Bản án số 100/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp về chia tài sản chung
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 100/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 100/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 100/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 100/2024/DS-ST ngày 27/09/2024 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp về chia tài sản chung |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về chia tài sản chung |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 100/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 27/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp về chia tài sản chung của hộ gia đình là quyền sử dụng đất giữa Nguyễn Thị P với Nguyễn Thị C |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN MỎ CÀY BẮC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Bản án số: 100/2024/DS-ST.
Ngày: 27-9-2024.
V/v: “Tranh chấp về chia tài sản chung là quyền s dng đất”.
NHÂN DANH
NƯC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA N NHÂN DÂN HUYỆN MỎ CÀY BẮC, TNH BN TRE
- Thnh phn Hi đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn - Ch ta phiên ta: Ông Nguyễn Văn Nguyên.
Cc Hi thm nhân dân:
+ Ông Huỳnh Hiếu Trung.
+ Ông Phan Thành Phước.
- Thư k phiên ta: Bà Nguyễn Quỳnh Như - Thư ký Tòa án nhân dân
huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre.
- Đại din Vin kim st nhân dân huyn M Cày Bắc, tnh Bến Tre
tham gia phiên ta: Ông Lê Văn Bình - Kim sát viên.
Ngày 27 tháng 9 năm 2024, ti tr s Ta án nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc,
tnh Bn Tre, Ta án nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre xt x sơ thm
công khai v án th l số: 146/2023/TLST-DS ngày 29 tháng 5 năm 2023 về vic:
“Tranh chấp về chia tài sản chung là quyền s dng đất” theo Quyt đnh đưa v
án ra xt x số: 224/2024/QĐXXST-DS ngày 26 tháng 8 năm 2024, Quyt đnh
hoãn phiên ta số: 160/2024/QĐST-DS ngày 11/9/2024 gia các đương s:
- Nguyên đơn: C Nguyễn Thị P - Sinh năm: 1933, đa ch: Ấp T, xã T,
huyn M, tnh Bn Tre.
Ngưi đi din theo y quyền ca nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn Đ - Sinh
năm: 1994; đa ch: Số C, ấp M, xã M, thành phố B, tnh Bn Tre (có mặt).
* B đơn:
+ Bà Nguyễn Thị C - Sinh năm: 1974; đa ch: Ấp T, xã T, huyn M, tnh
Bn Tre (vắng mặt).
+ Bà Nguyễn Thị Ngọc T - Sinh năm: 1965; đa ch: Ấp T, xã T, huyn
M, tnh Bn Tre (vắng mặt).
* Ngưi c quyền li, ngha v liên quan:
+ Bà Nguyễn Thị T1 - Sinh năm: 1970; đa ch: Ấp T, xã T, huyn M,
tnh Bn Tre.
Ngưi đi din theo y quyền ca bà Nguyễn Th T1: Anh Nguyễn Văn Đ
- Sinh năm: 1994; đa ch: Số C, ấp M, xã M, thành phố B, tnh Bn Tre (có mặt).
+ Ông Nguyễn Văn Đ1 - Sinh năm: 1974; đa ch: Ấp T, xã T, huyn M,
tnh Bn Tre (vắng mặt).
+ Ch Nguyễn Kim T2 - Sinh năm: 1995; đa ch: Ấp T, xã T, huyn M,
tnh Bn Tre (vắng mặt).
+ Anh Nguyễn Minh C1 - Sinh năm: 1982; đa ch: Ấp T, xã T, huyn M,
tnh Bn Tre (vắng mặt).
+ Bà Nguyễn Thị Ngọc D - Sinh năm: 1958; đa ch: Số B, ấp M, xã B,
thành phố B, tnh Bn Tre (có mặt).
+ Ông Nguyễn Minh T3 - Sinh năm: 1960; đa ch: Số A, Ấp C, xã S,
thành phố B, tnh Bn Tre (vắng mặt).
+ Ông Nguyễn Minh Đ2 - Sinh năm: 1968; đa ch: Ấp T, xã T, huyn M,
tnh Bn Tre (vắng mặt).
+ Anh Nguyễn Anh T4 - Sinh năm: 1992; đa ch: Ấp T, xã T, huyn M,
tnh Bn Tre (vắng mặt).
NỘI DUNG V N:
Ti đơn khi kin, bản tự khai và trong qu trnh giải quyt v n, nguyên
đơn là c Nguyễn Th P, ngưi đi din theo y quyền ca nguyên đơn là anh
Nguyễn Văn Đ trnh bày:
Hộ c Nguyễn Th P được cấp giấy chng nhn quyền s dng đất đối vi
tha đất số 97, t bản đ số 17, có din tích là 3.698,1m
2
, đất ta lc ti ấp T, xã
T, huyn M, tnh Bn Tre vào ngày 20/6/2017 và tha đất số 280, t bản đ số 17,
có din tích là 3.281,2m
2
đất ta lc ti ấp T, xã T, huyn M, tnh Bn Tre vào
ngày 19/3/2018. Trưc đó, hai tha đất này được cấp giấy chng nhn quyền s
dng đất cho hộ c Nguyễn Th P vào ngày 12/02/2004.
C P cho rằng: Hộ gia đình được cấp giấy chng nhn quyền s dng đất
gm có: C Nguyễn Th P, bà Nguyễn Th T1, bà Nguyễn Th C, bà Nguyễn Th
Ngc T nên yêu cầu chia tài sản chung là quyền s dng đất thành bốn phần cho
c P, bà T1, bà C, bà T. Trong đó, c P yêu cầu nhn tha 97A có din tích
995,4m
2
, tha 97G có din tích 5,7m
2
và tha 280B có din tích 2002,4m
2
theo
ha đ hin trng s dng đất ngày 07/5/2024 của Chi nhánh Văn phng Đăng k
Đất đai huyn M, tnh Bn Tre.
Đối vi tha đất số 97F, din tích 298,7m
2
theo ha đ hin trng s dng
đất ngày 07/5/2024 của Chi nhánh Văn phng Đăng k Đất đai huyn M, tnh Bn
Tre chính là phần đất rch công cộng đã có từ rất lâu đi, từ trưc đn nay dùng
đ cấp thoát nưc cho các hộ phía trong, ch không phải là đất của hộ gia đình.
Trong qu trnh giải quyt v án, b đơn là là bà Nguyễn Th C trình bày:
Phần đất có tranh chấp là của hộ gia đình trong đó có phần của bà nhưng
bà không yêu cầu chia phần của bà mà đ phần của bà trong khối tài sản chung,
đối vi phần đất bà T1 có yêu cầu chia thì bà đng ý chia phần cho bà T1 theo
quy đnh của pháp lut, riêng phần của c P thì bà không đng ý chia vì c P đã
ln tuổi nên phần của c P đ li trong khối tài sản chung của hộ đ sau này chăm
lo cho c P.
Tha đất số 97F, din tích 298,7m
2
theo ha đ hin trng s dng đất ngày
07/5/2024 của Chi nhánh Văn phng Đăng k Đất đai huyn M, tnh Bn Tre
chính là phần đất rch công cộng đã có từ rất lâu đi, từ trưc đn nay dùng đ
cấp thoát nưc cho các hộ phía trong, phần đất đó không phải là đất của hộ gia
đình.
B đơn là bà Nguyễn Th Ngc T vắng mặt trong giai đon chun b xét x,
không gi cho Ta n văn bản trnh bày ý kin c liên quan đn v án.
Ti đơn yêu cầu đc lập, bản tự khai và trong qu trnh giải quyt v n,
ngưi có quyền li, ngha v liên quan là bà Nguyễn Th T1, ngưi đi din theo
y quyền ca bà T1 là anh Nguyễn Văn Đ trnh bày:
Bà T1 đng ý vi li trình bày, yêu cầu khi kin của c P; bà T1 yêu cầu
chia tài sản chung là quyền s dng đất của hộ gia đình đối vi các tha đất số
97, 280, t bản đ số 17, ta lc ti ấp T, xã T, huyn M, tnh Bn Tre làm bốn
phần cho c Nguyễn Th P, bà Nguyễn Th Ngc T, bà Nguyễn Th T1 và bà
Nguyễn Th C. Trong đó, bà T1 yêu cầu nhn tha 97E có din tích 1.105.9m
2
,
tha 97D có din tích 52,5m
2
, tha 97I có din tích 21,8m
2
theo ha đ hin trng
s dng đất ngày 07/5/2024 của Chi nhánh Văn phng Đăng k Đất đai huyn M,
tnh Bn Tre, chấp nhn đ tha 97I cho các hộ phía trong s dng làm lối đi
chung.
Tha đất số 97F, din tích 298,7m
2
theo ha đ hin trng s dng đất ngày
07/5/2024 của Chi nhánh Văn phng Đăng k Đất đai huyn M, tnh Bn Tre
chính là phần đất rch công cộng đã có từ rất lâu đi, từ trưc đn nay dùng đ
cấp thoát nưc cho các hộ phía trong, phần đất này không phải là đất của hộ gia
đình.
Ti biên bản lấy li khai, trong qu trnh giải quyt v n, ngưi có quyền
li, ngha v liên quan là bà Nguyễn Th Ngc D trình bày: Bà không có tranh
chấp gì liên quan đn v án, nu sau này bà Phưc có cho đất thì bà nhn, không
cho thì thôi, theo kin của bà thì phần đất nên phân chia, phần của ai là bao
nhiêu cho rõ ràng.
Trong qu trnh giải quyt v n, ngưi có quyền li, ngha v liên quan là
anh Nguyễn Minh C1 trình bày: Phần đất thuộc tha 269, t bản đ số 17 thì anh
đã được cấp giấy chng nhn quyền s dng đất; ngôi nhà c P đang là do anh
xây cất, hin nay anh đang sống chung nhà vi c P; anh không có tranh chấp gì
liên quan đn v án này.
Ti bản tự khai, đơn xin vắng mặt trong v n cùng ngày 06/12/2023, ngưi
có quyền li, ngha v liên quan là ông Nguyễn Văn Đ1 trình bày: Ông là chng
của bà Nguyễn Th T1, đối vi các tha đất có tranh chấp thì ông không có kin,
không có tranh chấp vì đất là của gia đình bên vợ, ông không có liên quan đn
phần đất; riêng căn nhà cấp 4 xây dng trên một phần của tha đất số 97, t bản
đ số 17 là do ông và bà T1 xây dng, bà T1 đã có tranh chấp phần đất liên quan
đn ngôi nhà nên ông không có yêu cầu gì liên quan đn v án.
Ti bản tự khai, đơn xin vắng mặt trong v n cùng ngày 06/12/2023, ngưi
có quyền li, ngha v liên quan là ch Nguyễn Kim T2 trình bày: Ch là con của
bà Nguyễn Th T1, đối vi các tha đất có tranh chấp thì ch không có kin,
không có tranh chấp vì đất không phải là của ch; riêng căn nhà cấp 4 xây dng
trên một phần của tha đất số 97, t bản đ số 17 là của cha (ông Đ1), mẹ (bà T1)
của ch nên ch không có tranh chấp, không có yêu cầu gì liên quan đn v án.
Các ngưi có quyền li, ngha v liên quan là ông Nguyễn Minh T3, ông
Nguyễn Minh Đ2, anh Nguyễn Anh T4 vắng mặt trong giai đon chun b xét x,
không gi cho Tòa án văn bản trình bày ý kin c liên quan đn v án.
Ti phiên ta sơ thm:
Ngưi đi din theo ủy quyền của c P, bà T1 trình bày:
Tha đất số 97F có din tích 298,7m
2
là rch công cộng nên không tính vào
din tích là tài sản chung hộ, trong tổng din tích đất cn li thì trừ đi phần đất có
mộ là 22m
2
đ tính giá tr quyền s dng đất khi phân chia tài sản chung;
C P thay đổi một phần yêu cầu khi kin là ch yêu cầu được nhn tha
280B có din tích là 2002,4m
2
, không nhn tha 97A, 97G như yêu cầu khi kin
trưc đó; c P t nguyn chu toàn bộ chi phí cho vic xem xét, thm đnh ti chỗ,
đo đc, đnh giá tài sản, thu thp chng c;
Bà T1 yêu cầu được nhn tha 97E có din tích 1.105.9m
2
, tha 97D có
din tích 52,5m
2
, tha 97I có din tích 21,8m
2
theo ha đ hin trng s dng đất
ngày 07/5/2024 của Chi nhánh Văn phng Đăng k Đất đai huyn M, tnh Bn
Tre, chấp nhn đ tha 97I cho các hộ phía trong s dng làm lối đi chung, đng
thi đề ngh Hội đng xét x xem xét phần chia cho bà T1 là có đất ; không yêu
cầu c P thanh toán li phần tiền chênh lch mà c P nhn nhiều hơn so vi phần
được chia. Sau khi trừ đi phần tiền chênh lch mà c P nhn dư nhưng bà T1
không yêu cầu c P phải trả li cho bà T1 thì phần giá tr cn li mà bà T1 chưa
nhn đủ nằm trong khối tài sản chung chưa được chia thì bà T1 sẽ yêu cầu giải
quyt khi phần đất cn li được phân chia.
Ngưi có quyền lợi, nghĩa v liên quan là bà Nguyễn Th Ngc D gi
nguyên li trình bày như trong giai đon chun b xét x sơ thm.
Đi din Vin kiểm sát nhân dân huyn M Cày Bắc, tỉnh Bn Tre pht
biểu: Thm phán th l, giải quyt v án, Hội đng xt x sơ thm, Thư k phiên
ta thc hin đng quy đnh của Bộ lut Tố tng dân s năm 2015. Ngưi đi din
theo ủy quyền của c P và bà T1, bà D, ông Đ1, ch Kim T2 thc hin đng quyền,
nghĩa v theo đnh của Bộ lut Tố tng dân s năm 2015. Nhng ngưi tham gia
tố tng cn li chưa thc hin đng quyền, nghĩa v theo quy đnh ti các điều 70,
72, 73 của Bộ lut Tố tng dân s năm 2015. Về vic giải quyt v án: Đi din
Vin kim sát nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre phát biu: Phần đất
tranh chấp có đất nông thôn, đất trng cây lâu năm, các tha đất có giá tr khác
nhau nên tính giá tr quyền s dng đất đ phân chia tài sản chung, buộc nhng
ngưi nhn phần đất có giá tr cao hơn phần được chia phải thanh toán li giá tr
chênh lch cho ngưi nhn phần đất có giá tr thấp hơn phần giá tr được chia. Sau
khi tóm tắt nội dung v án, phân tích, đánh giá các tài liu, chng c có trong h
sơ v án, kt quả tranh tng ti phiên ta, đi din Vin kim sát nhân dân huyn
Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre đề ngh Hội đng xét x chấp nhn yêu cầu khi kin
của nguyên đơn, yêu cầu độc lp của ngưi có quyền lợi, nghĩa v liên quan là bà
T1; chia cho c P được quyền s dng tha đất số 280B, t bản đ số 17, có din
tích 2002,4m
2
, chia cho bà T1 được quyền s dng tha đất số 97E có din tích
1.105.9m
2
, tha 97D có din tích 52,5m
2
, tha 97I có din tích 21,8m
2
theo ha
đ hin trng s dng đất ngày 07/5/2024 của Chi nhánh Văn phng Đăng k Đất
đai huyn M, tnh Bn Tre, ghi nhn vic bà T1 chấp nhn đ tha 97I cho các hộ
phía trong s dng làm lối đi chung, cũng như vic bà T1 không yêu cầu c P phải
thanh toán li phần tiền chênh lch mà c P nhn nhiều hơn so vi phần được
chia, đng thi xem xét yêu cầu của bà T1 về vic trong phần đất được chia có
đất nông thôn.
NHN ĐNH CỦA TOÀ N:
[1] Phần đất có tranh chấp ta lc ti ấp T, xã T, huyn M, tnh Bn Tre nên
Ta án nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre th l, giải quyt theo quy đnh
ti các điều 26, 35, 39 của Bộ lut Tố tng dân s năm 2015.
[2] Bà Nguyễn Th Ngc T, ông Nguyễn Văn Đ1, ch Nguyễn Kim T2, ông
Nguyễn Minh T3, ông Nguyễn Minh Đ2, anh Nguyễn Anh T4 vắng mặt ti phiên
ha giải ngày 05/7/2024, ngưi đi din theo ủy quyền của c P, bà T1 là anh
Nguyễn Văn Đ có đơn đề ngh không ha giải, ngưi có quyền lợi, nghĩa v liên
quan là bà T1 cũng có đơn đề ngh không ha giải nên v án thuộc trưng hợp
không ha giải được theo quy đnh ti Điều 207 của Bộ lut Tố tng dân s năm
2015. Ông Nguyễn Văn Đ1, ch Nguyễn Kim T2 có đơn đề ngh xét x vắng mặt;
bà Nguyễn Th Ngc T, bà Nguyễn Th C, ông Nguyễn Minh T3, ông Nguyễn
Minh Đ2, anh Nguyễn Minh C1, anh Nguyễn Anh T4 vắng mặt ti phiên ta lần
th hai nên Ta án xt x vắng mặt ông Đ1, ch T2, bà T, bà C, ông T3, ông Đ2,
anh C1, anh T4 theo quy đnh ti Điều 227 và Điều 228 của Bộ lut Tố tng dân
s năm 2015.
[3] Về nội dung v án:
[3.1] Kt quả của vic xem xét, thm đnh ti chỗ, đo đc, đnh giá tài sản
cho thấy:
Phần đất có tranh chấp gm tha: 97A có din tích là 995,4m
2
; tha 97G
có din tích là 5,7m
2
; tha 97E có din tích là 1.105,9m
2
; tha 97I có din tích
21,8m
2
; tha 97D có din tích 52,5m
2
; tha 97H có din tích 51,6m
2
; 97C có din
tích 792,2m
2
; tha 97B có din tích 374,4m
2
; tha 280A có din tích 1278,8m
2
;
tha 280B có din tích 2002,4m
2
.
Nguyên đơn, b đơn là bà C, ngưi có quyền lợi, nghĩa v liên quan là bà
T1, anh C1 thống nhất phần đất thuộc tha 97F có din tích 298,7m
2
là con rch
công cộng dùng đ cấp, thoát nưc cho các hộ phía bên trong. S thống nhất này
của các đương s nêu trên là t nguyn, phù hợp vi thc t hin trng s dng
đất đã được xem xét, thm đnh ti chỗ, đo đc ngày 24/4/2024. Từ đó có căn c
đ xác đnh phần đất có tranh chấp gm tha 97 và tha 280. Trong đó, tha 97
gm các tha: 97A, 97B, 97C, 97D, 97E, 97G, 97H, 97I có tổng din tích là
3.399,5m
2
; tha 280 gm tha 280A và 280B có tổng din tích là 3.281,2m
2
.
Phần đất mà c P yêu cầu được nhn là tha 280B có din tích 2002,4m
2
,
trên đất có trng dừa, chuối do c P hưng huê lợi. Phần đất bà T1 có yêu cầu là
tha 97E, 97I, 97D có tổng din tích là 1.180,2m
2
; trong đó tha 97I có din tích
21,87m
2
hin ti là đưng đi. Trên tha 97E, 97D hin có căn nhà một tầng, nhà
tiền ch 1, nhà tiền ch 2, h nưc, hai đ bn nưc, một bn nưc bằng nha,
nền đal bê tông không cốt thép, cây trng; bà T1 hin đang quản lý, s dng phần
đất, tài sản trên phần đất thuộc tha 97E, 97I, 97D.
Phần đất cn li của tha 97 gm tha 97A, 97G, 97B, 97H, 97C có tổng
din tích là 2.219,3m
2
; trong đó tha 97H có din tích 51,6m
2
là đưng đi. Trên
đất tha 97B, 97H, 97C hin có một ngôi nhà tưng một tầng, cây trng, cây king
trng ngoài đất, nền mộ có din tích 22m
2
hin do bà C trc tip quản l, s dng.
Trên tha 97A, 97G thì tha 97G là đưng đi, tha 97A có nhà tiền ch 1, nhà
tiền ch 2, nhà chính, chung tri, h nưc, cống nưc trn, nền đal bê tông, cây
trng, cây king hin cho anh C1 quản lý. Phần đất cn li của tha 280 là tha
280A có din tích là 1.278,8m
2
, trên đất có trng dừa, chuối do c P hưng huê
lợi.
Phần đất nông thôn thuộc tha 97 có giá tr là 300.000VNĐ/m
2
. Phần đất
trng cây lâu năm thuộc tha 97 có giá tr là 200.000VNĐ/m
2
. Phần đất thuộc
tha 280 có giá tr là 150.000VNĐ/m
2
.
[3.2] Theo tài liu, chng c liên quan đn quy trình cấp giấy chng nhn
quyền s dng đất cho thấy:
Tháng 02 năm 2004 hộ c Nguyễn Th P được cấp giấy chng nhn quyền
s dng đất đối vi tha đất số 83, 214, 217, 222, 1815, t bản đ số 3.
Tha đất số 222, 83, 1815, t bản đ số 3 tách thành các tha: 269, t bản
đ số 17 (din tích 1719,4m
2
, giấy chứng nhận quyền s dng đất cấp cho h c
P vào ngày 20/6/2017, sau đ tha 269 đưc tặng cho anh Nguyễn Minh C1 và
anh C1 đã đưc cấp giấy chứng nhận quyền s dng đất vào ngày 27/7/2017) và
tha 97, t bản đ số 17 (din tích 3.698,1m
2
, giấy chng nhn quyền s dng đất
cấp cho hộ c Nguyễn Th P vào ngày 20/6/2017). Một phần tha 217, t bản đ
số 3 tách thành tha 281, t bản đ số 17 và đã tặng cho tha 281, t bản đ số
17 cho ông Nguyễn Minh Đ2, bà Nguyễn Th H. Tha 214, 217, t bản đ số 3
đổi thành tha 280, t bản đ số 17 (din tích 3281,2m
2
, giấy chng nhn quyền
s dng đất cấp cho hộ c P vào ngày 19/3/2018).
Như vy, tha đất số 97, t bản đ số 17 mà hộ c P được cấp giấy chng
nhn quyền s dng đất vào ngày 20/6/2017 và tha đất số 280, t bản đ số 17
mà hộ c P được cấp giấy chng nhn quyền s dng đất vào ngày 19/3/2018 thì
trưc đó hộ c P đã được cấp giấy chng nhn quyền s dng đất vào tháng 02
năm 2004.
[3.3] C P, bà T1, bà C, anh C1 xác đnh phần đất có tranh chấp thuộc tha
đất số 97, 280, t bản đ số 17 là của hộ gia đình c P; trong đó c P, bà T1 cho
rằng hộ c P được cấp giấy chng nhn quyền s dng đất gm: C P, bà T1, bà
C, bà T. Căn c vào văn bản số: 422/CAH-QLHC ngày 12/12/2023 của Công an
huyn M, tnh Bn Tre về cung cấp thông tin liên quan đn hộ c Nguyễn Th P
(bút lc số 112) và bản sao y Sổ hộ khu của c Nguyễn Th P (từ bút lc số 20
đn bút lc số 23) cùng năm sinh cũng như mối quan h của nhng ngưi có tên
trong hộ gia đình có căn c xác đnh được hộ c Nguyễn Th P được cấp giấy
chng nhn quyền s dng đất vào tháng 02 năm 2004 gm có: C P, bà T, bà
T1, bà C; trong đó c P là mẹ ruột của bà T, bà T1, bà C; như vy phần đất có
tranh chấp là tài sản chung của bốn ngưi có tên vừa nêu.
[3.4] C P, bà T1 ch tranh chấp đối vi tha đất số 97, 280, t bản đ số
17; c P vi anh C1 không có tranh chấp vi nhau về ngôi nhà trên phần đất thuộc
tha 97A; bà C không có yêu cầu chia phần đất của bà trong khối tài sản chung là
quyền s dng đất của hộ gia đình; bà D không có tranh chấp, không có yêu cầu
gì liên quan đn v án; nhng ngưi tham gia tố tng cn li không có văn bản
trình bày kin, cũng không gi cho Ta án văn bản có yêu cầu, tranh chấp gì
liên quan đn v án theo thông báo giao nộp chng c của Tòa án nên căn c
khoản 1 Điều 5 của Bộ lut Tố tng dân s năm 2015, Ta án ch xem xt, giải
quyt v án trong phm vi yêu cầu khi kin của c P và yêu cầu độc lp của bà
T1.
[3.5] Phần đất đang tranh chấp có giá tr được tính như sau:
Tha đất số 97 có tổng din tích là 3.399,5m
2
trong đó có 300m
2
đất nông
thôn có giá tr là: 300m
2
x 300.000VNĐ/m
2
= 90.000.000VNĐ (chín mươi triu
đng); cn li 3099,5m
2
đất trng cây lâu năm nhưng có nền mộ có din tích là
22m
2
nên trừ din tích nền mộ ra cn li là: 3077,5m
2
x 200.000VNĐ/m
2
=
615.500.000VNĐ (sáu trăm mưi lăm triu năm trăm ngàn đng).
Tha 280 có din tích là 3.281,2m
2
, có giá tr được tính: 3.281,2m
2
x
150.000VNĐ/m
2
= 492.180.000VNĐ (bốn trăm chín mươi hai triu một trăm tám
mươi ngàn đng).
Tổng giá tr hai tha đất 97 và 280 là: 1.197.680.000VNĐ (một tỷ một trăm
chín mươi bảy triu sáu trăm tám mươi ngàn đng), chia cho bốn phần thì mỗi
phần được nhn là 299.420.000VNĐ (hai trăm chín mươi chín triu bốn trăm hai
mươi ngàn đng).
[3.6] Phần đất mà c P yêu cầu được nhn là tha 280B, hin nay c P đang
hưng huê lợi nên giao cho c P được quyền s dng tha đất này, tha đất này
có giá tr: 2002,4m
2
x 150.000VNĐ/m
2
= 300.360.000VNĐ (ba trăm triu ba trăm
sáu mươi ngàn đng), như vy phần đất c P nhn có giá tr nhiều hơn giá tr phần
được chia là 940.000VNĐ (chín trăm bốn mươi ngàn đng).
[3.7] Phần đất bà T1 có yêu cầu là tha 97E, 97I, 97D có tổng din tích là
1.180,2m
2
. Trên đất hin có nhà, công trình ph, cây trng do bà T1, ông Đ1 xây
dng, trng nên chia cho bà T1 được quyền s dng phần đất thuộc tha 97E, 97I,
97D; đng thi ghi nhn s t nguyn của bà T1 về vic đ tha 97I có din tích
21,8m
2
làm lối đi đ đi vào các tha đất phía bên trong. Tha đất số 97 có 300m
2
đất nông thôn, trên thc t ti tha 97 có ba căn nhà gm nhà của bà T1, bà C
và căn nhà mà c P, anh C1 đang nên trong phần đất chia cho bà T1 xác đnh
có 100m
2
đất nông thôn. Phần đất bà T1 được quyền s dng là tha 97E, 97I,
97D có tổng din tích là 1.180,2m
2
; trong đó có 100m
2
đất có giá tr: 100m
2
x
300.000VNĐ = 30.000.000VNĐ (ba mươi triu đng) và 1.080,2m
2
đất trng cây
lâu năm có giá tr là 216.040.000VNĐ (hai trăm mưi sáu triu không trăm bốn
mươi ngàn đng); tổng giá tr phần đất bà T1 được chia là 246.040.000VNĐ (hai
trăm bốn mươi sáu triu không trăm bốn mươi ngàn đng); so vi giá tr phần đất
bà T1 được chia là 299.420.000VNĐ (hai trăm chín mươi chín triu bốn trăm hai
mươi ngàn đng) thì phần bà T1 nhn cn thiu là 53.380.000VNĐ (năm mươi
ba triu ba trăm tám mươi ngàn đng). Bà T1 không yêu cầu c P phải thanh toán
li 940.000VNĐ (chín trăm bốn mươi ngàn đng) tiền chênh lch giá tr mà c P
nhn dư; riêng phần cn li của bà T1 là 52.440.000VNĐ (năm mươi hai triu
bốn trăm bốn mươi ngàn đng) là cn nằm trong khối tài sản chung (giá tr quyền
s dng đất) chưa phân chia nên bà T1 được quyền yêu cầu thanh toán số tiền này
khi phần đất cn li được phân chia.
[3.8] Các tha đất số 97, 280, t bản đ số 17 là của hộ c Nguyễn Th P
gm c P, bà T1, bà T, bà C nhưng bà C, bà T không có yêu cầu chia quyền s
dng đất trong khối tài sản chung nên không xem xét, giải quyt.
[3.9] Phần đất cn li là tha 280A có giá tr: 1.278,8m
2
x 150.000VNĐ/m
2
= 191.820.000VNĐ (một trăm chín mươi mốt triu tám trăm hai mươi ngàn đng);
tha 97A, 97G, 97B, 97H, 97C có tổng din tích là 2.219,3m
2
, trừ đi 22m
2
nền
mộ cn li là 2.197,3m
2
, trong đó có 200m
2
đất nông thôn có giá tr là
60.000.000VNĐ (sáu mươi triu đng), 1.997,3m
2
đất trng cây lâu năm có giá
tr là 399.460.000VNĐ (ba trăm chín mươi chín triu bốn trăm sáu mươi ngàn
đng); tổng giá tr các tha đất 280A, 97A, 97G, 97B, 97H, 97C là
651.280.000VNĐ (sáu trăm năm mươi mốt triu hai trăm tám mươi ngàn đng)
trong đó có 52.440.000VNĐ (năm mươi hai triu bốn trăm bốn mươi ngàn đng)
là phần của bà T1 cn trong khối tài sản chung chưa chia.
[4] Quan đim của đi din Vin kim sát nhân dân huyn Mỏ Cày Bắc tnh
Bn Tre là phù hợp vi nhn đnh của Hội đng xt x nên chấp nhn.
[5] Về vic x l tiền tm ng chi phí cho vic thu thp chng c, xem xt
thm đnh ti chỗ, đo đc, đnh giá tài sản: Chi phí cho vic thu thp chng c,
xem xt thm đnh ti chỗ, đo đc, đnh giá tài sản là 9.898.000VNĐ (chín triu
tám trăm chín mươi tám ngàn đng). Số tiền này c P t nguyn chu và đã nộp
đủ nên ghi nhn.
[6] Về án phí dân s sơ thm:
C Nguyễn Th P là ngưi cao tuổi, có đơn xin miễn án phí nên c P được
miễn nộp án phí dân s sơ thm.
Bà T1 phải chu án phí dân s sơ thm có giá ngch là 5% của phần tài sản
bà T1 đã được chia, c th được tính như sau: 246.040.000VNĐ x 5% =
12.302.000VNĐ (mưi hai triu ba trăm lẻ hai ngàn đng).
V cc lẽ trên,
QUYT ĐNH:
Căn c vào các điều 166, 170, 171 của Lut Đất đai năm 2013; Điều 219
của Bộ lut Dân s năm 2015; các điều 5, 147, 157, 167, 271, 273 của Bộ lut Tố
tng dân s năm 2015; Điều 12 và Điều 26 của Ngh quyt số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của y ban thưng v Quốc
Hội quy đnh về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l và s dng án phí và l
phí Ta án. T5: Chấp nhn yêu cầu khi kin của nguyên đơn là c Nguyễn Th
P, ngưi có quyền lợi, nghĩa v liên quan có yêu cầu độc lp là bà Nguyễn Th
T1; c th:
1/ Chia cho c Nguyễn Th P được quyền canh tác, quản l, s dng phần
đất có din tích 2002,4m
2
đất thuộc tha 280B, t bản đ số 17; trên đất có trng
dừa, chuối.
2/ Chia cho bà Nguyễn Th T1 được quyền quản lý, s dng, canh tác phần
đất có din tích 1.180,2m
2
thuộc tha 97E (có din tích 1.105,9m
2
), tha 97D (có
din tích 52,5m
2
), 97I (có din tích 21,8m
2
), t bản đ số 17, trong đó có 100m
2
đất nông thôn, 1.080,2m
2
đất trng cây lâu năm; trên đất có nhà một tầng, nhà
tiền ch 1, nhà tiền ch 2, h nưc, đ bn nưc 1, đ bn nưc 2, một bn nưc
bằng nha, nền đal bê tông không cốt thép, các loi cây trng; phần đất này hin
do bà T1 đang quản l, s dng.
Bà Nguyễn Th T1 phải m lối đi thuộc tha 97I, t bản đ số 17, có din
tích 21,8m
2
cho nhng ngưi có phần đất cn li phía trong chưa được phân chia;
Ngưi được m lối đi được quyền cải to, sa cha trong phm vi phần đất
được m lối đi đ đảm bảo cho vic đi li.
Tuyên bố hn ch quyền s dng đất đối vi bà Nguyễn Th T1 đối vi
phần đất m lối đi thuộc tha đất số 97I, t bản đ số 17, các bên được quyền
đăng k quyền s dng hn ch quyền s dng đất theo quy đnh ti Điều 171 của
Lut Đất đai năm 2013 ti cơ quan nhà nưc có thm quyền.
Ghi nhn bà Nguyễn Th T1 không yêu cầu c Nguyễn Th P phải thanh
toán li 940.000VNĐ (chín trăm bốn mươi ngàn đng) tiền chênh lch giá tr mà
c P nhn dư. Bà Nguyễn Th T1 được quyền khi kin đ yêu cầu thanh toán li
giá tr phần tài sản của bà T1 cn nằm trong khối tài sản chung chưa chia (tha
280A, 97A, 97G, 97B, 97H, 97C) vi số tiền là 52.440.000VNĐ (năm mươi hai
triu bốn trăm bốn mươi ngàn đng).
3/ Tất cả các tha đất ta lc ti ấp T, xã T, huyn M, tnh Bn Tre theo
Ha đ hin trng s dng đất ngày 07/5/2024 của Chi nhánh Văn phng Đăng
k Đất đai huyn M, tnh Bn Tre.
4/ Kin ngh cơ quan có thm quyền x lý giấy chng nhn quyền s dng
đất đã cấp cho hộ c Nguyễn Th P đối vi tha đất số 97, t bản đ số 17 giấy
chng nhn quyền s dng đất cấp ngày 20/6/2017, số vào sổ cấp giấy chng
nhn quyền s dng đất: CS03806 và giấy chng nhn quyền s dng đất cấp
ngày 19/3/2018 cho hộ c Nguyễn Th P đối vi tha đất số 280, t bản đ số 17,
số vào sổ cấp giấy chng nhn quyền s dng đất: CS04517 đ cấp giấy chng
nhn quyền s dng đất cho c Nguyễn Th P, bà Nguyễn Th T1 như đã nêu trên.
C P, bà T1 có nghĩa v liên h vi cơ quan có thm quyền tin hành các thủ tc
đ được công nhn quyền s dng đất đối vi phần đất đã nêu.
5/ Về x l tiền tm ng chi phí cho vic thu thp chng c, xem xt, thm
đnh ti chỗ, đo đc, đnh giá tài sản: Ghi nhn c Nguyễn Th P t nguyn nhn
chu toàn bộ chi phí cho vic thu thp chng c, xem xt thm đnh ti chỗ, đo
đc, đnh giá tài sản là 9.898.000VNĐ (chín triu tám trăm chín mươi tám ngàn
đng); số tiền này c P đã nộp đủ.
6/ Về án phí dân s sơ thm:
C Nguyễn Th P được miễn nộp án phí dân s sơ thm.
Bà Nguyễn Th T1 phải nộp 12.302.000VNĐ (mưi hai triu ba trăm lẻ hai
ngàn đng) nhưng được trừ vào số tiền tm ng án phí dân s sơ thm mà bà T1
đã nộp là 3.750.000VNĐ (ba triu bảy trăm năm mươi ngàn đng) theo biên lai
thu tm ng án phí, l phí Ta án số 0005223 ngày 20/6/2023 của Chi cc Thi
hành án dân s huyn Mỏ Cày Bắc, tnh Bn Tre, bà T1 cn phải tip tc nộp
8.852.000VNĐ (tám triu tám trăm năm mươi hai ngàn đng) tiền án phí dân s
sơ thm.
7/ Về quyền kháng cáo: Đương s có mặt ti phiên ta có quyền kháng cáo
bản án này trong thi hn mưi lăm ngày k từ ngày tuyên án sơ thm; các đương
s vắng mặt ti phiên ta có quyền kháng cáo bản án trong thi hn mưi lăm
ngày k từ ngày nhn được bản án hoặc ngày bản án được niêm yt đ yêu cầu
Ta án nhân dân tnh Bn Tre giải quyt li vụ án theo thủ tc phúc thm.
8/ Bản án được thi hành theo quy đnh ti Điều 2 của Lut Thi hành án dân
s thì ngưi được thi hành án dân s, ngưi phải thi hành án dân s có quyền thỏa
thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành án hoặc b cưng
ch thi hành án theo quy đnh ti các điều 6, 7, 7a, 7b và 9 của Lut Thi hành án
dân s; thi hiu thi hành án được thc hin theo quy đnh ti Điều 30 của Lut
Thi hành án dân s./.
Nơi nhn: TM. HỘI ĐNG XT X SƠ THM
- Các đương s; THM PHN - CHỦ TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn Mỏ Cày Bắc; (Đã k)
- Chi cc T.H.A.D.S huyn Mỏ Cày Bắc;
- Phng KTNV và T.H.A-TAND tnh Bn Tre;
- Lưu: H sơ v án, Vp, Bp.
Nguyễn Văn Nguyên
Tải về
Bản án số 100/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 100/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 24/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 11/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Bản án số 114/2024/DS-PT ngày 10/09/2024 của TAND tỉnh Vĩnh Phúc về tranh chấp về chia tài sản chung
Ban hành: 10/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Bản án số 521/2024/DS-PT ngày 06/09/2024 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp về chia tài sản chung
Ban hành: 06/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm