân sự tiến hnh
phát mãi ti sản thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất v/hoặc ti sản
gắn liền với đất số 325/21/HĐTC-BĐS/0404-5503 ngày 19/10/2021, để thu hồi nợ.
Nếu sau khi xử lý ti sản thế chấp m vn không đủ trả nợ, Ngân hàng TMCP K có
quyền yêu cầu cơ quan thi hnh án tiếp tục kê biên phát mãi các ti sản khác của ông
Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C đến khi thanh toán ton bộ nợ.
- Bị đơn đã đưc Tòa án triệu tập hp lệ nhưng vắng mặt.
- Ngưi có quyn li, nghĩa v liên quan đã đưc Tòa án triệu tập hp lệ
nhưng vắng mặt.
Tại phiên tòa, ngưi đại diện theo ủy quyn của nguyên đơn giữ nguyên yêu
cầu khởi kiện; Bị đơn, ngưi có quyn li, nghĩa v liên quan vắng mặt.
Ý kiến phát biểu của Kiểm sát viên:
+ V việc tuân theo pháp luật tố tng: Quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ
lý vụ án v tại phiên tòa, Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa đã tuân
theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự; các đương sự thực hiện đúng các quyền,
nghĩa vụ của đương sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
+ V việc giải quyết v án: Qua nghiên cứu hồ sơ, các ti liệu chứng cứ có
trong hồ sơ vụ án, lời khai của nguyên đơn đã được xem xét, đối chiếu với các quy
định của pháp luật. Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên
đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong h sơ v án, đưc thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đng xét xử nhận định:
4
[1] Về quan hệ pháp luật:
Nguyên đơn Ngân hàng TMCP K khởi kiện yêu cầu bị đơn Cao Văn H, bà
Huỳnh Kim C thanh toán số tiền vốn v tiền lãi còn nợ theo hợp đồng tín dụng nên
quan hệ pháp luật l “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” thuộc thẩm quyền giải quyết
vụ án dân sự sơ thẩm của Tòa án nhân dân huyện Thới Lai theo quy định tại khoản
3 Điều 26, khoản 1 Điều 35 v khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về thủ tục tố tụng:
Bị đơn ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C v người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan b Cao Thị Phượng đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai nhưng vắng
mặt nên Tòa án tiến hnh xét xử vắng mặt đương sự theo quy định tại điểm b khoản
2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
[3] Về nội dung vụ án:
[3.1] Theo Hợp đồng hạn mức cấp tín dụng số 325/21/HĐHM/0404-5503
ngy 19/10/2021, Hợp đồng tín dụng từng lần số 036/23/HĐTD/0404-5503 ngày
24/03/2023, Giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 45800663/KUNN ngy
24/3/2023, Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất v/hoặc ti sản gắn liền với đất số
325/21/HĐTC-BĐS/0404-5503 ngày 19/10/2021, có căn cứ xác định ông Cao Văn
H, bà Huỳnh Kim C v Ngân hàng TMCP K xác lập quan hệ vay ti sản, thế chấp
ti sản trên cơ sở tự nguyện, phù hợp với quy định tại Điều 317 v Điều 463 Bộ luật
Dân sự năm 2015.
[3.2] Quá trình sử dụng vốn, ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C đã vi phạm
nghĩa vụ trả nợ nên theo quy định tại Điều 280; Điều 282; Điều 466 Bộ luật Dân sự,
cần buộc ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C có trách nhiệm thanh toán cho Ngân
hàng TMCP K số tiền vốn gốc còn nợ, tiền lãi trong hạn, lãi quá hạn tính đến ngy
10/4/2025 theo Hợp đồng hạn mức cấp tín dụng số 325/21/HĐHM/0404-5503 ngày
19/10/2021, Hợp đồng tín dụng từng lần số 036/23/HĐTD/0404-5503 ngày
24/03/2023, Giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 45800663/KUNN ngy
24/3/2023, tổng số tiền là 710.480.625 đồng (Bảy trăm mưi triệu bốn trăm tám
mươi nghìn sáu trăm hai mươi lăm đng), trong đó nợ gốc l: 550.000.000 đồng
(Năm trăm năm mươi triệu đng), tiền lãi l 38.531.644 đồng (Ba mươi tám triệu
năm trăm ba mươi mốt nghìn đng), tiền lãi quá hạn l 117.425.753 đồng (Một trăm
mưi bảy triệu bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm năm mươi ba đng), phạt
chậm trả lãi l 4.523.228 đồng (Bốn triệu năm trăm hai mươi ba nghìn hai trăm hai
mươi tám đng).
5
Ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C còn phải trả tiền lãi phát sinh theo lãi suất
tha thuận tại Hợp đồng hạn mức cấp tín dụng số 325/21/HĐHM/0404-5503 ngày
19/10/2021, Hợp đồng tín dụng từng lần số 036/23/HĐTD/0404-5503 ngày
24/03/2023, Giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 45800663/KUNN ngy
24/3/2023, kể từ ngy 10/4/2025 cho đến khi trả dứt nợ.
Trường hợp, bị đơn không trả hoặc trả không hết nợ thì Ngân hàng TMCP K
được quyền yêu cầu cơ quan thi hnh án dân sự tiến hnh kê biên, phát mãi ti sản
thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất v/hoặc ti sản gắn liền với đất
số 325/21/HĐTC-BĐS/0404-5503 ngày 19/10/2021 để thu hồi nợ, gồm:
+ Quyền sử dụng đất v ti sản gắn liền với đất tại thửa 284, tờ bản đồ số 4,
diện tích 3.541,9m
2
, đất chuyên trồng lúa nước, tọa lạc tại ấp Đ, xã Đ, huyện Thới
Lai, thnh phố Cần Thơ, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BT059725, số
vào sổ cấp giấy chứng nhận số: CH01766, do Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai cấp
ngày 08/9/2014 cho ông Cao Văn D, ngy 16/10/2014, Chi nhánh Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất huyện Thới Lai xác nhận tặng cho ông Cao Văn H theo Hợp
đồng số 162, quyển số 01/TP/CC-SCT/HĐGD ngy 25/9/2014 tại Ủy ban nhân dân
xã Đ.
+ Quyền sử dụng đất v ti sản gắn liền với đất tại thửa 619, tờ bản đồ số 4,
diện tích 3.416,8m
2
, đất chuyên trồng lúa nước, tọa lạc tại ấp Đ, xã Đ, huyện Thới
Lai, thnh phố Cần Thơ, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BT059726, số
vo sổ cấp giấy chứng nhận số: CH01767, do Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai cấp
ngày 08/9/2014 cho ông Cao Văn D, ngy 16/10/2014, Chi nhánh Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất huyện Thới Lai xác nhận tặng cho ông Cao Văn H theo Hợp
đồng số 162, quyển số 01/TP/CC-SCT/HĐGD ngy 25/9/2014 tại Ủy ban nhân dân
xã Đ.
+ Quyền sử dụng đất v ti sản gắn liền với đất tại thửa 613, tờ bản đồ số 4,
diện tích 5.200m
2
, đất chuyên trồng lúa nước, tọa lạc tại ấp Đ, xã Đ, huyện Thới Lai,
thnh phố Cần Thơ, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BT059727, số vo
sổ cấp giấy chứng nhận số: CH01768, do Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai cấp ngy
08/9/2014 cho ông Cao Văn D, ngày 16/10/2014, Chi nhánh Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất huyện Thới Lai xác nhận tặng cho ông Cao Văn H theo Hợp đồng
số 162, quyển số 01/TP/CC-SCT/HĐGD ngy 25/9/2014 tại Ủy ban nhân dân xã Đ.
Nếu sau khi xử lý ti sản thế chấp m vn không đủ trả nợ, Ngân hàng TMCP
K có quyền yêu cầu cơ quan thi hnh án tiếp tục kê biên phát mãi các ti sản khác
của ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C đến khi thanh toán ton bộ nợ.

6
[3.3] Từ những nhận định trên, yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn l có căn
cứ để Hội đồng xét xử chấp nhận, quan điểm của Kiểm sát viên l phù hợp với nhận
định của Hội đồng xét xử.
[4] Về chi phí tố tụng: Bị đơn ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C phải chịu chi
phí xem xét, thẩm định tại chỗ theo quy định tại Điều 157 Bộ luật tố tụng dân sự.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm: Bị đơn ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C phải
chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng: Điều 26; Điều 35; Điều 39; Điều 157; điểm b khoản 2 Điều 227;
Điều 266; Điều 271 v Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung
năm 2019;
Điều 299; Điều 323; Điều 463; Điều 466; Điều 468 Bộ luật dân sự
năm 2015;
Điều 100; Điều 103; khoản 2 Điều 210 Luật các tổ chức tín dụng
năm 2024;
Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP K.
2. Buộc ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C có trách nhiệm trả cho Ngân hàng
TMCP K số tiền theo Hợp đồng hạn mức cấp tín dụng số 325/21/HĐHM/0404-5503
ngy 19/10/2021, Hợp đồng tín dụng từng lần số 036/23/HĐTD/0404-5503 ngày
24/03/2023, Giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước nhận nợ số 45800663/KUNN ngy
24/3/2023, tính đến ngy 10/4/2025 là 710.480.625 đồng (Bảy trăm mưi triệu bốn
trăm tám mươi nghìn sáu trăm hai mươi lăm đng), trong đó nợ gốc l: 550.000.000
đồng (Năm trăm năm mươi triệu đng), tiền lãi l 38.531.644 đng (Ba mươi tám
triệu năm trăm ba mươi mốt nghìn đng), tiền lãi quá hạn l 117.425.753 đồng (Một
trăm mưi bảy triệu bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm năm mươi ba đng),
phạt chậm trả lãi l 4.523.228 đồng (Bốn triệu năm trăm hai mươi ba nghìn hai trăm
hai mươi tám đng).
7
Ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C còn phải trả cho Ngân hàng TMCP K tiền
lãi phát sinh theo lãi suất tha thuận tại Hợp đồng hạn mức cấp tín dụng số
325/21/HĐHM/0404-5503 ngy 19/10/2021, Hợp đồng tín dụng từng lần số
036/23/HĐTD/0404-5503 ngy 24/03/2023, Giấy đề nghị giải ngân kiêm khế ước
nhận nợ số 45800663/KUNN ngy 24/3/2023, kể từ ngy 11/4/2025 cho đến khi trả
hết nợ.
Trường hợp, bị đơn không trả hoặc trả không hết nợ thì Ngân hàng TMCP K
được quyền yêu cầu cơ quan thi hnh án dân sự tiến hnh kê biên, phát mãi ti sản
thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất v/hoặc ti sản gắn liền với đất
số 325/21/HĐTC-BĐS/0404-5503 ngày 19/10/2021 để thu hồi nợ, gồm:
+ Quyền sử dụng đất v ti sản gắn liền với đất tại thửa 284, tờ bản đồ số 4,
diện tích 3.541,9m
2
, đất chuyên trồng lúa nước, tọa lạc tại ấp Đ, xã Đ, huyện Thới
Lai, thnh phố Cần Thơ, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BT059725, số
vo sổ cấp giấy chứng nhận số: CH01766, do Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai cấp
ngày 08/9/2014 cho ông Cao Văn D, ngày 16/10/2014, Chi nhánh Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất huyện Thới Lai xác nhận tặng cho ông Cao Văn H theo Hợp
đồng số 162, quyển số 01/TP/CC-SCT/HĐGD ngy 25/9/2014 tại Ủy ban nhân dân
xã Đ.
+ Quyền sử dụng đất v ti sản gắn liền với đất tại thửa 619, tờ bản đồ số 4,
diện tích 3.416,8m
2
, đất chuyên trồng lúa nước, tọa lạc tại ấp Đ, xã Đ, huyện Thới
Lai, thnh phố Cần Thơ, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BT059726, số
vo sổ cấp giấy chứng nhận số: CH01767, do Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai cấp
ngày 08/9/2014 cho ông Cao Văn D, ngy 16/10/2014, Chi nhánh Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất huyện Thới Lai xác nhận tặng cho ông Cao Văn H theo Hợp
đồng số 162, quyển số 01/TP/CC-SCT/HĐGD ngy 25/9/2014 tại Ủy ban nhân dân
xã Đ.
+ Quyền sử dụng đất v ti sản gắn liền với đất tại thửa 613, tờ bản đồ số 4,
diện tích 5.200m
2
, đất chuyên trồng lúa nước, tọa lạc tại ấp Đ, xã Đ, huyện Thới Lai,
thnh phố Cần Thơ, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BT059727, số vo
sổ cấp giấy chứng nhận số: CH01768, do Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai cấp ngy
08/9/2014 cho ông Cao Văn D, ngy 16/10/2014, Chi nhánh Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất huyện Thới Lai xác nhận tặng cho ông Cao Văn H theo Hợp đồng
số 162, quyển số 01/TP/CC-SCT/HĐGD ngy 25/9/2014 tại Ủy ban nhân dân xã Đ.

8
Nếu sau khi xử lý ti sản thế chấp m vn không đủ trả nợ, Ngân hàng TMCP
K có quyền yêu cầu cơ quan thi hnh án tiếp tục kê biên phát mãi các ti sản khác
của ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C đến khi thanh toán ton bộ nợ.
3. Về chi phí tố tụng: Ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C phải chịu 3.000.000
đồng (Ba triệu đng) chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ. Ngân hàng TMCP K đã
nộp tạm ứng 3.000.000 đồng (Ba triệu đng) nên ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C
có nghĩa vụ trả lại cho Ngân hàng TMCP K 3.000.000 đồng (Ba triệu đng) tại giai
đoạn thi hnh án.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ông Cao Văn H, bà Huỳnh Kim C phải chịu 33.419.000 đồng (Ba mươi ba
triệu bốn trăm mưi chn nghìn đng) án phí dân sự sơ thẩm.
Ngân hàng TMCP K được nhận lại 14.079.000 đồng (Mưi bốn triệu không
trăm bảy mươi chn nghìn đng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số
0004284 ngy 10/7/2024 tại Chi cục Thi hnh án dân sự huyện Thới Lai, thnh phố
Cần Thơ.
5. Về quyền kháng cáo:
Các đương sự có quyền lm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngy kể từ ngy
tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo tính từ ngy nhận
được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hnh theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hnh án dân sự thì người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự
có quyền tha thuận thi hnh án, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hnh án theo quy định tại các Điều 6, 7 v 9 Luật thi hnh án
dân sự; thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hnh
án dân sự./.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận:
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Đương sự;
- VKS.ND. H. Thới Lai;
- THA.H. Thới Lai;
- Lưu.
Phan Nguyễn Minh Trí
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 15/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm