Bản án số 295/2024/DS-ST ngày 12/09/2024 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 295/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 295/2024/DS-ST ngày 12/09/2024 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Dĩ An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 295/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Bùi Văn T kiện anh Nguyễn Anh T2 tranh châp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ DĨ AN, TNH BNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Hoàng Lệ Chi
2. Bà Bùi Thị Thuý Lan
- Thư phiên tòa: Đỗ Thị Hương Giang, Thư k Ta n nhân dân thành phố
Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố An tham gia phiên tòa: Bà
Nguyễn Thu An - Kiểm st viên.
Ngày 12 thng 9 năm 2024 tại Ta n nhân dân thành phố An, tỉnh Bình
Dương xét xử thẩm công khai vụ n thụ l số: 121/2024/TLST-DS ngày 01/4/2024
về việc “Tranh chấp hp đng vay tài sản” theo Quyết định đưa vụ n ra xét xử số
368/2024/QĐXXST-DS ngày 30/7/2024, giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Bùi Văn T, sinh năm 1972; địa chỉ: 5 đường X, Phường B,
quận B, Thành phố H Chí Minh.
Người đại diện hp php: Bà Tô Thị T1; địa chỉ: E đường Đ, khu phố Đ, phường
D, thành phố D, tỉnh Bình ơng, người đại diện theo ủy quyền (văn bản ủy quyền
ngày 24/02/2024). Có đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Anh T2, sinh năm: 1981; địa chỉ: 5, khu phố T, phường
T, thành phố D, tỉnh Bình Dương. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện ngày 24/02/2024 lời khai trong qu trình tố tụng, nguyên
đơn ông Bùi Văn T và người đại diện hp php trình bày:
Do quen biết nên ông Bùi Văn T cho ông Nguyễn Anh T2 vay số tiền
300.000.000 đng để làm ăn. Hai bên k kết Hp đng vay tiền ngày 20/4/2020 với nội
dung như sau: Số tiền vay 300.000.000 đng; Kỳ hạn vay 03 thng từ ngày 20/4/2020
đến hết ngày 19/7/2020 và thoả thuận không lãi suất. Ông T đã giao đủ số tiền vay cho
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ DĨ AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
—————————
Bản n số: 295/2024/DS-ST
Ngày 12-9-2024
V/v tranh chấp hp đng vay tài
sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———————————————————
2
ông T2 nên trên Hp đng vay tiền này, ông T2 cũng đã k tên, điểm chỉ xc nhận
về việc đã nhận đầy đủ số tiền 300.000.000 đng từ ông T.
Ngày 23/4/2020, ông T ông T2 tiến hành k thêm Hp đng mưn tiền tại
Văn phng C tại địa chỉ số H, đường N, khu phố T, phường T, thành phố D, tỉnh Bình
Dương với nội dung số tiền vay 300.000.000 đng, kỳ hạn vay 03 thng từ ngày
23/4/2020 đến hết ngày 23/7/2020 thoả thuận không lãi suất. Tuy nhiên, hai hp đng
này thực tế đều để đảm bảo cho việc vay tiền giữa ông T và ông T2.
Đến nay ông T2 vẫn không trả số tiền đã vay nên ông T khởi kiện yêu cầu Toà
n giải quyết buộc ông T2 phải trả số tiền n gốc là 300.000.000 đng và không yêu cầu
tính lãi.
Chứng cứ nguyên đơn cung cấp: Hp đng vay tiền ngày 20/4/2020 Hp đng
mưn tiền ngày 23/4/2020.
- Đối với bị đơn ông Nguyễn Anh T2: Sau khi thụ l vụ n, Ta n đã tống đạt
thông bo thụ l vụ n bng hình thức niêm yết công khai và yêu cầu kiến trả lời
bng văn bản đối với cc yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Anh T2 nhưng ông T2
không có  kiến cũng không cung cấp tài liệu, chứng cứ. Vào ngày 22/05/2024 và ngày
25/7/2024, Ta n triệu tập ông T2 tham gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chứng cứ và tham gia ha giải, nhưng ông T2 vắng mặt không có l do. Đng
thời, ông T2 cũng không cung cấp bất cứ tài liệu, chứng cứ gì.
- Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
tham gia phiên tòa:
Qu trình tố tụng, Thẩm phn, Hội đng xét xử, nguyên đơn đã chấp hành tuân
theo php luật đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Nguyên đơn có yêu
cầu xét xử vắng mặt; bị đơn đã đưc triệu tập hp lệ nhưng vắng mặt lần thứ 2 nên Hội
đng xét xử xét xử vắng mặt cc đương sự là hp lệ.
Về nội dung vụ n, xét thấy nguyên đơn và bị đơn có quan hệ hp đng vay tiền
theo cc chứng cứ do nguyên đơn cung cấp trong qu trình tố tụng: Hp đng vay tiền
ngày 20/4/2020 Hp đng n tiền ngày 23/4/2020. Bị đơn chưa trả nên yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn đối với bị đơn sở, đề nghị Hội đng xét xử xem xét
chấp nhận.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Bị đơn ông Nguyễn Anh T2 đã đưc tống đạt hp lệ để tham gia phiên ta
vào ngày 19/8/2024 và ngày 12/9/2024 nhưng ông T2 vắng mặt hai lần liên tiếp không
l do. Do đó, Hội đng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn theo quy định của
Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về quan hệ vay tiền giữa ông Bùi Văn T với ông Nguyễn Anh T2, theo lời
khai của ông T cc chứng cứ do ông T cung cấp trong qu trình tố tụng thể hiện:
Tổng số tiền vay là 300.000.000 đng, đưc thể hiện bng cc Hp đng vay tiền ngày
20/4/2020 Hp đng mưn tiền ngày 23/4/2020. Cả 02 hp đng vay đều thể hiện
nội dung ông Nguyễn Anh T2 vay tiền của ông Bùi Văn T có chữ k của bên vay là
3
ông Nguyễn Anh T2. Hơn nữa, tại Hp đng vay tiền ngày 20/4/2020, ông T2 ghi
xc nhận về việc đã nhận đầy đủ số tiền 300.000.000 đng từ ông T. Như vậy, căn cứ
vào cc chứng cứ nêu trên và lời khai của đại diện nguyên đơn có cơ sở xc định ông T
có cho ông T2 vay số tiền là 300.000.000 đng.
[3] Theo Hp đng vay tiền ngày 20/4/2020, thời hạn vay tiền là 03 thng từ ngày
20/4/2020 đến hết ngày 19/7/2020 và Hp đng mưn tiền ngày 23/4/2020 thời hạn vay
tiền 03 thng từ ngày 23/4/2020 đến hết ngày 23/7/2020, cả hai hp đng đều thoả
thuận không có lãi. Nguyên đơn xc định thực tế cả hai hp đng đều để đảm bảo cho
khoản vay 300.000.000 đng giữa ông T và ông T2. Trong suốt qu trình tố tụng, bị đơn
ông T2 không có  kiến hay cung cấp tài liệu chứng cứ để phản bc phần trình bày cũng
như chứng cứ và yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông T. vậy, khoản vay này đưc
xc định là khoản vay có thời hạn và không có lãi. Theo quy định của Điều 466 Bộ luật
Dân sự năm 2015 về nghĩa vụ trả n của bên vay: Bên vay tài sản tiền thì phải trả
đủ tiền khi đến hạn...”. Ông T xc định từ khi vay đến nay ông T2 chưa trả cho khoản
tiền nào, kể cả tiền gốc và tiền lãi. Bị đơn ông T2 không cung cấp chứng cứ chứng minh
đã thực hiện nghĩa vụ thanh ton n. vậy, nay ông T khởi kiện đi ông T2 trả lại số
tiền 300.000.000 đng mà ông đã đưa cho ông T2 vay là có căn cứ chấp nhận.
[4] Về tiền lãi: Qu trình tố tụng, ông T xc định chỉ yêu cầu ông T2 trả n gốc,
không yêu cầu trả lãi. Đây là  chí tự nguyện của ông T nên Hội đng xét xử ghi nhận.
[5] Quan điểm của đại diện Viện kiểm st pht biểu tại phiên ta căn cứ,
phù hp với quy định của php luật.
[6] Về n phí dân sự sơ thẩm: Ông Nguyễn Anh T2 phải chịu n phí có gi ngạch
đưc tính trên tổng số tiền phải trả cho ông Bùi Văn T theo quy định của Điều 147 Bộ
luật Tố tụng dân sự năm 2015 khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH
14 ngày 30/12/2016 của Ủy Ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản l và sử dụng n phí và lệ phí Ta n.
Vì cc lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ cc Điều 357, 466, 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015; Khoản 2 Điều 26
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l và sử dụng n phí và lệ phí Ta n;
Căn cứ vào cc Điều 92, 144, 147, 228 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015, tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Bùi Văn T đối với ông Nguyễn Anh T2.
Buộc ông Nguyễn Anh T2 phải trả cho ông Bùi Văn T stiền 300.000.000 (ba
trăm triệu) đng.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành n của người đưc thi hành n cho đến khi
thi hành n xong tất cả cc khoản tiền, hàng thng bên phải thi hành n cn phải chịu
khoản tiền lãi của số tiền cn phải thi hành n theo mức lãi suất quy định tại khoản 2
Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
4
2. Án phí dân sự sơ thẩm: Ông Nguyễn Anh T2 phải chịu 15.000.000 (mười lăm
triệu) đng. Trả lại cho ông Bùi Văn T 7.500.000 (bảy triệu năm trăm nghìn) đng tiền
tạm ứng n phí đã nộp theo biên lai thu tiền số 0004597 ngày 20/3/2024 của Chi cục Thi
hành n dân sự thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
3. Cc đương sự vắng mặt đưc quyền khng co bản n trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày, kể từ ngày nhận đưc bản n hoặc niêm yết.
4. Trường hp bản n, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành n dân sự thì người đưc thi hành n dân sự, người phải thi hành n dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành n, quyền yêu cầu thi hành n, tự nguyện thi hành n hoặc b
cưỡng chế thi hành n theo quy định tại cc Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành n dân
sự; thời hiệu thi hành n đưc thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành n dân
sự./.
Nơi nhận:
- Đương sự (02);
- TAND tỉnh Bình Dương (01);
- VKSND thành phố Dĩ An (01);
- CCTHADS TP. Dĩ An (01);
- Lưu: VP, h sơ vụ n (02).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Tải về
Bản án số 295/2024/DS-ST Bản án số 295/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 295/2024/DS-ST Bản án số 295/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất