Bản án số 46/2024/KDTM-ST ngày 21/08/2024 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp về cung ứng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 46/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 46/2024/KDTM-ST ngày 21/08/2024 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp về cung ứng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về cung ứng dịch vụ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Dĩ An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 46/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/08/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ giữa Suất ăn Minh Quân với Kim Hiệp Lực
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ DĨ AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
———————
Bản án số: 46/2024/KDTM-ST
Ngày 21-8-2024
V/v tranh chấp hợp đồng dịch vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
———————————————————
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Ngọc Mai.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Nguyễn Thị Thu Vân;
2. Ông Từ Anh Tuấn.
Thư ký phiên tòa: Ông Hoàng Ngọc Linh, Thư ký Tòa án nhân dân thành
phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Đại din Vin Kim sát nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương tham
gia phiên tòa: Bà Nguyễn Thúy An - Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 8 năm 2024 tại tr s Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An, tỉnh
Bình Dương xét xử thẩm công khai v án kinh doanh thương mại th lý số:
68/2024/TLST- KDTM ngày 12 tháng 6 năm 2024 về vic tranh chp hợp đồng dịch
vụ theo Quyết định đưa v án ra xét x số: 126/2024/QĐXXST-KDTM ngày 01
tháng 7 năm 2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số: 44/2024/QĐST-KDTM ngày 26
tháng 7 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH S; tr s: Ô, A, khu dân T, phưng T,
thành ph T, tỉnh Bình Dương.
Người đại din hp pháp của nguyên đơn: Ông Trnh Xuân Q, sinh năm 1986;
địa ch: Ô, Lô A, khu dân cư T, phường T, thành ph T, tỉnh Bình Dương, ngưi
đại din theo pháp lut (Giám đốc Công ty TNHH S), vắng mặt, có đơn yêu cu gii
quyết vng mt.
2
- B đơn: Công ty TNHH N; địa ch: S A đường T, khu ph T, phường T,
thành ph D, tnh B.
Người đại din hp pháp ca b đơn: Ông W, ShengCheng, sinh năm 1972;
địa ch: S A đường T, khu ph T, phường T, thành ph D, tnh B, là người đại din
theo pháp luật (Giám đốc Công ty TNHH N), vắng mặt.
NỘI DUNG VÁN:
- Theo đơn khởi kin ngày 13/5/2024, lời khai trong quá trình tham gia tố tụng
của nguyên đơn Công ty TNHH S do ông Trịnh Xuân Q đại din trình bày:
Ngày 02/01/2024 Công ty TNHH S (gọi tắt Công ty S) Hợp đồng
cung cấp suất ăn công nghip s MQ-01 vi Công ty TNHH N (gọi tắt Công ty
N) với nội dung Công ty TNHH S trách nhiệm cung cp dch v suất ăn công
nghip cho Công ty N vi tiêu chuẩn, đơn giá cố định theo hàng tháng và cuối tháng
Công ty N trách nhiệm xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho Công ty N giao cho
Công ty S trước ngày 10 tây hàng tháng tương ng vi s ng sn phm trong
tháng. Công ty N nghĩa vụ thanh toán cho Công ty S bằng hình thức chuyển khoản
trong khoảng thời gian từ ngày 10 đến 15 ca tháng sau.
Thực hiện theo hợp đồng đã ký, Công ty S nhiều lần giao hàng xuất hóa
đơn giá trị gia tăng cho Công ty N. Ngày 30/3/2024 Công ty S đã xuất Hóa đơn giá
tr gia tăng số 27 với nội dung cơm phần tháng 3/2024 giá tr thanh toán
56.311.200 đồng và thông báo cho Công ty N bằng hình thức gửi qua mail của ng
ty N. Căn c vào hợp đồng đã ký thì Công ty N trách nhiệm thanh toán hoá đơn
này t ngày 10 đến 15/4/2024.
Đến ngày 17/4/2024, mặc chưa hết tháng 4 nhưng Công ty N gọi điện thoi
cho Công ty S yêu cu xuất hoá đơn để thanh toán tiền cơm tháng 4/2024, còn lý do
sao yêu cầu xuất thì Công ty S không rõ. Do đó, ngày 17/4/2024 Công ty S đã
xuất Hóa đơn giá trị gia tăng số 42 vi ni dung cơm phần tháng 4/2024 giá tr
thanh toán là 21.578.400 đng và thông báo cho Công ty N bằng hình thức gửi qua
mail của Công ty N. Căn cứo hợp đồng đã ký thì Công ty N trách nhiệm thanh
toán hoá đơn này từ ngày 10 đến 15/5/2024.
Sau đó, Công ty S đã nhiều lần liên hệ Công ty N thực hiện nghĩa vụ thanh
toán hoá đơn giá tr gia tăng s 24 ngày 30/3/2024 s 42 ngày 17/4/2024 theo
đúng thỏa thun ti Hợp đồng cung cp suất ăn công nghiệp s MQ-01 ngày
02/01/2024 nhưng phía Công ty N liên tc trn tránh không trả tiền cho Công ty S.
Nay Công ty S khởi kiện yêu cầu Tòa án nhân dân thành phố An giải quyết:
Buộc Công ty TNHH N phi tr cho cho Công ty TNHH S tng s tin 77.889.600
3
đồng theo Hóa đơn giá trị gia tăng s 27 ngày 30/3/2024 và Hóa đơn giá trị gia tăng
s 42 ngày 17/4/2024.
- Đối vi bđơn Công ty TNHH N:
Quá trình tiến hành tố tụng, Tòa án nhân dân thành phố An đã tiến hành
đầy đủ các thủ tc t tụng theo quy định ca B lut T tng dân s để b đơn Công
ty N tham gia gii quyết v án nhưng bị đơn vng mt không lý do. Đồng thi,
Tòa án đã yêu cầu Công ty N có ý kiến tr li bằng văn bản đối vi các yêu cu khi
kin của nguyên đơn nhưng Công ty N không ý kiến cũng như không cung cấp
tài liu, chng c v tho thun cung cp suất ăn công nghiệp, trả tiền dch v cung
cp suất ăn cho nguyên đơn. Do đó, Tòa án không thu thập được ý kiến của b đơn
Công ty N.
- Tại Công văn số 842/ĐKKD ngày 03/6/2024 Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh B
cung cp thông tin:
Công ty TNHH N, số doanh nghiệp C1 đăng lần đầu ngày 25/5/2022,
đăng ký thay đổi ln th 4 ngày 22/9/2023. Địa ch tr s chính: S A đường T, khu
ph T, phường T, thành ph D, tnh B; Người đại din theo pháp lut: Wei,
ShengCheng; Ngày sinh: 29/5/1972; H chiếu nước ngoài: EJ4785918; Ngày cp:
06/5/2021; Nơi cấp: quan Quản xut nhp cnh Trung Quốc; Địa ch thường
trú: S P, Tòa nhà B, Khu B, I North Lingnan D, C, F, Q, Trung Quốc.
Địa ch liên lc: S A đường T, khu ph T, phường T, thành ph D, tnh B.
Chức danh: Giám đốc.
Tình trạng pháp lý: Đang hoạt động.
Hiện tại, Phòng Đăng kinh doanh - S Kế hoạch Đầu tỉnh B chưa
nhn h đăng thay đổi ni dung giy chng nhận đăng doanh nghiệp, thông
báo thay đổi nội dung đăng doanh nghip, h tạm ngng hay gii th ca doanh
nghip nêu trên.
- Ý kiến của đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa:
Quá trình tố tụng, Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa, nguyên đơn
đã chấp hành tuân theo pháp luật đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. B
đơn đã đưc tống đạt hp l nhưng vắng mt không có lý do.
Về nội dung vụ án: Xét thy yêu cu khi kin của nguyên đơn đối vi b đơn
là có cơ sở chp nhận nên đề ngh Hội đồng xét x xem xét gii quyết.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Người đại din hp pháp của nguyên đơn vắng mặt có đơn yêu cầu Tòa án
giải quyết vắng mặt. Người đi din hp pháp ca b đơn đã đưc Tòa án triệu tập
4
hợp lệ lần thứ hai để tham gia phiên tòa nhưng vắng mt không lý do. Căn cứ các
Điu 227, 228 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vắng mặt các đương
s.
[2] Về nội dung: Quá trình giải quyết vụ án Tòa án đã thực hiện việc tống đạt,
thông báo các văn bản t tng cho b đơn Công ty N nhưng bị đơn không có ý kiến
phản đối, cũng không cung cấp tài liệu, chứng cứ nên Tòa án căn cứ vào chứng
cứ nguyên đơn cung cấp để xem xét giải quyết.
Nguyên đơn trình bày giữa nguyên đơn với b đơn có ký Hợp đng cung cp
suất ăn công nghip s MQ-01 ngày 02/01/2024 với nội dung Công ty S trách
nhim cung cp dch v suất ăn công nghiệp cho Công ty N vi tiêu chuẩn, đơn giá
c đnh theo hàng tháng cui tháng Công ty N trách nhim xuất hóa đơn giá
tr gia tăng cho Công ty N giao cho Công ty S trước ngày 10 tây hàng tháng tương
ng vi s ng sn phm trong tháng. Từ tháng 3 đến tháng 4/2024, Công ty S đã
cung cấp các suất ăn theo đặt hàng ca b đơn qua điện thoại và đã xuất hóa đơn giá
tr gia tăng số 27 ngày 30/3/2024 và s 42 ngày 17/4/2024 vi tng giá tr tin cung
cp dch v suất ăn công nghiệp 77.889.600 đồng. Kèm theo đơn khởi kin nguyên
đơn đã cung cấp cho Tòa án các chứng cứ gồm Hợp đồng cung cp suất ăn công
nghip s MQ-01 ngày 02/01/2024, hóa đơn giá trị gia tăng s 27 ngày 30/3/2024
và số 42 ngày 17/4/2024. Tại Công văn số 7505/CCT-KT2 ngày 16/7/2024 của Chi
cục thế thành phố D cũng đã th hiện hóa đơn giá trị gia tăng số 27 ngày 30/3/2024
do Công ty S phát hành doanh s 56.311.200 đồng, Công ty N đã nộp tờ khai quý
1/2024 ngày 26/4/2024. Do đó, căn cứ xác định giao dch hợp đồng cung cp sut
ăn công nghiệp giữa Công ty S với Công ty N là có thật.
[3] Quá trình thực hiện hợp đồng phía nguyên đơn đã thực hiện nghĩa vcung
cp dch v suất ăn công nghiệp với tổng giá trị 77.889.600 đồng đồng được th hin
hóa đơn giá trị gia tăng số 27 ngày 30/3/2024 và 42 ngày 17/4/2024. Tại Điều 3 ca
hợp đồng, các bên đã thỏa thuận về phương thức thanh toán: “Cuối mỗi tháng bên A
s làm tng hp s ng phần ăn bên B đã đặt gi bán B n A s xuất hóa đơn
tài chính cho bên B s ng thức ăn đã đặt trong tháng. Bên A giao hóa đơn cho
bên B vào trước ngày 10 hàng tháng.
Bên B thanh toán cho bên A bằng chuyển khoản trong khon thi gian t ngày
10 đến 15 ca tháng sau.”. Quá trình tố tụng, nguyên đơn xác định sau khi xut hóa
đơn giá trị gia tăng số 27 ngày 30/3/2024 số 42 ngày 17/4/2024 thì cùng ngày
xuất hóa đơn nguyên đơn đã giao hóa đơn điện t cho b đơn bng hình thc gi qua
email. Căn cứ vào tha thun ca các bên, thi hn thanh toán hóa đơn số 27 ngày
30/3/2024 t ngày 10 đến 15/4/2024 và thi hạn thanh toán hóa đơn s 42 ngày
17/4/2024 t ngày 10 đến ngày 15/5/2024. Tuy nhiên, Công ty N không thanh
toán. Sau đó, Công ty S đã nhiều lần liên hệ Công ty N yêu cầu thanh toán tin cung
5
cp dch v suất ăn công nghip còn nợ 77.889.600 đồng đưc th hiện hóa đơn
giá tr gia tăng số 27 ngày 30/3/2024 42 ngày 17/4/2024 nhưng phía Công ty N
liên tục trốn tránh không trả tiền cho Công ty S. Quá trình tố tụng, bị đơn cũng không
cung cp chng c gì phản đối s tin n này nên yêu cu khi kin của nguyên đơn
là có căn cứ chp nhn.
[4] Về lãi chậm thanh toán: Nguyên đơn không yêu cầu b đơn trả tin lãi
chậm thanh toán. Xét, đây là sự t nguyn của nguyên đơn nên Hội đồng xét x ghi
nhn.
[5] T nhng phân tích trên, căn cứ chp nhn toàn bộ yêu cu khi kin
của nguyên đơn.
[6] Xét ý kiến của đại din Vin kim sát phù hp với quan điểm ca Hội đồng
xét x nên chấp nhận.
[7] Về án phí dân sự sơ thẩm: Công ty N phải chịu án phí trên số tiền phải trả
cho Công ty S theo quy định của Điều 147 B lut T tng dân s và khon 2 Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c các Điều 30, 35, 39, 147, 227, 228, 235, 266, 271, 273 B lut T tng
dân s;
n cứ các Điu 74, 78, 79, 80, 82, 85, 86 và 87 Luật thương mại năm 2005;
Căn c các Điu 468, 513, 514, 515, 516, 517, 518 519 B lut Dân s năm
2015;
Căn cứ vào khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy đnh v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Công ty TNHH S đối vi b
đơn Công ty TNHH N về việc tranh chp hợp đng dịch vụ.
Buộc Công ty TNHH N phải thanh toán cho Công ty TNHH S tổng số tiền
77.889.600 (bảy mươi bảy triệu tám trămm mươi chín nghìn sáu trăm) đồng.
K t ngày, người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi
thi hành án xong, tt c các khon tin, hàng tháng bên phi thi hành án còn phải
chịu tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định ti khon 2
Điu 468 B lut Dân s năm 2015.
6
2. Về án phí dân s thẩm: B đơn Công ty TNHH N phải chịu 3.894.480
(ba triệu tám trăm chín mươi bốn nghìn bốn trăm m mươi) đồng. Hoàn trả cho
Công ty TNHH S1 tiền 3.000.000 (ba triệu) đồng tin tm ứng án phí đã nộp theo
biên lai thu số 0004954 ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
3. Đương sự vắng mặt được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mưi
lăm) ngày kể t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết.
4. Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điu 30 Lut
Thi hành án dân s./.
Nơi nhận:
- Các đương sự (02);
- VKSND TP. Dĩ An (01);
- CC THADS TP. Dĩ An (01);
- TAND tỉnh Bình Dương (01);
- Lưu: VT, h sơ v án (02).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Ngọc Mai
Tải về
Bản án số 46/2024/KDTM-ST Bản án số 46/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 46/2024/KDTM-ST Bản án số 46/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất