Bản án số 25/2024/DS-ST ngày 06/12/2024 của TAND huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 25/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 25/2024/DS-ST ngày 06/12/2024 của TAND huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ứng Hòa (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 25/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp HĐ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN UH TP.HN
Bản án số : 25 /2024/DS-ST
Ngày 06/12/2024
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN UH THÀNH PHỐ HN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa : Ông Nguyễn Tiến H
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Hạ Tuấn, n bộ u t;
2. Ông Đặng Viết Côi, cán bộ u trí
- Thư phiên tòa: Nguyễn Thị Kim L Thư Tòa án nhân dân huyện
H, TP HN
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện H tham gia phiên Tòa : Nguyễn
Thị Khuyến - Kiểm sát viên.
Ngày 06 tháng 12 m 2024, tại trsở a án nhân dân huyện ỨH, thành phố HN
xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số : 93/2024/TLST DS ngày 15 tháng 10 năm
2024 về Tranh chấp hợp đồng vay tài sản, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
20/2024/QĐXX-DSST ngày 22 tháng 11 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:Ngô Thị L, sinh năm 1950
Trú tại : Thôn Trung Hòa, xã Hòa Xá,huyện ỨH, Thành Phố HN.
2. Bị đơn: Chị Lưu Thị Thanh T, sinh năm 1984
Trú ti : Tn Ti Hòa, xã Hòa Xá, huyn H, Thành ph HN.
Các n đương sự vng mt, có đơn xin xét xvng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN :
Ti đơn khởi kin, bản tự khai, biên bn ly li khai N Thị L trình bầy : Bà quen
biết với các chịu Thị Thanh T ở thôn Ti Hòa, xã Hòa Xá,H, HN. Từ năm 2017 đến
năm 2018 có tổ chức mở 4y phưng trong đó chị T ci, tuy nhiên kết tc 4 dây
png chT đóng thiếu còn nbà 50.000.000đ ( Năm mươi triệu đng). Đến ngày
18/6/2018 chị T li vay bà 250.000.000đ ( Hai trăm năm mươi triu đng) để chị mua đất
thôn M Cầu, Đồng Tân, H và hn bà đến 30/12/2018 thì tr. Tuy nhiên, đến hn ch T
không tr bà s tin n đã tha thuận, đã nhiu ln đến n đòi nhưng ch T khất lần không
trả. Đến khoảng đầu năm 2020 bà đến nhà đòi ch T kng có nhà, gi đin thoại không liên
2
lạc được bà làm đơn trình báo công an để gii quyết. Đến ngày 30/5/2024 chị T về làm vic
nng ch cho biết chv nvà hứa s tr bà. Quá trình vay chT đã tr bà 10.000.000 đng
còn nợ 290.000.000đ . Nay khi kin yêu cu chT tr bà 290.000.000đ tin gc bà
không yêu cu tính lãi. Do tuổi cao đi li khó khăn, xin t chi hòa giải xin vắng mt
trong các gian đoạn ttụng ca toà án.
Các tài liệu chứng cứ bà nộp tại Tòa án: Hồ sơ do công an huyện UH chuyển đến
theo danh mục các tài liệu có trong hồ sơ .
Ti các bản khai và Biên bn lấy li khai B đơn chu Thị Thanh T trình bầy
: Chị quen biết nhu cầu vay tin từm 2017 đến 2018 chị chơi pờng họ của
bà Ngô Thị L thôn Trung a, quá tnh ci ch còn nợ tiền pờng ca đóng cho
vay L tng cộng là 300.000.000đ ( Ba trăm triu đồng). hai n có viết giy nhn nợ và
giấy vay tiền, thời hạn vay đến 30/12/2018 chị phải thanh toán xong do ch làm ăn mua đất
thua lỗ, chị không có tin trả L theo đúng hạn. Sau đó chị đi làm ăn xa để ly tiền trả nợ
chứ chkng trốn nla đảo gì L. Chị đã tr bà L được 10.000.000đ , ch còn n
290.000.000đ . Nay bà L khi kin đòi tiền chị, do kinh tế khó kn ch xin tr dần tiền
gc xin tiền i. Số tiền y, chị vay riêng chị có trách nhiệm tr L không liên quan
gì đến gia đình chồng, con chị. Do chđi m công ty xin nghỉ khó kn, chị xin tchối hòa
giải và xin vng mt tất cc buổi m việc, khi t x chng xin vắng mặt.
Các tài liệu chứng cứ chị nộp tại Tòa : Các giấy tờ về nhân thân.
Tại phiên tòa :
- Nguyên đơn , nguyên đơn bị đơn đều xin vắng
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện H tham gia phiên a kết luận:
+ Về tố tụng: Tòa án nhân dân huyện ỨH đã thụ lý ván, thu thập chứng cứ, tiến
hành tố tụng là đúng pháp luật. Người tham gia tố tụng được thực hiện đầy đủ quyền
nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
+ Vnội dung : Ngô ThL khởi kiện chị Lưu Thị Thanh T số tiền vay
290.000.000đ , bà không yêu cầu nh i. ChT cũng thừa nhận n n L stiền trên
xin trả dần. Tại phiên tòa cả nguyên đơn bị đơn đều xin vắng mặt. Căn cứ o c i
liệu trong hồ , lời khai , trình bày của c bên đương sự trong hồ , căn cứ o các
qui định của pp luật đề nghị HĐXX: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc
chT phải nghĩa vụ tr L 290.000.000đ. Về án phí chị T phải chịu án phí theo quy
định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN :
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án, thẩm tra chứng cứ tại phiên tòa, căn cứ vào kết
quả tranh tụng tại phiên Tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thẩm quyền và tố tụng :
1.1 V Thm quyn : Nguyên đơn bà Ngô Th L đã np đơn cùng các tài liu, chng c
theo quy đnh. Tranh chp ca v án là tranh chp hp đng vay tài sản, b đơn trú ti thôn Thái
3
Hòa, Hòa Xá, huyn H, thành ph HN Theo khon 3 Điu 26, khon 1 Điu 36, khon 1
Điu 39 ca B lut t tụng dân sm 2015 v án thuc thm quyn gii quyết của Tòa án
nhân dân huyn H, TP HN.
1.2 V những vấn đề tố tng : Nguyên đơn, bị đơn đều có đơn xin vng mặt ti phiên
tòa, xét việc vng mt của c n đương sự tự nguyn, phù hợp với quy định của Bộ luật
T tụng dân stheo quy định tại Điều 228 Bluật tố tụng n sự nên việc vng mặt của
đương s khôngnh ng đến vic t x
[2] Về nội dung: Xét yêu cầu của nguyên đơn khởi kiện buộc bị đơn phải trả số
tiền gốc cho vay 290.000.000đồng : Nguyên đơn bà Ngô Thị L đã xuất trình chứng
cứ 01 giấy biên nhận ghi ngày 23/7/2019 là 50.000.000đ 01 giấy vay tiền ghi
ngày 18/6/2018 là 250.000.000đ các giấy biên nhận trên làm căn cứ cho việc vay mượn
giữa 02 bên đã được 2 bên thừa nhận số tiền chị T đã vay bà L 300.000.000đ, chị T
đã trả L 10.000.000đ, nay chị T còn nợ L 290.000.000đ. L không yêu cu ch
Lưu Th Thanh T phi tr tin lãi mà chu cu trả s tiền gốc, xét thấy là t nguyn và có
lợi cho bđơn nên đưc chp nhận;
[3] Về nghĩa vụ trả nợ: B đơn trình y số tiền chị vay chị không cho chồng,
con biết và cũng không đem về làm kinh tế gia đình nên không liên quan gì đến, chồng
con, bản thân anh Đ chồng chị T cũng trình bầy là không biết, do đó cần buộc chị T trả
bà L số tiền gốc là phù hợp quy định pháp luật.
[4] Căn cứ vào các chứng cứ sự phân tích nêu trên, Hội đồng xét xchấp nhận
yêu cầu khởi kiện của Ngô Thị L. Buộc chị Lưu Thị Thanh T phải nghĩa vụ trả
Ngô thị L số tiền gốc là 290.000.000 đồng.
[5] V án phí : Căn c vào Điều 147 B luật tố tng dân sự; khon 2 Điu 26 Ngh
quyết s326/2016/UBTVQH14 v mc thu, min, giảm, thu, nộp, qun sử dụng án phi
và l phí ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca y ban thưng v Quc hi. Do yêu cầu của nguyên
đơn được chấp nhận n bđơn phải chịu án phí sơ thẩm theo mc án phí có giá ngạch tn
s tin nợ đng cthể : 290.000.000đồng x 5% = 14.500.000 đồng.
[6] Vquyền kháng cáo : Các đương sự được quyền kháng cáo theo quy định tại
Điều 271 và 273 Bộ luật t tụng dân sự năm 2015;
[7] Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện H, kiểm sát viên tham gia phiên Tòa
đã nhận xét về thủ tục tố tụng Tòa án đã thực hiện đúng, đầy đủ theo quy định của Bộ
luật tố tụng Dân sự. Quan điểm giải quyết vụ án đã phân tích, đánh giá toàn diện chứng
cứ, đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là phù hợp
quy định pháp luật.
Bởi các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH :
Căn c vào : Khon 3 Điu 26, khoản 1 Điu 36, khon 1 Điu 39, Điều 147, Điu 228,
Điu 271, Điu 273 B lut ttng dân s năm 2015 ; các Điu 463, 466, 357, 468, 470 B lut
4
dân s năm 2015; khon 2 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý sử dng án phí và l phí ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca y ban
thưng v Quc hi. Tuyên x :
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Ngô Thị L.
2. Buc ch Lưu Th Thanh T phi có nghĩa v tr bà Ngô Th L s tin gc đã vay là
290.000.000đng (Hai trăm chín mươi triu đng).
3. Kể từ ngày người được thi hành án đơn thi hành án cho đến khi thi hành
xong tất cả các khoản tiền thì hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của số tiền n phải thi hành án theo mức lãi suất bằng 50% mức lãi suất giới hạn
quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015 tương ứng với thời gian
chậm thi hành án.
Trường hợp Bản án được thi nh theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân s
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi nh án n sự có quyền thoả thuận thi
nh án, quyền yêu cầu thi nh án, tự nguyện thi hành án hoặc b cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại c Điều 6,7 9 Luật thi hành án n sự; thời hiệu thi nh án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi nh án Dân sự.
4. Về án phí: Ch Lưu Th Thanh T phi chu 14.500.000 đng (Mưi bn triu năm trăm
đng) án phí dân s sơ thm.
5. Về quyền kháng cáo: Các đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ny
kể tngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận :
- TANDTP HN;
- VKSND huyện UH;
- Chi cục T.H.A dân sự huyện UH;
- Các đương sự;
- Niêm yết ti UBND xã: Hòa Xá, TP HN;
- Lưu : Hồ sơ vụ án; VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
Nguyễn Tiến H
Tải về
Bản án số 25/2024/DS-ST Bản án số 25/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 25/2024/DS-ST Bản án số 25/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất