Bản án số 160/2025/DS-PT ngày 12/09/2025 của TAND tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 160/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 160/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 160/2025/DS-PT
| Tên Bản án: | Bản án số 160/2025/DS-PT ngày 12/09/2025 của TAND tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
| Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Khánh Hòa |
| Số hiệu: | 160/2025/DS-PT |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 12/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Việt D tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH KHÁNH HÒA
Bản án s:160/2025/DS-PT
Ngày: 12-9-2025
V/v: Tranh chp hợp đồng vay tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH KHÁNH HÒA
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm c:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Thị Thu Hằng.
Các Thẩm phán: Ông Hàng Lâm Viên và bà Trần Thị Dịu.
- Thư ký phiên tòa: Bà Hà Tưng Vi - Thư k Ta án Ta án nhân dân tnh
Khánh Hòa.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tnh Khánh Hòa: Bà Lê Đăng Phương
Huệ - Kiểm sát viên tham gia phiên toà.
Ngày 12 tháng 9 năm 2025, tại Ta án nhân dân tnh Khánh Hòa mở phiên
ta xét xử phúc thẩm công khai vụ án dân s thụ l s 149/2025/TLPT-DS ngày
08 tháng 8 năm 2025 về việc “Tranh chp hp đng vay tài sản”.
Do bản án dân s sơ thẩm s 24/2025/DS-ST ngày 27 tháng 5 năm 2025 của
Tòa án nhân dân thành ph Phan Rang – Tháp Chàm, tnh Ninh Thuận (nay là
Ta án nhân dân khu vc 5 – Khánh Hòa) bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm s 203/2025/QĐ-PT ngày
22 tháng 8 năm 2025 giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Việt D, sinh năm: 1984 (có mặt).
Nơi cư trú: Thôn Xuân Thượng, xã Quế Châu, huyện Quế Sơn, tnh Quảng
Nam (nay là thôn X, xã Quế Sơn Trung, thành ph Đà Nẵng).
Chỗ ở hiện nay: S 11 đưng Nguyễn Khuyến, khu ph 5, phưng Phước
Mỹ, thành ph Phan Rang – Tháp Chàm, tnh Ninh Thuận (nay là s 11 đưng N,
phưng Bảo An, tnh Khánh Ha).
- Bị đơn: Ông Lê Đình P, sinh năm: 1984 (có mặt).
2
Nơi cư trú: Khu ph 9, phưng Kinh Dinh, thành ph Phan Rang – Tháp
Chàm, tnh Ninh Thuận (nay là phưng P, tnh Khánh Ha).
Người kháng cáo: Bị đơn ông Lê Đình P kháng cáo.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện và trong quá trình tham gia tố tụng, nguyên đơn ông
Nguyễn Việt D trình bày:
Do chỗ anh em quen biết giới thiệu, ông cho ông Lê Đình P vay tổng s tiền
là 300.000.000 đồng để cho ông Lê Đình P làm ăn kinh doanh. Cụ thể, ngày
04/8/2022 cho vay 200.000.000 đồng, ngày 13/11/2022 cho vay 100.000.000
đồng. Cả hai lần cho vay ông và ông Lê Đình P không làm giy t vay mượn ch
thỏa thuận miệng. Khi cho vay tiền không thỏa thuận lãi sut gì nhưng ông có nói
cho ông Lê Đình P vay trong vng 02 tháng phải trả lại tiền gc cho ông nhưng
đến nay ông Lê Đình P chưa trả hết tiền cho ông.
Hàng tháng, ông Lê Đình P chuyển khoản cho ông và ông Lê Đình P t nói
là trả lãi, ông Lê Đình P chuyển khoản từ 6.000.000 đồng đến 9.000.000 đồng.
Đến tháng 11/2023 ông Lê Đình P nói là không trả lãi nữa xin trả gc 2.000.000
đồng/tháng ông không đồng mà ông Lê Đình P hàng tháng t chuyển vào tài
khoản của ông. Ông xác định từ khi vay đến tháng 5/2025 tổng s tiền ông Lê
Đình P đã chuyển khoản cho ông là 151.000.000 đồng. Cn thiếu 149.000.000
đồng (300.000.000 đồng – 151.000.000 đồng). Tại phiên ta ông yêu cầu ông Lê
Đình P phải trả một lần s tiền cn nợ là 149.000.000 đồng, không yêu cầu tính
lãi.
Trong quá trình tham gia tố tụng và tại phiên tòa, bị đơn là ông Lê Đình
P trình bày:
Ông xác định có vay tiền của ông Nguyễn Việt D s tiền 300.000.000 đồng.
Cụ thể ngày 04/8/2022 ông vay của ông D 200.000.000 đồng, ngày 13/11/2022
ông vay của ông D 100.000.000 đồng (Cả hai lần ông D đều chuyển khoản cho
ông qua ngân hàng Vietinbank qua s tài khoản 0903363837, chủ tài khoản Lê
Đình P, hai bên thỏa thuận miệng, không làm giy t vay mượn tiền). Khi vay
tiền ông Nguyễn Việt D có nói với ông cho mượn trong vng 02 tháng thì trả lại
tiền.
3
Từ sau khi vay tiền ngày 01/9/2022 đến ngày 05/10/2023 ông đều chuyển lãi
cho ông D. Cụ thể: Từ tháng 9/2022 đến tháng 11/2022 mỗi tháng trả 6.000.000
đồng; Từ tháng 12/2022 đến tháng 10/2023, mỗi tháng trả 9.000.000 đồng. Tổng
s tiền lãi đã trả 117.000.000 đồng.
Đến tháng 11/2023 ông không có tiền để trả lãi cho ông Dương nữa nên ông
xin ông D hàng tháng trả gc 2.000.000 đồng, xin không trả lãi nữa và ông D đồng
ý. Hàng tháng ông chuyển khoản cho ông D 2.000.000 đồng để trả tiền gc. Cụ
thể: Ngày 05/11/2023, 06/12/2023, 06/01/2024, 05/02/2024, 06/03/2024,
07/04/2024, 05/6/2024, 05/7/2024, 05/9/2024, 08/10/2024, 09/11/2024,
08/12/2024, 06/01/2025, tháng 02/2025, tháng 03/2025, tháng 04/2025, tháng
05/2025, mỗi tháng trả 2.000.000 đồng tiền gc. Tổng s tiền gc đã trả
34.000.000 đồng.
Tại biên bản ha giải ngày 17/3/2025 ông P xác định: Tổng s tiền vay là
300.000.000 đồng tiền gc và đồng trả cho ông D s tiền gc cn thiếu là
270.000.0000 đồng.
Ngày 19/3/2025 ông P có văn bản đề nghị không công nhận kết quả ha giải
thành ngày 17/3/2025, ông xác định có vay của ông D 300.000.000 đồng và đã trả
147.000.000 đồng tiền gc, không trả lãi nên cn thiếu ông Nguyễn Việt D
153.000.000 đồng và yêu cầu được trả dần hàng tháng từ 02 đến 05 triệu hàng
tháng.
Tháng 4/2025 và tháng 5/2025, mỗi tháng ông đều chuyển khoản cho ông D
2.000.000 đồng. Tại phiên ta ông xác định đã chuyển khoản trả cho ông D s
tiền gc là 151.000.000 đồng, cn thiếu lại 149.000.000 đồng, nhưng yêu cầu
được trả dần hàng tháng từ 02 đến 05 triệu hàng tháng.
Tại bản án sơ thẩm s 24/2025/DS-ST ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Tòa
án nhân dân thành ph Phan Rang – Tháp Chàm, tnh Ninh Thuận (nay là Ta án
nhân dân khu vc 5 – Khánh Hòa) quyết định:
Căn c vào khoản 3 Điều 26; Điểm a khoản 1 Điều 35; Điểm a khoản 1 Điều
39; Khoản 1 Điều 147 Bộ luật t tụng dân s; Điều 26 Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban thưng vụ Quc hội. Các
Điều 463, 466, 469 của Bộ luật dân s;
Tuyên xử:
4
1. Chp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn Việt D
đi với bị đơn ông Lê Đình P.
Buộc ông Lê Đình P có nghĩa vụ trả một lần cho ông Nguyễn Việt D s tiền
là 149.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm bn mươi chín triệu đồng).
Ngoài ra, bản án cn tuyên về án phí, quyền, nghĩa vụ của các bên thi hành
án và quyền kháng cáo của các đương s.
Ngày 09/6/2025, nguyên đơn ông Lê Đình P kháng cáo bản án dân s sơ
thẩm s 24/2025/DS-ST ngày 27/5/2025 của Ta án nhân dân thành ph Phan
Rang – Tháp Chàm đề nghị Ta án cp phúc thẩm sửa một phần bản án sơ thẩm
theo hướng cho ông Lê Đình P trả nợ theo phương thc trả hàng tháng từ 02 đến
05 triệu đồng.
Tại phiên ta phúc thẩm, đại diện Viện kiểm sát nhân dân tnh Khánh Hòa
phát biểu kiến:
Về thủ tục t tụng: Kể từ khi thụ l vụ án phúc thẩm đến trước thi điểm Hội
đồng xét xử vào phng nghị án, Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư k phiên ta
đã tuân thủ đúng quy định của Bộ luật T tụng dân s; đương s đã thc hiện
quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật. Tại phiên ta, bị đơn
vẫn giữ nội dung kháng cáo nên xem xét giải quyết vụ án theo thủ tục phúc thẩm
Về nội dung: Chp nhận kháng cáo của bị đơn, áp dụng khoản 2 Điều 308
Bộ luật t tụng dân s, sửa một phần bản án dân s sơ thẩm s 24/2025/DS-ST
ngày 27/5/2025 của Ta án nhân dân thành ph Phan Rang – Tháp Chàm. Công
nhận s thỏa thuận giữa nguyên đơn và bị đơn. Bị đơn ông Lê Đình P có nghĩa vụ
trả s tiền 149.000.000 đồng cho ông Nguyễn Việt D, trả mỗi tháng 4.000.000
đồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục t tụng: Tại cp phúc thẩm, nguyên đơn không rút đơn khởi
kiện, bị đơn không rút hoặc thay đổi, bổ sung nội dung kháng cáo. Đơn kháng cáo
của bị đơn cn trong hạn luật định, là hợp lệ nên được xem xét, giải quyết.
[2] Căn c vào các tài liệu, chng c có trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét xử
phúc thẩm xét thy: Cp sơ thẩm xác định quan hệ pháp luật cần giải quyết “Tranh
chp hp đng vay tài sản” là phù hợp.
5
[3] Xét yêu cầu kháng cáo của bị đơn là ông Lê Đình P đề nghị Ta án cp
phúc thẩm sửa một phần bản án sơ thẩm theo hướng cho ông P trả nợ theo phương
thc trả hàng tháng từ 02 đến 05 triệu đồng:
Tại giai đoạn sơ thẩm và phúc thẩm, các bên đều thừa nhận ông Nguyễn Việt
D cho ông Lê Đình P vay s tiền 300.000.000 đồng qua chuyển khoản. Các bên
không lập giy vay tiền, không thoả thuận lãi sut, hẹn trong vng 02 tháng bên
vay phải trả tiền cho bên cho vay. Ông D thừa nhận đã nhận của ông Phê tổng s
tiền 151.000.000 đồng, li trình bày của ông D phù hợp với li trình bày của ông
P và phù hợp với sao kê tài khoản nhân hàng do ông P cung cp. Đã hết kỳ hạn
theo thoả thuận nhưng ông P không trả tiền cho ông D. Ông D khởi kiện yêu cầu
ông P phải trả s tiền cn thiếu là 149.000.000 đồng. Toà án cp sơ thẩm chp
nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn buộc bị đơn phải trả lại cho nguyên đơn
s tiền 149.000.000 đồng là có căn c.
Bị đơn xác định s tiền cn thiếu là 149.000.000 đồng nhưng đề nghị được
trả nợ cho nguyên đơn hàng tháng từ 02 đến 05 triệu đồng với l do không có khả
năng trả lại 01 lần do hoàn cảnh gia đình khó khăn, công việc kinh doanh sơn bị
thua lỗ nặng. Tại phiên ta phúc thẩm, nguyên đơn và bị đơn thỏa thuận được nội
dung về phương thc trả tiền hàng tháng, do vậy ông P có nghĩa vụ trả cho ông D
s tiền 149.000.000 đồng, theo phương thc trả mỗi tháng 4.000.000 đồng.
[4] Án phí: Do sửa một phần bản án sơ thẩm theo hướng công nhận s thỏa
thuận nên ông Lê Đình P phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đng) án phí
dân s phúc thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 2 điều 308 Bộ luật t tụng dân s,
Chp nhận kháng cáo của ông Lê Đình P.
Sửa một phần Bản án dân s sơ thẩm s 24/2025/DS-ST ngày 27 tháng 5
năm 2025 của Ta án nhân dân thành ph Phan Rang – Tháp Chàm, tnh Ninh
Thuận (nay là Toà án nhân dân khu vc 5 – Khánh Hoà).
Căn c vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39 các Điều 147, Điều 148, của Bộ Luật t tụng dân s;
6
Các Điều 463, 466, 469 của Bộ luật dân s;
Điều 26 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của y ban
thưng vụ Quc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l và sử
dụng án phí và lệ phí Ta án.
Tuyên xử:
1. Chp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Nguyễn Việt D
với bị đơn ông Lê Đình P.
Buộc ông Lê Đình P có nghĩa vụ trả cho ông Nguyễn Việt D s tiền là
149.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm bn mươi chín triệu đồng).
Công nhận s thỏa giữa ông Lê Đình P và ông Nguyễn Việt D, ông Lê Đình
P có nghĩa vụ trả cho ông Nguyễn Việt D mỗi tháng s tiền 4.000.000 đồng.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của ngưi được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên thi hành án cn phải chịu khoản tiền lãi của s tiền cn
phải thi hành án theo mc lãi sut quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật
dân s.
2. Về án phí:
n ph sơ thẩm: Ông Lê Đình P phải chịu án phí dân s sơ thẩm là 7.450.000
đồng (Bằng chữ: Bảy triệu bn trăm năm mươi nghìn đồng).
Trả lại cho ông Nguyễn Việt D s tiền tạm ng án phí đã nộp là 7.500.000
đồng (Băng chữ: Bảy triệu năm trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ng án
phí s 005908 ngày 25/12/2024 của Cục Thi hành án dân s thành ph Phan Rang
– Tháp Chàm, tnh Ninh Thuận.
n ph phc thẩm: Ông Lê Đình P phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đng) án phí dân s phúc thẩm, nhưng được khu trừ vào 300.000 (Ba trăm nghìn
đng) đồng tạm ng án phí đã nộp theo Biên lai thu tiền s 0001382 ngày
13/6/2025 của Chi cục Thi hành án dân s thành ph Phan Rang – Tháp Chàm,
tnh Ninh Thuận. Ông Lê Đình P đã nộp đủ án phí dân s phúc thẩm.
Trường hp bản án đưc thi hành theo Điều 2 của Luật Thi hành án dân sự
thì người đưc thi hành án và người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 của Luật Thi hành án dân sự;
7
thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành
án dân sự.
Án xử công khai phúc thẩm, có hiệu lc pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhn:
- Đương s;
- VKSND tnh Khánh Hoà;
- TAND khu vc 5 – Khánh Hoà;
- Phòng THADS khu vc 5 – Khánh Hoà;
- Phng GĐ, KT, TTr &THA;
- Lưu hồ sơ, án văn, HC-TP;
TM. HỘI ĐNG XT X PHC THM
THM PHÁN - CHỦ TA PHIÊN TÒA
Trần Thị Thu Hằng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 03/11/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 23/10/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 16/10/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 15/10/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 06/10/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 04/10/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
20
Ban hành: 30/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm