Bản án số 138/2025/DS-PT ngày 28/03/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 138/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 138/2025/DS-PT ngày 28/03/2025 của TAND tỉnh Cà Mau về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 138/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà Phạm Thị Toàn có thay đổi yêu cầu khởi kiện, bà Toàn chỉ yêu cầu ông Thân giao trả phần đất theo đo đạc thực tế 290,1 m2
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 138/2025/DS-PT
Ngày 28 - 3 - 2025
V/v tranh chp quyn s dụng đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán Chủ tọa phiên tòa: Ông Ninh Quang Thế
Các Thẩm phán: Các Thẩm Phán: Ông Nguyễn Thành Lập
Đinh Cẩm Đào
- Thư ký phiên tòa: Hứa Như Nguyện Thư ký Tòa án nhân dân
tỉnh Cà Mau.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau tham gia phiên tòa: Ông
Bùi Trung Biển - Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Mau xét xử
phúc thẩm công khai vụ án dân sthụ số: 19/2024/TLPT-DS ngày 20 tháng 01
năm 2025 về việc “Tranh chấp quyn s dụng đất”.
Do Bn án dân s thm s: 383/2024/DS-ST ngày 12 tháng 12 năm 2024
của Tòa án nhân dân huyện Trần Văn Thời bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 47/2024/QĐ-PT ngày 05
tháng 02 năm 2025 gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Phạm Thị T, sinh năm 1961, địa ch trú: p T, K,
huyn T, tnh Cà Mau.
Người đại din hp pháp theo u quyn của bà T: Anh Nguyễn Văn H, sinh
năm 1985 (Có mặt), địa ch cư trú: Ấp T, xã K, huyn T, tnh Cà Mau.
- B đơn: Ông Nguyễn T1 (B) T2, sinh năm 1941, địa ch trú: p T,
K, huyn T, tnh Cà Mau.
Người đại din hp pháp theo u quyn của ông T2: Anh Nguyễn Minh H1,
sinh năm 1981 (Có mặt), địa ch trú: Ấp K, xã K, huyện T, tỉnh Cà Mau.
Người bo v quyn và li ích hp pháp ca b đơn: Luật sư Nguyễn Văn N
(Có mặt) Văn phòng L thuc Đoàn luật sư tỉnh C.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan.
Nguyễn ThG, sinh năm 1948 (v ông T2 Vng mt), địa ch trú:
p T, xã K, huyn T, tnh Cà Mau.
Chị Nguyễn Minh K, sinh năm 1989 (Vắng mặt).
Anh Nguyễn Văn H, sinh năm 1985 (Có mặt). Cùng địa ch cư trú: Ấp T, xã
K, huyn T, tnh Cà Mau.
Chị Nguyễn Kim K1, sinh năm 1979 (Vắng mặt), địa ch trú: p S,
K, huyn T, tnh Cà Mau.
- Người kháng cáo:Phạm Thị T là nguyên đơn.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn bà Phạm Thị T, uỷ quyền cho anh Nguyễn Văn H trình bày:
Phm Th P (em rut bà T) và ông Nguyễn Văn D đưc y ban nhân dân huyn
T cp Giy chng nhn s BB 506338 - s BB 506339, cùng ngày 23/8/2010
Giy chng nhn s BB 342203 - s BB 342204, cùng ngày 11/9/2010, tng din
tích 26.787,2 m
2
, đt to lc ti p T, K, huyn T, tnh Mau. Phần đt trên,
ngun gốc trước đây Phm Th T hùn vi P ông D nhn chuyn
nhưng ca Th X, Nguyễn Thị H2 và ông Phù N1. Do phần hùn
của bà P ông D nhiều hơn, nên bà T để cho P ông D đứng tên Giy chng
nhận. Sau đó, bà P ông D đã lập thủ tục điu chnh t h sang đứng tên nhn
P, P tng cho toàn b phần đất nêu trên
cho T, bà T đưc Chi nhánh n
phòng đăng đất đai huyện Trần Văn T3 điu chnh sang tên bà T ngày
22/6/2021. Phần đất ca T giáp ranh với đất ca ông T2, quá trình sdụng ông
T2 lấn chiếm của bà Toàn phần đất vườn theo đo đc thc tế din tích 205,2 m
2
phần đt rung 84,9 m
2
, tổng diện tích 290,1 m
2
, đất to lc ti p T, K, huyn
T, tnh Cà Mau. Nay, nguyên đơn bà Phm Th T có thay đổi yêu cu khi kin, bà
T ch yêu cu ông T2 giao tr phần đất theo đo đạc thc tế 290,1 m
2
.
B đơn ông Nguyễn T1 (B) Thân uỷ quyền cho anh Nguyễn Minh H1 trình
bày: Ông T2 được Nhà c cp phần đất 20.200 m
2
, đất toạ lạc tại ấp T, xã K,
huyện T, tỉnh Mau vào khoảng năm 1985. Ông T2 đưc y ban nhân dân
huyn T cp Giy chng nhn ngày 24/02/1996. Phần đất ca ông T2 tiếp giáp
đất ca bà P (em rut bà T) ông D trước đây. Đến năm 2016, P ông D
giao cho T qun lý. Phần đất này, do ông D P nhn chuyển nhượng t
Võ Th X, bà Nguyễn Thị Bé H2ông Phù Ký N1. Việc chuyển nhượng, bà P và
ông D, cũng như T đưc cp Giy chng nhn thì ông T2 không biết, ông T2
không có ký tên giáp ranh. Trước đó, bà P, ông D và ông T2 thng nht cm tr đá
làm ranh. Để P và ông D giao đất cho T qun lý đến nay. Đến tháng 4/2020
anh H (con bà T) kêu ông T2 đo đc cm ranh lại nhưng ông T2 không đng ý,
trước đây đã cấm ranh rồi (có cm tr đá phn mt tiền). Sau đó, ông T2 phát
hin tr đá đã cậm trước đây (ở phn ngn do b gãy) dời qua thêm phần đất ông
T2 2 mét, ông T2 hi anh H thì anh H nói không biết. Nay, T khởi kiện cho
rằng ông T2 lấn đất yêu cu ông T2 trả phần đất 290,1 m
2
, nhưng ông T2 ch
đồng ý chia đôi phần đất ruộng (mương lạn) 84,9 m
2
, còn phần đất vườn 205,2 m
2
ông T2 không đồng ý, vì phần đất này ông T2 trng nhiều cây lâu năm đ làm ranh
gia hai phần đất và s dng ổn định t nhiều năm.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Nguyễn Thị G, chị Nguyễn Minh
K, chị Nguyễn Kim K1 vắng mặt.
Từ nội dung trên, tại Bản án dân s thẩm s: 383/2024/DS-ST ngày 12
tháng 12 năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn Trần Văn Thời Quyết định:
1/ Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của Phạm Thị T.
Phạm Thị T đưc quyn s dng phần đất theo đo đạc thc tế din tích
42,3 m
2
(ký hiu thửa 4b, đt trng lúa, v trí và hình thể phần đất là t A đến M26
đến M24 đến A - theo Bn v Trích đo hiện trng (b sung) do Chi nhánh Công ty
TNHH T5 lập ngày 16/9/2024), đất to lc ti p T, xã K, huyn T, tnh Cà Mau.
Ông Nguyễn T1 (B) T2 và Nguyễn Thị G đưc quyn s dng phần đất
theo đo đc thc tế din tích 42,6 m
2
(ký hiu thửa 4a, đt trng lúa, v tvà nh
thể phần đất là t A đến M25 đến M24 đến A - theo Bn v Trích đo hin trng (b
sung) do Chi nhánh Công ty TNHH T5 lập ngày 16/9/2024), đất to lc ti p T, xã
K, huyn T, tnh Cà Mau.
Sau khi Bn án hiu lc pháp luật các đương sự đưc quyn liên h đến
Cơ quan có thẩm quyền để làm th tc cp li Giy chng nhn quyn s dụng đất
theo quy định ca pháp lut.
2/ Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Phạm Thị T về việc yêu cầu
ông Nguyễn T1 (B) T2 giao trả phần đất theo đo đc thc tế din tích 205,2 m
2
(ký
hiu tha 4 theo Bn v Trích đo hin trng (b sung) do Chi nhánh Công ty
TNHH T5 lập ngày 16/9/2024), đất to lc ti p T, xã K, huyn T, tnh Cà Mau.
Ngoài ra án sơ thm còn tuyên về án phí, chi phí tố tụng và quyền kháng cáo
của đương sự.
Ngày 25/12/2024 T kháng cáo yêu cầu cấp phúc thẩm chấp nhận toàn bộ
yêu cầu khởi kiện của bà.
Tại phiên tòa phúc thẩm: Anh H cho rằng trên phần đt tranh chp không có
cây lâu năm, Tòa án đã đi xác minh trụ đá không phi do gia đình hai bên cắm, trụ
đá không cm trên mặt đất căm chìm dưới mặt đất, ranh giới được cp ranh
thng, Tòa sơ thẩm x thành ranh không thẳng chưa phù hp nên kiến ngh
HĐXX chấp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Anh H1 người bo v quyền lợi cho ông T2 trình bày do phần đất ca
ông T4 tha do khai du bt cho nh đóng thuế, thc tế ông T2 ch đất
trước khi chuyển nhượng cho T đã phân ranh cắm trụ đá, hiện tr đá phía
trước vn còn, trên phần đất tranh chp ông T2 s dng chồng cây lâu năm đã thu
hoạch, hiện chỉ còn một cây tràm chụp ảnh nộp cho Tòa án, Tòa án đã văn
bn hỏi đơn vị đo đạc phần đất tranh chp không nm trong giy chng nhn
QSDĐ của NĐ, giy chng nhận QSDĐ ca nguyên đơn chỉ có din tích không
kích thước chiu ngang và chiu dài nên kiến ngh XX không chấp nhn kháng
cáo của nguyên đơn.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Mau phát biểu: Về tố tụng, Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, các đương sự tuân th các quy đnh ca pháp lut t tng
dân sự. Về nội dung, không sở xác định phần đất tranh chp của n
kiến nghị HĐXX không chấp nhận kháng cáo của T, giữ nguên bản án sơ thm
nêu trên.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Về hình thức, về nội dung thời hạn kháng cáo được T thực hiện
đúng quy định tại các Điều 272, 273 Bộ luật Tố tụng dân sự, đủ điều kiện để Hội
đồng xét x xem xét kháng cáo của theo quy đnh. Về thẩm quyền cấp thẩm
th lý, gii quyết đúng thẩm quyền theo quy đnh tại các Điều 26, 35 Bộ luật Tố
tụng dân sự.
[2] Xét kháng cáo của T: Mặc theo đo vẽ thc tế phần đất ca T
không đủ din tích theo giy chng nhận được cấp QSDĐ, nhưng về th tc khi bà
xin cấp QSDĐ thì không được đo đạc cm mc thc tế trên thực đa, h xin cấp
QSDĐ của T không các h giáp ranh t cn ký tiếp giáp nên không xác định
được ranh đất gia hai bên. Tr lại giai đoạn trước khi T đưc xác lập QSDĐ,
phần đất này do bà P và ông D đứng tên QSDĐ, thời điểm này gia bà P ông D với
ông T2 không tranh chấp, thậm chí hai bên đã sự phân định ranh mc bng
cách cùng nhau cm tr đá đ xác định ranh đất, hin ti nhng tr đá này chỉ còn
một trụ ti v trí điểm M7 theo bản vẽ hiện trạng ngày 16/9/2014, khi P ông D
chuyn quyn s dụng đất cho T cũng chỉ tiến hành chuyn trên giy chng
nhận cũng không đo đạc hin trng thc tế, trên phần đất tranh chp 205,2 m
2
thuc phạm vi đất vườn, ông T2 người trc tiếp qun s dụng, ông đã trồng
nhiều cây lâu năm không sự phn ng hay khiếu nại từ phía ông D P,
Tòa án cấp phúc thẩm đã tiến hành xem xét tại chỗ trên phần đất này ch còn một
cây Tràm đưc ghi hình ảnh kèm theo, nên yêu cu ca T kiện đòi phần đất
tranh chấp không sở, án sơ thẩm chp nhn mt phn yêu cu khi kin
của đi vi phần đất rung hoàn toàn phù hợp. Do đó kháng cáo ca T
không được chp nhn.
Quan đim của đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa phù hợp với nhận
định ca Hội đồng xét x.
[3] Án phí dân sự phúc thẩm bà T đưc min np theo quy định tại Điều 148
Bộ luật tố tụng dân sự. Chi phí thẩm đnh ti ch giai đoạn phúc thm phía T
phi chịu, bà đã thanh toán xong.
[4] Các phn khác của án thm không b kháng cáo kháng ngh HĐXX
không xem xét đến.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308, các Điu 148 Bộ luật tố tụng dân sự; Ngh quyết
s 326/2016/NQ-UBTVQH ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi quy
định v án phí, l phí Tòa án. Không chấp nhận kháng cáo của bà Phạm Thị T, Gi
nguyên bn án dân s thẩm s 383/2024/DS-ST ngày 12/12/2024 của a án
nhân dân huyện Trần Văn Thời. Tuyên xử:
1/ Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của Phạm Thị T.
Phạm Thị T đưc quyn s dng phần đất theo đo đạc thc tế din tích
42,3 m
2
(ký hiu thửa 4b, đt trng lúa, v trí và hình thể phần đất là t A đến M26
đến M24 đến A - theo Bn v Trích đo hiện trng (b sung) do Chi nhánh Công ty
TNHH T5 lập ngày 16/9/2024), đất to lc ti p T, xã K, huyn T, tnh Cà Mau.
Ông Nguyễn T1 (B) T2 và Nguyễn Thị G đưc quyn s dng phần đất
theo đo đc thc tế din tích 42,6 m
2
(ký hiu thửa 4a, đt trng lúa, v tvà nh
thể phần đất là t A đến M25 đến M24 đến A - theo Bn v Trích đo hiện trng (b
sung) do Chi nhánh Công ty TNHH T5 lập ngày 16/9/2024), đất to lc ti p T, xã
K, huyn T, tnh Cà Mau.
Các đương s đưc quyn liên h đến quan thẩm quyền để làm th
tc điu chnh li Giy chng nhn quyn s dụng đất theo quy định ca pháp lut.
2/ Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Phạm Thị T vviệc yêu cầu
ông Nguyễn T1 (B) T2 giao trả phần đất theo đo đc thc tế din tích 205,2 m
2
(ký
hiu tha 4 theo Bn v Trích đo hin trng (b sung) do Chi nhánh Công ty
TNHH T5 lp ngày 16/9/2024), đất to lc ti p T, xã K, huyn T, tnh Cà Mau.
3/ Về chi phí tố tụng:
Buộc bà Phạm Thị T phải tự chịu chi phí tố tụng số tiền 10.081.000 đồng (bà
T đã nộp xong).
Buộc ông Nguyễn T1 (B) T2 và bà Nguyễn Thị G phải trách nhiệm hoàn
trả cho Phạm Thị T stiền 10.081.000 đồng (Mười triệu không trăm tám ơi
mốt ngàn đồng).
Kể từ ngày T đơn yêu cầu thi hành án, nếu ông (B) Thân G không
thi hành xong khoản tiền trên, thì ông ông còn phải chịu thêm khoản tiền lãi
phát sinh theo quy đnh ti khoản 2 Điều 468 B lut Dân s năm 2015 tương ng
vi s tin và thi gian chm tr.
Chi phí thẩm đnh ti ch giai đoạn phúc thm phía T phi chịu, đã
thanh toán xong.
4/ Về án phí dân sự:
- Án phí thẩm: Xét miễn án phí theo quy đnh cho Phm Th T, ông
Nguyn T1 (B) T2 và bà Nguyễn Thị G.
- Án phí phúc thẩm: Bà T đưc min np.
5. Các phn khác của án sơ thẩm không bị kháng cáo kháng nghị có hiệu lực
kể từ khi hết thời hạn kháng cáo káng nghị.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7,7a và 9 Lut Thi hành án
dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Tòa án nhân dân huyện TVT;
- Chi cục THADS huyện TVT;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu án văn;
- Lưu VT(TM:TANDTCM).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Ninh Quang Thế
Tải về
Bản án số 138/2025/DS-PT Bản án số 138/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 138/2025/DS-PT Bản án số 138/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất