Bản án số 22/2024/KDTM-ST ngày 15/07/2024 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về tranh chấp về cung ứng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 22/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 22/2024/KDTM-ST ngày 15/07/2024 của TAND Q. Long Biên, TP. Hà Nội về tranh chấp về cung ứng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về cung ứng dịch vụ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Long Biên (TAND TP. Hà Nội)
Số hiệu: 22/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/07/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng kinh tế giữa Công ty L và Công ty A S
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN LONG BIÊN, THÀNH PH HÀ NI
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Lê Thị Thanh Loan
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Chu Bá Hữu
Bà Nguyễn Thị Cúc
Thư ký phiên toà: Bà Phạm Hồng Hà – Thẩm tra viên
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Long Biên tham gia phiên toà:
Nguyễn Hoàng Hằng - Kiểm sát viên.
Ngày 15 tháng 7 năm 2024, tại trụ sTòa án nhân dân quận Long Biên xét
xử thẩm công khai vụ án Kinh doanh thương mại thụ số: 33/2023/TLST-
KDTM ngày 25 tháng 10 năm 2023 về việc: “Tranh chấp hợp đồng kinh tế”, theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 47/2024/QĐXX-KDTM ngày 06/06/2024
Quyết định hoãn phiên toà số 43 ngày 24/6/2024 giữa:
Nguyên đơn: Công ty cổ phần L 12.1
Trụ sở: Số 21 phố Đại T, phường Đại K, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: Ông Dương Xuân T - Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Đại diện theo ủy quyền: Công ty Luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên S.
Trụ sở: BT16A3 12 Làng Việt kiều Châu Â, khu đô thị mới Mỗ L, phường Mộ L,
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Nay đổi tên thành Công ty TNHH M C.
Đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Bà i Thu H Nhân viên Công ty
Luật TNHH M c.( mặt)
Bị đơn: Công ty cổ phần xây dựng Anh S
Trụ sở: Số 24, đường Bắc C 3, phường Ngọc T, quận Long Biên, thành phố
Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: Ông Hoàng Văn L – Giám đốc
Đại diện theo ủy quyền: Ông Hoàng Ngọc A– Kế toán Công ty cổ phần xây
dựng Anh S. ( mặt)
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
QUẬN LONG BIÊN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Bản án số: 22/2024/KDTM-ST
Ngày: 15/7/2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp Tự do – Hạnh phúc
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện các bản tự khai tại Tòa án, Người đại diện theo uỷ
quyền của Công ty cổ phần L 12.1 trình bày:
Công ty c phn xây dng Anh S nhu cầu mua tông thương phẩm
bơm bê tông để phc v thi công công trình Cu S3 Cu L5 thuc gói thu 5.1,
d án thoát nước thành ph Hà Ni ti Khu vc ni thành thành phNi. Do
đó, ng ty c phn xây dng Anh S (Sau đây gọi tt Công ty Anh S) ng ty
c phn L 12.1 (Sau đây gọi Công ty L 12.1) thc hin kết Hợp đng kinh tế
s 01/HĐKT/TBT-12.1/KTTH ngày 01/02/2015 v vic mua bán tông thương
phẩm và bơm bê tông. Tại Hợp đồng, Công ty L 12.1 và Công ty Anh S thng nht
đơn giá, khối lượng tm nh, quy cách chất lượng bê tông và các điu khon có liên
quan.
Căn c vào Hợp đồng đã kết, Công ty L 12.1 tiến nh cung cp dch v và
thc hin công việc theo đúng tiêu chuẩn u cu ca ng ty Anh S. Đối vi mi
lần đt hàng, Công ty L 12.1 Công ty Anh S tiến hành lp Biên bản đối chiếu khi
ng và giá tr thc hin. ng ty L 12.1 đã xuất hóa đơn GTGT với c gtr ơng
ng đưc ghi nhn, c th:
- Ngày 28/02/2015: Công ty L 12.1 xuất hóa đơn số 0000008 vi s tin phi
thanh toán 69.253.250 đồng.
- Ngày 31/03/2015: Công ty L 12.1 xuất hóa đơn số 0000048 vi s tin phi
thanh toán 257.125.000 đồng.
- Ngày 30/06/2015: Công ty L 12.1 xuất hóa đơn số 0000202 vi s tin phi
thanh toán 547.629.500 đồng.
- Ngày 31/07/2015: Công ty L 12.1 xuất hóa đơn số 0000275 vi s tin phi
thanh toán 756.541.500 đồng.
- Ngày 31/08/2015: Công ty L 12.1 xuất hóa đơn số 0000337 vi s tin phi
thanh toán 448.951.250 đồng.
- Ngày 30/9/2015: Công ty L 12.1 xuất a đơn số 0000386 vi s tin phi
thanh toán 477.578.750 đồng.
- Ngày 31/10/2015: Công ty L 12.1 xuất hóa đơn số 0000419 vi s tin phi
thanh toán 138.281.000 đồng.
3
- Ngày 30/11/2015: Công ty L 12.1 xuất hóa đơn số 0000478 vi s tin phi
thanh toán 30.604.750 đồng.
- Ngày 31/12/2015: Công ty L 12.1 xuất hóa đơn số 0000545 vi s tin phi
thanh toán 146.036.000 đồng.
- Ngày 29/02/2016: Công ty L 12.1 xuất hóa đơn số 0000636 vi s tin phi
thanh toán 56.127.500 đồng.
Như vậy, tính đến hết ngày 29/02/2016, Công ty L 12.1 đã xuất 10 hóa đơn
GTGT cho ng ty Anh S vi tng giá tr 2.887.109.500 đồng.
S tiền này đã được Công ty Anh S thanh toán như sau:
- Ngày 30/6/2015: ng ty Anh S thanh toán 326.378.250 đồng.
- Ngày 06/08/2015: Công ty Anh S thanh toán 200.000.000 đng.
- Ngày 18/8/2015: ng ty Anh S thanh toán 500.000.000 đồng.
- Ngày 01/10/2015: Công ty Anh S thanh toán 300.000.000 đng.
- Ngày 16/10/2015: Công ty Anh S thanh toán 263.152.000 đng.
- Ngày 25/11/2015: Công ty Anh S thanh toán 448.951.250 đng.
- Ngày 03/02/2016: Công ty Anh S thanh toán 200.000.000 đng.
- Ngày 03/10/2016: Công ty Anh S thanh toán 86.732.250 đồng.
- Ngày 06/7/2017: ng ty Anh S thanh toán 100.000.000 đồng.
- Ngày 12/02/2018: Công ty Anh S thanh toán 50.000.000 đồng.
Tính đến hết ngày 12/02/2018, Công ty Anh S đã thanh toán cho Công ty L
12.1 tng s tiền 2.475.213.750 đồng.
Công ty L 12.1 và Công ty Anh S thng nht tha thun thi hn thanh toán
tng giá tr khốing ng vic phát sinh t hp đồng trên n sau:
ĐIU 3: THANH TOÁN
3.3 Thi hn thanh toán:
- Khi nhn được a đơn hợp l do bên B cung cp, trong ng t 02 đến 07
ngày k t ngày giao nhận hóa đơn. n A thanh toán cho Bên B 100% giá trị đã
thc hin ghi trên a đơn.
- Trong trường hp Bên A thanh toán trước 80% giá tr khối lượng bê tông đã
thc hin thì 20% giá tr còn li ca k thanh toán trước s đưc n A thanh toán
gp cùng vi giá tr khối lượng ca ln thanh tn tiếp theo;”
Đối chiếu với Hóa đơn GTGT Công ty L 12.1 và sao kê ngân hàng ca Công
ty L 12.1 ti Biên bản đối chiếu xác nhn công n gia Công ty Licogi12.1
Công ty Anh S th hiện tính đến hết ngày 28/2/2018 Công ty Anh S còn nng ty
4
L 12.1 tng s tin 411.895.750 đng. Sau khi có Bn bn đối chiếu công n, ng
ty Licogi12.1 đã nhiều ln thúc gic Công ty Anh S tr n nhưng Công ty Anh S c
tình không tr.
Nay Công ty L 12.1 khi kin đ ngh Tòa án tuyên buc ng ty Anh S phi
thanh toán cho ng ty L 12.1 các khon tin c th:
- Tng tin phát sinh t Hợp đồng là 411.895.750 đng (I);
- Tin lãi do vi phạm nghĩa vụ thanh toán tm tính t ngày 07/3/2016 đến
ngày 23/4/2024 vi mc lãi suất 10%/năm là 418.233.169 đồng (II);
Tng s tin mà Công ty Anh S phi thanh toán cho Công ty L 12.1 là: (I) +
(II) = 830.128.919 đồng (Bng chữ: Tám trăm ba mươi, mt trăm hai mươi tám
nghìn, chín trăm i chín đồng). Ngoài ra Công ty Locogi 12.1 không có yêu cu,
đề ngh gì khác.
Bị đơn Công ty cổ phần xây dựng Anh S do anh Hoàng Ngọc A đại diện
theo ủy quyền trình bày:
Ngày 01/02/2015, Công ty Anh S và Công ty L 12.1 có thực hiện ký kết hợp
đồng kinh tế s 01/HĐKT/TBT-12.1/KTTH về việc mua bán bê tông thương phẩm
m tông. Do qtrình kinh doanh của Công ty Anh S gp nhiều khó khăn
nên đã vi phạm việc thanh toán cho Công ty L 12.1. Nay, Công ty L 12.1 đề nghị
Tòa án buộc Công ty Anh S thanh toán tiền gốc 411.895.750 đồng tiền lãi tính
đến ngày 23/4/2024 418.233.169 đng, tng s tin 830.128.919 đồng. ng ty
Anh S không đồng với số tiền gốc mà Công ty L 12.1 đưa ra 411.895.750 đồng.
Căn c vào báo cáo ca kế toán Công ty Anh S thì s công n ca Công ty Anh S
Công ty L 12.1 không phi là s tin 411.895.750 đồng. Tuy nhiên, đây ch
theo dõi ni b trong Công ty Anh S nên không có tài liu nào th hin s tin còn
chưa thanh toán với Công ty L 12.1 để xut trình cho Toà án.
vy, Công ty Anh S không đng ý vi nội dung đơn khi kin ca Công
ty L 12.1 v vic buc Công ty Anh S phi thanh toán cho Công ty L 12.1 tng s
tin 830.128.919 đồng. Ngoài ra, ng ty Anh S không yêu cầu, đ ngh
khác.
Ti phiên tòa hôm nay:
- Nguyên đơn thay đổi mc yêu cu, gim mc lãi sut pht chm thanh toán
t 10%/ năm thành 7.3%/ năm (Mc lãi sut cho vay ngn hn trung nh ca 3 ngân
hàng Techcombank, Sacombank, và MBbank) đề ngh Tòa án buc Công ty Anh S
phi thanh toán cho Công ty L 12.1 s tin gc và lãi do vi phạm nghĩa vụ thanh toán
5
vi tng s tin tính đến ngày xét x 15/7/2024 724.043.433đồng. Trong đó tiền
n gốc là 411.895.730đồng, tiền lãi là 312.147.683đồng. Buc Công ty Anh S tiếp
tc tr lãi theo mc lãi suất nêu trên đến khi thc tế thanh toán xong toàn b tin n
gc.
- Bị đơn không đng ý vi s tin gc Công ty L 12.1 buc Công ty Anh S
phi thanh toán. Đề ngh ng ty L 12.1 min lãi cho Công ty Anh S do ng ty
hin gp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Long Biên có quan điểm:
- Về ttụng: Thẩm phán chấp hành đúng quy định của Bộ luật Ttụng dân
sự về việc thụ vụ án đúng thẩm quyền, tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng của
Toà án cho các đương sự. Về thu thập tài liệu chng c, tổ chc phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận, công khai chng c và hòa giải Thẩm phán đã thực hiện
đúng các quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Quá trình giải quyết vụ án nguyên
đơn chấp hành đúng quy định của pháp luật, bđơn thời gian chấp hành đúng quy
định của pháp luật. Hội đồng xét xử thực hiện đúng quy định của Bộ luật Ttụng
dân sự đối với phiên toà sơ thẩm.
- Về nội dung: Về hình thc và nội dung hợp đồng ký kết giữa hai bên đúng
quy định của pháp luật. Quá trình thực hiện hợp đồng Công ty Anh S vi phạm nghĩa
vụ thanh toán cho Công ty L vậy yêu cầu khởi kiện của Công ty L đối với Công
ty Anh S về việc tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hoá là có căn c chấp nhận và
cần chấp nhận. Đề nghị HĐXX Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty L 12.1
đối với Công ty Anh S, buc Công ty Anh S phải thanh toán cho Công ty L 12.1 s
tiền nợ gốc nỡ lãi do vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng kinh tế s
01/HĐKT/TBT-12.1/KTTH ngày 01/02/2015.
Các đương sự phi chu án phí theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng c có trong hồ sơ vụ án được thẩm
tra tại phiên toà; căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, ý kiến của Viện
kiểm sát; Hội đồng xét xử nhận định:
[1]Về thẩm quyền và thủ tục tố tụng:
[1.1] Về quan hệ pháp luật: Công ty cổ phần L 12.1 ng ty cổ phần xây
dựng Anh S có Hợp đồng kinh tế số s 01/HĐKT/TBT-12.1/KTTH ngày
01/02/2015 v vic mua bán bê tông thương phẩm và bơm tông cho công trình
Cu S3 và Cu L5 thuc gói thu 5.1, D án thoát nước thành ph Ni ti Khu
6
vc ni thành thành ph Ni. Việc hợp đồng kinh tế phục vụ mục đích
kinh doanh nên c định đây tranh chấp kinh doanh thương mại về Hợp đồng mua
bán hàng hoá được quy định tại khoản 1 Điều 30 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
[1.2] Về thẩm quyền: B đơn Công ty cổ phần xây dựng Anh S trụ sở
theo đăng kinh doanh tại Số 24, đường Bắc C 3, phường Ngọc T, quận Long
Biên, Hà Nội do ông Hoàng n L - Giám đốc đại diện theo pháp luật, vì vậy vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân quận Long Biên phù hợp với quy
định ti khoản 1 Điều 30; điểm b khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
[2.1]Xét tính hợp pháp của Hợp đồng: Do nhu cầu mua tông thương
phẩm và bơm tông đ phc v thi công công trình Cu S3 Cu L5 thuc gói
thu 5.1, d án Thoát c thành ph Ni ti Khu vc ni thành thành ph Hà
Nội. Do đó, Công ty c phn xây dng Anh S (Sau đây gọi tt là Công ty Anh S)
Công ty c phn L 12.1 (Sau đây gọi là Công ty L 12.1) thc hin kết Hợp đng
kinh tế s 01/HĐKT/TBT-12.1/KTTH ngày 01/02/2015 v vic mua bán tông
thương phẩm bơm tông. Ti Hợp đồng, Công ty L 12.1 ng ty Anh S
thng nhất đơn giá, khối lượng tm nh, quy cách chất lượng tông các điu
khon liên quan. Vic kết hợp đồng gia hai bên hoàn toàn t nguyn
đúng pháp luật nên phát sinh hiu lc gia hai bên.
[2.2] Về quá trình thc hin hợp đồng, Công ty L 12.1 tiến hành cung cp dch
v và thc hin công vic theo đúng tiêu chuẩn và yêu cu ca Công ty Anh S. Đối
vi mi lần đt hàng, Công ty L 12.1 Công ty Anh S tiến hành lp Biên bản đối
chiếu khối lượng và giá tr thc hin. Công ty L 12.1 đã xuất 10 hóa đơn GTGT với
các giá tr tương ng được ghi nhn vi tng giá tr là 2.928.128.500 đồng. Công ty
Anh S đã thanh toán 10 lần vi tng s tiền tính đến ngày 12/02/2018,
2.475.213.750 đồng. S tiền chưa thanh toán tin gốc 411.895.750 đồng. Gia hai
bên đã có biên bản đối chiếu công n năm 2018 (không có ngày tháng) th hin ni
dung trên. Nay Công ty L 12.1 khi kin yêu cu ng ty Anh S thanh toán tiền gốc
411.895.750 đồng là có căn c chp nhn. Công ty Anh S không đồng ý với số tiền
gốc do Công ty L 12.1 đưa ra đưa ra số nợ gốc là 356.739.250 nhưng không xuất
trình được căn c chỉ tài liệu theo dõi nội b vậy không căn c chấp
nhận.
7
[2.3] Đối với khoản tiền lãi lãi tính đến ngày 15/7/2024 312.147.683 đồng,
Hội đồng xét x thy, ti Khoản 3,4 Điều 3 ca Hợp đồng kinh tế kí kết gia 2 bên
th hin v giá tr thanh toán bao gm tin gc và tin lãi. Tuy hai bên không tho
thun mc lãi suất nhưng căn c Điu 11 Ngh quyết s 01 năm 2019 của HĐTP toà
án nhân dân tối cao ng dn v lãi sut n quá hạn theo quy đnh tại Điều 306
Luật thương mại năm 2005 căn c vào mc lãi sut n quá hn trung bình trên th
trường ca ít nht 3 Ngân hàng thương mại VCB, Vietinbank, Agri bank tr s
chi nhánh. Hoc phòng giao dch ti tnh, thành ph trc thuộc trung ương nơi toà
án đang gii quyết, xét x tr s ti thời điểm thanh toán đ quyết đnh mc lãi
sut chm tr. So sánh vi mc lãi sut tren thì yêu cu ca Công ty Licogy v yêu
cu mc lãi suát 7.3%/năm đi vi s tin chm thanh toán là thấp hơn nên có căn
c để chp nhn.
Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát quận Long Biên phù hợp với nhận định
của Hội đồng xét xử.
[3]. V án ph và quyền kng cáo:
3.1. Bị đơn: Công ty Anh S phải chịu án pKinh doanh thương mại thẩm.
3.2. Nguyên đơn: Công ty L 12.1 được nhận lại stiền tạm ng án phí đã nộp.
3.3 Các đương sự được quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên.
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn c khoản 1 Điều 30; đim b khoản 1 Điều 35; Điều 39; Điều 147; khoản
2 Điều 227; Khoản 1 Điều 228; Điu 235; khoản 1 Điều 244; Điều 266; Điều 271;
Điều 273; Điều 278; Điều 280 Bộ Luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn c Điều 306, 317, 319 Luật Thương mại 2005;
- Căn c Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội Quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và l phí Toà án;
Xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Công ty cổ phần L 12.1 đối với Công ty
cổ phần xây dựng Anh S.
2. Buộc Công ty Anh S phải thanh toán cho Công ty L 12.1 theo Hợp đồng
kinh tế 01/HĐKT/TBT-12.1/KTTH ngày 01/02/2015 tính đến ngày 15/7/2024
724.043.433đ (Bảy trăm hai mươi bốn triệu không trăm bốn mươi ba nghìn bốn
8
trăm ba mươi ba đng). Trong đó tiền n gc 411.895.730 đồng, tin lãi
312.147.683 đồng.
3. Công ty cổ phần xây dựng Anh S tiếp tục phải thanh toán cho Công ty cổ
phần L 12.1 lãi suất theo mc lãi suất 7.3%/năm t ngày 16/7/2024 đối với khoản
tiền nợ gốc cho đến khi tất toán khoản tiền.
4. Về án phí: Công ty cổ phần xây dựng Anh S phải chịu án phí Kinh doanh
Thương mại thẩm 32.961.737đ (Ba mươi hai triệu chín trăm sáu mươi mốt
nghìn bảy trăm ba mươi bảy đồng). Trả lại cho Công ty cổ phần L 12.1 số tiền tạm
ng án phí đã nộp là 16.040.000đồng theo biên lai số 0066392 ngày 25/10/2023 tại
Chi cục Thi hành án dân sự quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
Án xử công khai sơ thẩm
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
6. Quyền kháng cáo: Các đương sự mt quyền kháng cáo bản án trong
hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
-TAND Tp. Hà Nội
-VKSND quận Long Biên
-Chi cục THADS quận Long Biên.
- Các đương sự
- Lưu HS
- Lưu VP.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Thị Thanh Loan
Tải về
Bản án số 22/2024/KDTM-ST Bản án số 22/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 22/2024/KDTM-ST Bản án số 22/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất