Bản án số 71/2024/HNGĐ-ST ngày 12/09/2024 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 71/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 71/2024/HNGĐ-ST ngày 12/09/2024 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Liên Chiểu (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 71/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phạm Thị H khởi kiện đối với Đặng Phước H1
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
QUN LIÊN CHIU Độc lp - T do - Hnh phúc
TP ĐÀ NẴNG
---------
Bn án s: 71/2024/HNGĐ-ST
Ngày 12 - 9 - 2024
V/v “Ly hôn, tranh chấp
v con chung khi ly hôn”.
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUN LIÊN CHIU TP ĐÀ NẴNG
Thành phn Hội đng xét x sơ thm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Dương Thị Thái
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Bình
Ông Nguyn Công Chi
Thư phiên toà: Nguyn Th Kim Tuyến - Thư Toà án nhân dân quận
Liên Chiu.
Đại din Vin kim sát nhân dân qun Liên Chiu tham gia phiên tòa:
Phm Th Thu Hin - Kim sát viên.
Ngày 12 tháng 9 năm 2024 ti Tr s Toà án nhân dân qun Liên Chiu m
phiên toà xét x thẩm công khai v án dân s th s 293/2024/TLST-HNGĐ
ngày 12/7/2024 theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 64/2024/QĐXX-HNGĐ ngày
26/8/2024 gia:
- Nguyên đơn: Phm Th H, sinh năm 1984; địa ch: T D, phường H,
qun L, thành ph Đà Nng. Có mt
- B đơn: Ông Đặng Phước H1, sinh năm 1981; địa ch: T D, phường H,
qun L, thành ph Đà Nng. Có mt
NI DUNG V ÁN:
* Tại đơn khi kin, quá trình gii quyết v án và tại phiên tòa nguyên đơn là
Phm Th H trình bày:
V quan h hôn nhân: Bà và ông Đặng Phước H1 kết hôn năm 2006, đăng
kết hôn ti y ban nhân dân phường A1, thQ, tnh Qung Trị. Hôn nhân trên
s t nguyn. Sau khi kết hôn, v chng thuê tr nhiều nơi đến năm 2011
chuyn v sinh sng ti t D, phường H, qun L, thành ph Đà Nẵng cho đến nay.
Quá trình chung sng, do ông H1 đi làm ăn xa nhà dẫn đến v chng thiếu tin tưởng
ln nhau tình cm dn lnh nht. T năm 2022 khi v chng sng gn nhau thì
2
ông H1 không quan tâm đến gia đình, thường nhng lúc nhu say là chi bới, đánh
đập H. Phm Th H xác định mâu thun v chồng đã trầm trng, hôn nhân
không đạt đưc mục đích nên yêu cầu Tòa án gii quyết cho bà được ly hôn vi ông
Đặng Phước H1.
V con chung: Phm Th H xác đnh v chng 02 con chung là Đặng
Hoàng Uyên P, sinh ngày 21/7/2009 Đng Hoàng Minh A, sinh ngày 14/01/2014.
Ly hôn, bà H yêu cầu được trc tiếp nuôi dưỡng c hai con chung, yêu cu ông H1
cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 5.000.000đồng. Ti phiên tòa H không yêu cu
ông H1 cấp dưỡng nuôi con và trưng hp ch đưc giao trc tiếp nuôi dưỡng mt
con chung thì bà yêu cầu được nuôi dưỡng cháu Đặng Hoàng Minh A.
V tài sn chung: Bà Phm Th H không yêu cu Tòa án gii quyết
V n chung: Phm Th H xác định ông Đặng Phước H1 không n
chung.
* B đơn là ông Đặng Phước H1 trình bày:
V quan h hôn nhân: Ông Đặng Phước H1 thng nhất như lời trình bày ca
Phm Th H v thời gian, điều kin kết hôn và nơi chung sống thời gian đầu ca v
chng sau khi kết hôn. Năm 2012 bà H và cháu Uyên P chuyn vào sinh sng cùng
ông H1 ti tỉnh Đồng Tháp cho đến năm 2014 thì bà H v Đà Nẵng sinh con th hai
cháu Minh A luôn cho đến nay. Trong thi gian ông H1 đi làm ăn xa H
đã ngoại tình; cuối năm 2021 khi ông chuyển v Đà Nẵng sinh sng cùng H
các con thì H vn không sửa đổi, thường đi ăn uống b con cái, rt nhiu ln
gọi điện nói chuyn với người khác gii. Ông H1 xác định gia v chồng thường
xuyên ci vã, phát sinh nhiu mâu thun, hôn nhân không đạt được mục đích nên bà
Phm Th H yêu cầu ly hôn thì ông đồng ý.
V con chung: Ông Đặng Phước H1 xác định ông và bà Phm Th H hai con
chung Đặng Hoàng Uyên P, sinh ngày 21/7/2009 Đặng Hoàng Minh A, sinh
ngày 14/01/2014. Ly hôn, ông H1 cho rng bà H hành vi ngoi tình nên không
đủ tư cách, phm chất để nuôi con, do vy ông yêu cầu được trc tiếp nuôi ng
c hai con chung yêu cu H cp dưỡng nuôi con 2.500.000đồng. Trường
hp ch đưc giao trc tiếp nuôi ng mt con chung thì ông H1 yêu cu được nuôi
ng cháu Đặng Hoàng Minh A và không yêu cu bà H1 cấp dưỡng.
V tài sn chung: Ông Đặng Phước H1 không yêu cu Tòa án gii quyết.
V n chung: Ông Đặng Phước H1 xác định ông Phm Th H không
n chung.
* Ý kiến phát biu của Đại din Vin kim sát nhân dân qun Liên Chiu:
V t tng: Vic tuân th pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư
Tòa án những người tham gia t tng trong qtrình gii quyết v án đã thc
3
hiện đúng theo quy đnh ca B lut T tng dân sự. Tòa án đã th v án, xác
định đúng cách tham gia tố tng của đương sự, xác minh, thu thp chng c đúng
quy định ca pháp lut.
V ni dung v án: Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ Điu 51, 56, 81, 82 và 83
Luật Hôn nhân gia đình, Điu 468 B lut dân s chp nhn toàn b yêu khi
kin của nguyên đơn, xử cho bà Phm Th H ly hôn vi ông Đặng Phước H1, giao
c hai con chung cho bà H trc tiếp nuôi dưỡng, ông H1 không cấp dưỡng nuôi con;
v tài sn chung do các bên không yêu cu gii quyết v n chung các bên xác
định không có nên không đề cập đến.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án được thm
tra tại phiên tòa, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhn
định:
* V t tng: Nguyên đơn Phm Th H khi kin v Ly hôn và tranh chấp
v nuôi dưỡng con chung” đi vi b đơn ông Đặng Phước H1 địa ch trú
ti t D, phường H, qun L, thành ph Đà Nng nên v án thuc thm quyn gii
quyết ca Tòa án nhân dân qun Liên Chiểu theo quy định ti khoản 1 Điều 28; điểm
a, khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 B lut t tng dân s.
* V ni dung v án:
[1] V quan h hôn nhân: Bà Phm Th H và ông Đặng Phước H1 kết hôn vào
năm 2006, đăng kết hôn ti Ủy ban nhân dân phường A1, th Q, tnh Qung
Trị; hôn nhân trên s t nguyn. C hai đã tuân thủ đầy đủ các quy đnh v kết
hôn ca Luật hôn nhân gia đình nên đây hôn nhân hợp pháp, được pháp lut
công nhn bo v. Nay H ông H1 thng nht xác định mâu thuẫn đã trầm
trọng, hôn nhân không đạt được mục đích nên yêu cầu ly hôn; xét yêu cu ly hôn
ca H và ông H1 hoàn toàn t nguyn phù hp vi quy tại Điu 55 Lut n
nhân và gia đình nên cần chp nhn.
[2] V quan h con chung cấp dưỡng nuôi con chung: Phm Th H
ông Đặng Phước H1 xác định ông bà có hai con chung là Đặng Hoàng Uyên P, sinh
ngày 21/7/2009 và Đặng Hoàng Minh A, sinh ngày 14/01/2014 và khi ly hôn c hai
đều có nguyn vng trc tiếp nuôi dưỡng c hai con chung.
Xét yêu cu của nguyên đơn bị đơn thấy rng: Cháu Đặng Hoàng U P
Đặng Hoàng Minh A chưa thành niên nên cn phải ngưi trc tiếp nuôi dưỡng
khi các bên ly hôn. Nguyn vọng được nuôi con chung ca bà H và ông H1 là chính
đáng nhưng việc giao con chung cho ai trc tiếp nuôi dưỡng cần xem xét trên cơ sở
li ích của con chung và các quy đnh ca pháp lut. Quá trình gii quyết v án, bà
4
Phm Th H ý kiến ông H1 thường xuyên đi xa không đ điu kiện chăm
sóc hai con đều gái nên đ ngh đưc trc tiếp nuôi ng c hai con
chung; tuy nhiên tại phiên tòa các bên đu tha nhn t năm 2022 đến nay ông H1
đã chuyển v sinh sng cùng bà H và các con. Còn ông Đặng Phước H1 cho rng bà
H hành vi ngoi tình nên không đủ cách, phẩm chất đ nuôi con nhưng ông H1
không cung cấp được chng c đ chng minh v điều này nên không sở xem
xét. V điu kin kinh tế, sinh sng ca các bên: c H ông H1 hiện đang
ch thu nhp ổn định (bà H thu nhp khoảng 7.000.000đồng/tháng; ông H1 thu
nhp t 10.000.000đồng đến 12.000.000đồng/tháng). T những phân tích trên đây,
Hội đồng xét x xét thy: bà Phm Th H và ông Đặng Phước H1 đều có điều kin
nuôi con như nhau, do vậy đ đảm bo quyn li của các bên cũng như quyền li
ca con chung, không th tha mãn yêu cu được nuôi c hai con như nguyện vng
ca H ông H1, cn giao cho mỗi ngưi nuôi mt con chung. Cháu Đặng
Hoàng Uyên P đã đủ 15 tui, th t chăm sóc bản thân nên giao cho ông H1 nuôi
ng, còn cháu Đặng Hoàng Minh A mới đủ 09 tui, cn s quan tâm chăm sóc
trc tiếp ca người m hơn nên giao cháu cho bà H nuôi dưỡng là phù hp.
Các bên không yêu cu cấp dưỡng khi mi bên trc tiếp nuôi dưỡng mt con
chung nên Hội đồng xét x không xem xét vấn đề này.
[3] V quan h tài sn chung n chung: nguyên đơn, bị đơn đều xác định có
tài sản chung nhưng không yêu cầu gii quyết xác định không n chung nên
Hội đồng xét x không xem xét.
[4] Xét ý kiến ca Kim sát viên tại phiên tòa bn phù hợp như nhận định
ca Hội đồng xét x nên cn chp nhận đi vi các đề ngh v hôn nhân, tài sn
chung, n chung và chp nhn mt phần đề ngh v nuôi dưỡng con chung.
[5] V án phí: theo quy đnh tại Điều 147 B lut t tng dân s; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14, nguyên đơn phải chịu án phí ly hôn là 300.000đồng
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khon 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39;
Điều 147; Điều 266, Điều 271 và Điều 273 B lut t tng dân s;
Căn cứ Điu 51, 56, 81, 82 và 83 ca Luật hôn nhân gia đình;
Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca UBTV
Quc hi;
Tuyên x:
1. V hôn nhân: X cho bà Phm Th H và ông Đặng Phước H1 ly hôn.
5
2. V con chung: Giao cháu Đặng Hoàng Uyên P, sinh ngày 21/7/2009 cho ông
Đặng Phước H1 trc tiếp nuôi dưỡng; giao cháu Đặng Hoàng Minh A, sinh ngày
14/01/2014 cho bà Phm Th H trc tiếp nuôi dưỡng; không ai phi cấp dưỡng nuôi
con. Các bên vẫn có đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối vi con chung; vì quyn li ca
con chung, các bên quyn yêu cầu thay đổi người trc tiếp nuôi dưỡng con chung,
yêu cu cấp dưỡng nuôi con theo quy định ca pháp lut.
3. V án phí: Buc Phm Th H phi chịu án ply hôn 300.000đ (Ba trăm
ngàn đồng), được khu tr vào s tin tm ứng 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) bà H
đã nộp theo Biên lai thu s 0000817 ngày 12/7/2024 ca Chi cc thi hành án dân s
qun Liên Chiu. Bà H đã nộp đủ án phí Hôn nhân gia đình sơ thm.
4. V quyền kháng cáo: nguyên đơn, b đơn mặt tại phiên tòa được quyn
kháng cáo trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án.
5. Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điu 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
cung chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và Điều 9 ca Lut Thi hành
án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 ca Lut
Thi hành án dân s.
Nơi nhn: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Người tham gia t tng; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND qun Liên Chiu;
- Chi cc THADS Q. Liên Chiu;
- UBND phường ;
- Lưu Hồ sơ vụ án.
DƯƠNG THỊ THÁI
Tải về
Bản án số 71/2024/HNGĐ-ST Bản án số 71/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 71/2024/HNGĐ-ST Bản án số 71/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất