Bản án số 23/2024/DS-PT ngày 30/09/2024 của TAND tỉnh Hà Giang về tranh chấp về chia tài sản chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 23/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 23/2024/DS-PT ngày 30/09/2024 của TAND tỉnh Hà Giang về tranh chấp về chia tài sản chung
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản chung
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hà Giang
Số hiệu: 23/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn, giữ nguyên bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH GIANG
Bn án s: 23/2024/DS-PT
Ngày 30 - 9 - 2024
V/v Tranh chp chia tài sn
chung trong h gia đình.
CNG HÒA HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH GIANG
- Thành phn Hi đồngt x phúc thm gm :
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Vũ Mỹ L.
Các Thm phán: Ông Lâm Anh Luyn;
Đỗ Th Kim Quy
- Thư phiên tòa: Đặng Tho Trang - Thư Tòa án nhân dân tnh
Giang.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tnh Giang tham gia phiên tòa:
Ông Nguyễn Đức Dân - Kim sát viên.
Ngày 30 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Giang xét
x phúc thm công khai v án th s 19/2024/TLPT-DS ngày 09 tháng 9 năm
2024 v Tranh chp chia tài sn chung trong h gia đình”.
Do bn án dân s thm s 15/2024/DS-ST ngày 25 tháng 7 năm 2024
ca Tòa án nhân dân thành ph H, tnh Hà Giang b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa v án ra xét x phúc thm s 26/2024/QĐ-PT ngày
17 tháng 9 năm 2024; Quyết định hoãn phiên toà s 19/QĐ-PT, ngày 27/9/2024
gia các đương s:
- Nguyên đơn: Cụ Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1944; địa chỉ: Thôn H, P,
thành phố H, tỉnh Hà Giang, có mặt.
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Ông Cao Xuân
, sinh năm 1954; Luật sư, Trợ giúp viên pháp - Trung tâm trợ giúp pháp lý
tỉnh Hà Giang, có mặt.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Văn H, sinh năm 1965; địa chỉ: Thôn H, xã P, thành
phố H, tỉnh Giang; đại diện theo ủy quyền của bị đơn tại phiên toà phúc thẩm:
Chị Toán Thị H1, sinh năm 1981; địa chỉ: Thôn H, P, thành phố H, tỉnh
Giang (Giấy ủy quyền ngày 23/9/2024), ông H vắng mặt, chị H1 có mặt.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
1. Cụ Nguyễn Thị H2, địa chỉ: Thôn H, xã P, thành phố H, tỉnh Hà Giang,
vắng mặt.
2. Nguyễn Thị K, địa chỉ: Thôn H, P, thành phố H, tỉnh Giang;
đại diện theo ủy quyền: Chị Toán Thị H1, sinh năm 1981; địa chỉ: Thôn H, xã P,
2
thành phố H, tỉnh Hà Giang (Giấy ủy quyền ngày 23/9/2024), bà K vắng mặt, chị
H1 có mặt.
3. Nguyễn Thị L, Nguyễn Thị D, ông Nguyễn Văn P, ông Nguyễn
Văn K, cùng địa chỉ: Thôn H, xã P, thành phố H, tỉnh Hà Giang, vắng mặt.
4. Ông Nguyễn Văn D, địa chỉ: Thôn H, xã P, thành phố H, tỉnh Hà Giang,
có mặt.
5. Anh Nguyễn Văn H3, sinh năm; đại diện theo ủy quyền: Chị Toán Thị
H1, sinh năm 1981; cùng địa chỉ: Thôn H, P, thành phố H, tỉnh Giang (Giấy
ủy quyền ngày 23/9/2024), có mặt.
6. Chị Toán Thị H1, địa chỉ: Thôn H, xã P, thành phố H, tỉnh Hà Giang, có
mặt.
7. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà Giang,
có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt.
Ni kháng o: Nguyên đơn cụ Nguyễn Văn Đ.
NI DUNG V ÁN:
- Theo đơn khi kiện đề ngày 05/10/2021 quá trình t tng ti Tòa án
nguyên đơn cụ Nguyễn Văn Đ trình bày: C Nguyễn Văn Đ c Nguyn Th
H2, kết hôn năm 1963 sinh đưc 6 người con gm: Nguyn Th L, ông
Nguyễn Văn H, ông Nguyễn Văn P, ông Nguyn Văn K, Nguyn Th D, ông
Nguyễn Văn D. Khi các con ca hai c trưởng thành đều đi xây dng gia đình và
ra riêng. Còn ông Nguyễn Văn H con th hai nhưng li con trai trưởng
trong gia đình, nên ông H lại nhà, đến tháng 11/1983 ông H kết hôn vi
Nguyn Th K và chung vi v chng hai c t đó đến nay.
Quá trình v chng hai c chung sng cùng ông H gia đình đã xây dng
đưc khi tài sn như sau:
Th nht: 01 din tích đất t th cư) ti Thôn H, xã P, thành ph H, din
tích đất nàyngun gc là do c Nguyn Văn T (b đẻ c Đ) để li cho c. Đến
năm 1979, v chng c đã dựng ngôi nhà sàn 5 gian 2 trái trên khu đt này (din
tích đt bao nhiêu m
2
c không xác định đưc), nhưng chiu ngang khong
30m, chiu sâu khong 20m, trên đất có ao và vườn xung quanh. V chng c
6 người con đều sinh sng ti đây cho đến khi trưởng thành và lp gia đình riêng.
Th hai: Các thửa đất rung khu Ho, Vong, Nà X, Nà Sng, Đờ
Rum... Thôn H, xã P, thành ph H cũng có nguồn gc là do c Tân để li.
Th ba: Khu din tích đất ruộng đất đồi ti thôn Lùng Càng, Phong
Quang, huyn V Xuyên hiện nay gia đình ông H đang sử dng, ngun gc vào
khong năm 1954 hoc 1956, khi đó c T làm trưởng thôn, có nghe c S Phong
Quang nói ai chưa đt thì vào đó để làm, nên c T cùng c T1, c N, c S
(đều đã chết) cùng vào khu đất Phong Quang để khai thác đất và trng cy hoa
màu, din tích đất rung cy đưc khong 300 bó m. Khi đó c khong 14 hoc
15 tui, đi vào trong khu đt ti Phong Quang để làm rung còn khai phá
thêm c khu đất đồi để trng sn.
Theo phong tc ca địa phương, khi con trai c trưởng thành b m g
thường giao cho con trưởng đảm nhim mi vic trong gia đình, bao gm c vic
3
đứng tên h gia đình đ tham gia vic hp hành ca thôn, khai các th tc pháp
liên quan đến h gia đình. Do vy, năm 1993, khi Nhà nước làm th tc cp
giy chng nhn quyn s dng đất cho nhân dân, v chng c đã giao cho ông
H đi khai toàn b din tích đất ca v chng c qun lý, s dng vi thôn
để cho ông H đng tên trong giy chng nhn quyn s dng đất. Chính vy,
hin nay giy chng nhn quyn s dng đất mang tên ông Nguyễn Văn H.
Trong quá trình s dng đt, v chng c đã chia cho các con trước khi Nhà
nước cp giy chng nhn quyn s dng đất mang tên ông H như sau: Bà L, bà
D con gái đi ly chng nên không đưc chia; ông P đưc chia đất rung
Nung cấy được khong 80 m, Ho cấy được khong 25 m,
Chp cấy được khong 25 m, Đâu cấy được khong 10 m khu
đất đồi C sau nhà. Ông K đưc chia đất rung X cấy được khong 20
m, Nà Phây cấy được khong 10 bó m, Nà Lình cấy được khong 8 bó m
và din tích đt đồi C sau nhà cùng vi ông Phn. Ông D đưc chia din tích đất
đồi sau nhà, không đưc chia đất ruộng vì ông D đã lấy vđi r nhà v.
Năm 1990, cụ dng một lán đ , trên phn diện tích đất ca Thy đin
302 để chăn nuôi hàng ngày c vn v nhà cùng c H v chng ông H.
Đến năm 2018, v chng c có xy ra mâu thun vi v chng ông H và con trai
ca ông H là anh H, nên hai c đã chuyển đến vi ông D và lán trên din tích
đất thủy điện 302 t đó đến nay.
Để đảm bo quyn li ca mình, c Đ đã làm đơn đề ngh UBND P, thành
ph H gii quyết phân chia tài sn chung ca hai c và v chng ông H vào ngày
30/7/2018, khi đó cụ đã nht trí giao quyn qun lý, s dng đất và nhà cho ông
H còn ông H chia cho c mt s tài sn theo ni dung biên bn hòa giải đã làm
vic ti UBND xã P. Nay c vn muốn được chia mt phn gía tr quyn s dng
đất th giá trị nhà sàn ti Thôn H, P, thành ph H nhưng không thỏa
thuận được vi ông H, nên c Đ khi kin đề ngh Tòa án gii quyết buc ông H
phi chia tài sn cho c, c th:
1. Ngôi nhà sàn 5 gian 2 trái mà c đã làm từ năm 1979, đến năm 2005 đã
d ra sa cha ci to li. C Đ xác nhn năm 2005, v chng ông H đóng góp
công sc sa nhà sàn làm mi mt s ct hiên nhà, công lao động. Đến năm
2021, ông H lát li toàn b ván sàn ca ngôi nhà. C Đ đề ngh đưc s dng bng
hin vt phn din tích đất trên đó 03 gian nhà sàn 01 trái. Còn phn din
đất phn din tích nhà sàn 02 gian 01 trái trên diện tích đất phn ao để
cho v chng ông H s dng.
2. Din ch các tha đất trồng cây lâu năm tại thôn Lùng Càng, xã Phong
Quang, huyn V Xuyên, c Đ đề ngh đưc s dng din tích các thửa đất s 129,
130, 131, 132, t bản đ 88 đã đưc cp giy chng nhn quyn s dng đt mang
tên h ông Nguyễn Văn H.
3. Đối vi các din tích đt rung Thôn H, xã P ti khu đt rung khu
Ho, Nà Phia....c Đ không yêu cu Tòa án gii quyết.
- Theo bn t khai quá trình gii quyết v án phía B đơn, ông Nguyn
Văn H trình bày: Ông H xác nhn toàn b diện tích đất th đất nông nghip
Thôn H, P, thành ph H ông đã đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đt
s B 835378 ngày 23/7/1993, đất ngun gc ca c Nguyễn Văn T (là ông
4
nội) đ li. B m ông và anh ch em nhà ông đều được sinh ra, ln lên, sinh sng
tại nhà đất nêu trên. Đến năm 1979 c Đ đã dng li ngôi nhà sàn 05 gian 02 trái
trên nn đất và nhà sàn của c Tân. Các thành viên trong gia đình đu cùng
cho đến khi các anh ch em đi xây dng gia đình và đi riêng, còn ông ly v
chung vi c Đ c H. Đến năm 1993 ông được Nhà nước cp giy chng
nhn quyn s dụng đất s B 835378 ngày 23/7/1993 do UBND huyn V Xuyên
cp mang tên ông Nguyễn Văn H, được quyn s dng 7.065m
2
đất, trong đó có
400m
2
đất th cư, còn lại đất vườn tạp đất lúa, đa ch ti Thôn H, P, thành
ph H. C Đ và c H vn cùng v chồng ông cho đến năm 2018, gia ông vi
c Đ xy ra mâu thun nên c Đ và c H đến vi ông D.
Quá trình s dụng nhà sàn đt: Năm 2005, c Đ đã cùng vi v chng
ông d toàn b ngôi nsàn của c Đ dng năm 1979 đ sa cha, ci to,
dng li ngôi nhà, c th: Bào li các cột cũ, b sung thêm xà, ct mi, lp li
mái nhà dng li ngôi nhà 5 gian 2 trái vn trên din tích đất của gia đình.
Khi dng và sa cha nhà, v chồng ông có đóng góp công lao động, mt s cây
g để làm ct, xà, đổ khong 480m
3
đt vào nn nhà vi giá tr khong 1.000.000đ
(Mt triu đồng) tin đất, đổtông gm sàn vào năm 2006. Đến năm 2021, hai
v chng ông và v chng con trai ông là anh Nguyễn Văn H3, ch Toán Th H1
cùng b tin ra để ci to li ngôi nhà sàn 5 gian 02 trái, c th: Bưng vách xung
quanh, lát li toàn b mt sàn, sơn ct nhà xây thêm 01 nhà cp 4 lp c, xây
b ao, đổ sàn, dng nhà mái n lnh, công trình ph trên mt ao để kinh doanh
nhà hàng ăn ung, trang trí h thng đèn, xây tường bao, cng làm khu du lch
sinh thái. Nhng phn sa cha, ci to và xây dng mới vào năm 2021, c Đ
c H không tham gia vì hai c đã đi vi ông D t năm 2018.
Quan đim ca ông H: Ông xác nhn toàn b din tích đất , ngôi nhà sàn
5 gian 2 trái hin nay Thôn H, P, thành ph H ngun gc đất ca c T
để li. Quá trình s dụng đất, ôngngười đi làm th tc kê khai quyn s dng
đất đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất mang tên ông vào năm
1993, ông s dụng đến nay không có tranh chp gì. Ông không nht trí chia din
tích đất và chia ngôi nhà sàn theo như ý kiến ca c Đ, lý do là trong quá trình
chung sng trên din tích đất này ông đã được cp giy chng nhn quyn s dng
đất mang tên ông t năm 1993 và v chng ông cùng các con đã đóng góp nhiu
công sc, tiền để tôn to, xây dng mi nên khu nhà, đất như bây gi. Mt khác
vào ngày 30/7/2018, c Đ, c H và v chồng ông đã tha thun phân chia tài sn
chung ti UBND P, thành ph H. Theo s tha thun gia c Đ, c H v
chng ông thì c Đ đã giao toàn b quyn qun lý, s dụng đất , nhà ti Thôn
H, P, thành ph H cho ông được quyn qun lý, s dụng ông đã phi bàn
giao s tài sn theo tha thun mà c Đ, c H được hưởng là 50kg Bng (còn
sng); 01 con trâu cái 4 tui; 01 máy xát (còn s dụng được); 01 cái ao khong
200m
2
. Ni dung tha thuận này đã được ghi nhn trong biên bn hòa gii thành
ca UBND P và vic bàn giao tài sn cho c Đ c H đã được thc hin xong
theo biên bn bàn giao tài sản ngày 01/8/2018. Do đó, ông H không nht trí vi
yêu cu khi kin ca c Đ v vic chia tài sn chung, ông H ý kiến mong
mun c Đ, c H quay v cùng nhà vi v chng ông và các con cháu, đ ông
và các con cháu có trách nhim phng dưỡng 2 c.
5
Đối vi s din tích đt nông nghip ti thôn Lùng Càng, xã Phong Quang,
huyn V Xuyên, c Đ cho rng ngun gc ca din tích đt do c T để li
không đúng. Ông H khẳng định toàn b din tích đất rung đất đồi thôn Lùng
Càng, Phong Quang do Hp tác giao cho v chng ông khong năm 1987.
Trong quá trình s dng đất, ông đã chia cho ông K ½ din tích đất rung. Đến
năm 2015, gia đình ông đưc cp giy chng nhn quyn s dng đất cho toàn b
din tích đt nông nghip ti thôn Lùng Càng, Phong Quang, huyn V Xuyên,
tnh Giang. Quan đim ca ông H không đồng ý chia cho c Đ 4 tha đất s
129, 130, 131, 132, t bản đồ s 88 theo yêu cu khi kin ca c Đ.
Đối vi phn diện tích đất nông nghip khác ti Thôn H, xã P, thành ph H,
c Đ không đề ngh gii quyết, nên ông H không có ý kiến gì.
- Li khai ca những người có quyn li nghĩa vụ liên quan:
+ Li khai ca c Nguyn Th H2: C H xác nhn c c Đ kết hôn năm
1963 sinh được 6 người con, quá trình v chng chung sng cùng các con và
xác lập được khi tài sản như c Đ khai là đúng. Do ông H và anh Hnh có hành
vi không đúng vi v chng c, nên c nht trí vi yêu cu khi kin ca c Đ.
Nếu ông H không mun chia nhà, đất bng hin vt thì phi tr tin cho v chng
c, s tin c th do c Đ đề ngh và do Tòa án quyết đnh.
+ Li khai ca bà Nguyn Th K: K xác nhn li khai ca ông H là đúng,
đồng ý vi ý kiến ca ông H, không có b sung gì thêm.
+ Li khai ca ông Nguyễn Văn K: Ông K xác nhn v ngun gc din tích
đất và ngôi nhà sàn hiện đang có tranh chấp gia c Đ vi ông H Thôn H,
P, thành ph H do c T để lại đúng. Đến m 1979, b m ông đã dựng
ngôi nsàn 05 gian 02 trái trên khu đất này, trên đất có ao vườn xung quanh.
C gia đình bố m các anh ch em ông đều sinh sng tại đây cho đến khi trưởng
thành và lập gia đình riêng. Đối với khu đất nông nghip ti Phong Quang
ngun gc ca b m ông khai phá trng cy t trước. Theo phong tc ca
địa phương, khi con trai c trưởng thành, thì cùng b m được s dng tài
sn ca b m. Còn các con trai th đều phi t làm và khai phá đất đai, lấy g v
làm nhà riêng. Tuy ông H đưc s dụng đất đai, nhà ca ca b mẹ, nhưng ông
H và v cùng các con cũng có công sc tôn to, xây dựng khu đất và tài sn trên
đất như hiện nay. Khi ông các anh em khác làm nhà riêng, gia đình ông H cũng
giúp đỡ mt phn. Ông K xác nhn nhng tài sn ca b m ông, các c đã t chia
mang đi theo khi lên cùng ông D (Theo biên bn chia ca P). Nay c Đ
đề ngh chia tài sn do mâu thun vi ông H cháu Hnh v việc đối x vi
ông bà không tt. Ông K đ ngh Tòa án hòa giải động viên, để b m ông và ông
H tr v chung sng hòa thuận như trước. Ông K không đ ngh Tòa án gii quyết
v quyn li ca ông trong s tài sản đang tranh chấp gia c Đ vi ông H.
+ Li khai ca ông Nguyễn Văn P, Nguyn Th D, bà Nguyn Th L: Bà
D L, ông P đu xác nhn v ngun gốc đất như Ông K trình bày đúng.
Quan điểm của ông P D, L không đ ngh Tòa án gii quyết quyn li
ca các ông, bà trong v án.
+ Li khai ca ông Nguyễn Văn D: Ông D xác nhn ngun gc diện tích đt
quá trình s dụng đất như c Đ trình bày là đúng. Ông D không có đề ngh Tòa
án gii quyết quyn li ca ông trong v án này.
6
+ Anh H3 và ch H1: Cùng xác nhn ngun gc diện tích đấtquá trình s
dụng đất như ông H trình bày là đúng. Quá trình sinh sng và s dụng nhà đất v
chng anh ch nhiều đóng góp xây dng, tôn to sa cha các tài sn trên
đất cùng ông H để được như bây giờ. Gia đình ông H, bà K đã chia tài sản cho c
Đ c H theo như yêu cầu ca các c khi hai c đi đến cùng ông D t năm
2018. Quan điểm ca anh H3 ch H1: Không nht tvi yêu cu khi kin ca
c Đ mong mun hai c v cùng gia đình ông H để cho các con cháu chăm
sóc, phng dưỡng.
* Theo Biên bn thẩm định ti ch, v đ diện tích đất tranh chp ngày
25/7/2022 đã xác định:
1. Diện tích đất ti Thôn H, xã P, thành ph H: Xác định theo hin trng theo
các mc gii do ông Nguyễn Văn H t xác định gồm các điểm t H1 đến H34
khép v H1; C Nguyễn Văn Đ xác định các mc gii gồm các điểm được hiu
t Đ1 đến Đ34 khép v Đ1. Ông H và c Đ ng xác định các điểm trùng nhau c
34 điểm (có sơ đồ kèm theo).
2. Tài sản có trên đt gm:
- 01 nhà sàn làm bng g, chiu rng 10,9m x chiu dài 15,2m = 165,7m
2
(nhà sàn 5 gian 2 trái gm 48 ct các loi, lát sàn bng ván g, xây dựng năm
1979; dng lại năm 2005; cải to, sa cha cuối năm 2018). Trong đó: C Đ xác
định (1) 17 cây ct cái các loi; (2) 16 cây ct bên cu thang; (3) 15 cây ct phía
sau; (4) 08 xà ngang; (5) 04 xà dọc; (6) 08 xà con; (7) 08 đòn mái; (8) 07 xà quai
giang. Tng s ng g = 8,71m
3
. Trong đó c Đ xác định 17 cây ct cái + 08
ngang + 04 xà dọc + 08 xà con + 07 đòn mái + 07 xà = 5,982m
3
. Ông H xác định:
09 ct cái các loi + 16 ct bên cu thang + 15 ct phía sau + 08 ngang + 04
dọc + 08 xà con + 07 đòn mái + 07 xà quai giang = 7,324m
3
. C Đông H
xác định có 08 ct cái bng g tp có khối lượng 0,847m
3
.
- 01 nhà sàn ct dm bê tông ct thép xây dựng năm 2015; khu nhà sàn
tông dựng năm 2021, din tích 91m
2
; khu v sinh din tích 9,9m
2
; 01 khu lu quán
phc v ăn uống din tích 50m
2
, kết cu xà g, vì kèo thép, mái lp c, xây dng
năm 2021; vách gỗ tre; 01 khu lu quán phc v ăn uống có nn khung thép xây
dựng năm 2018, diện tích 43,5m
2
; 01 khu bếp bán mái, xây dựng năm 2017, diện
tích 18,7m
2
; 01 khu gác lng, xây dựng năm 2018, diện tích 26,13m
2
; 01 khu ra
bán mái, din tích 18,72m
2
, xây dựng năm 2015; 01 ao din tích 100m
2
; Cây
trồng trên đất: 04 cây chuối; 01 cây mít; 03 cây xoài; 02 cây đu đủ (Kèm theo biên
bn thẩm định chi tiết và sơ đ hin trng tài sản trên đất).
* Theo biên bản định giá ngày 19/12/2023 xác đnh giá tr diện tích đất ti
Thôn H, xã P, thành ph H (theo biên bn thẩm định ngày 25/7/2022) có giá tr
1.116.056.000đ (Mt t một trăm mười sáu triệu không trăm năm mươi sáu nghìn
đồng), giá tr tài sản trên đất 245.239.855đ (Hai trăm bốn mươi lăm triu hai
trăm ba mươi chín nghìn tám tẳm năm mươi nhăm đồng), giá tr cây trng trên
đất 2.170.000đ (Hai triu mt trăm bảy mươi nghìn đồng). Tng giá tr tài sn
1.363.519.85(Mt t ba trăm sáu mươi ba triệu năm trăm mười chín nghìn tám
trăm năm mươi nhăm đồng).
* Theo Biên bn thẩm định ti ch, v đ diện tích đất tranh chp ngày
25/7/2023 đối vi din tích các thửa đất nông nghip có tranh chp ti thôn Lùng
7
Càng, xã Phong Quang, huyn V Xuyên, tnh Hà đã xác đnh: Các điểm ch dn
diện tích đất theo hin trng do c Nguyễn Văn Đ xác định gồm các điểm ký hiu
t Đ1 đến Đ79 khép v Đ1; các điểm do ông Nguyễn Văn H xác định gm các
đim ký hiu t H1 đến H5 khép v H1 (các đương sự xác định có 05 điểm trùng
khớp). Trong đó các thửa đất s 129, t bản đồ 88, diện tích đt 188,8m
2
loi
đất nông nghiệp, đã được cp giy chng nhận QSDĐ số 430467 ngày
31/11/2015 cho h ông Nguyễn Văn H Nguyn Th K các thửa đất s
130, t bản đồ 88, diện tích đt 69,7m
2
loại đất nông nghip; thửa đất s 131, t
bản đồ 88, diện tích đất 216,6m
2
loại đất nông nghip; thửa đất s 132, t bản đồ
88, diện tích đất 190,7m
2
loại đt nông nghiệp, đã được cp giy chứng QSDĐ số
430468 ngày 31/11/2015 hộ ông Nguyễn Văn H và bà Nguyn Th K (có
đồ kèm theo).
* Theo biên bản định giá ngày 25/7/2023 đã xác đnh gtr các thửa đt
nông nghip có tranh chp gm 129, 130, 131, 132 theo giy chng nhận QSDĐ
đã được cp cho h ông Nguyễn Văn H ti thôn Lùng Càng, Phong Quang,
huyn V Xuyên, tnh Giang có tng din tích 665,8m
2
, có giá tr 33.955.800đ
(Ba mươi ba triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn tám trăm đồng).
* Theo biên bn xác minh với Văn phòng ĐKDĐ huyện V Xuyên, tnh
Giang đã xác định: Các thửa đất s 129, t bản đồ 88 được cp giy chng nhn
QSDĐ s 430467 ngày 31/11/2015 cho h ông Nguyễn Văn Hbà Nguyn
Th K (hiện nay đi thành tha s 181), diện tích không thay đổi. Các thửa đất s
130, 131 được cp giy chng nhận QSDĐ số 430468 ngày 31/11/2015 hộ
ông Nguyễn Văn H Nguyn Th K (hiện nay đổi thành s tha s 174
din tích còn li sau khi b thu hi là 68,8 + 202,5 m
2
). Thửa đất s 132 được cp
giy chng nhận QSDĐ s 430468 ngày 31/11/2015 hộ ông Nguyễn Văn H
và bà Nguyn Th K (hiện nay đi thành s tha s 178) din tích còn li sau
khi b thu hi là 140,2 m
2
.
- Quá trình gii quyết v án cấp sơ thẩm, c Đ thay đổi yêu cu khi kin,
c th: C không ly tài sn bng hin vt mà c Đ đề ngh ông H phi tr cho c
giá tr tài sản nhà và đất bng tin. C th, c Đ đề ngh ông H phi tr cho c s
tiền 300.000.000đ (Ba trăm triệu đồng). Đối vi yêu cu gii quyết 04 thửa đất
nông nghip s 129, 130, 131, 132 t bản đồ 88 ti Thôn Lùng Càng, xã Phong
Quang, huyn V Xuyên, tnh Giang, c Đ rút mt phn yêu cu v việc đòi
thửa đất s 129, đề ngh Toà án gii quyết cho c được hưởng toàn b din tích
ca 03 thửa đất 130, 131, 132 t bản đ 88 ti Thôn Lùng Càng, Phong Quang,
huyn V Xuyên, tnh Hà Giang và c yêu cầu được s dụng đất để canh tác.
- B đơn ông H không nht trí vi yêu cu khi kin ca c Đ.
Tại Bản án số 15/2024/DS-ST ngày 25-7-2024 của Tòa án nhân dân thành
phố H, tỉnh Hà Giang quyết định:
Căn cứ vào khoản 2 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều
39, các Điều 144, 147, 157, 158, 163, 164, 165, 166 B lut t tụng dân ; các
Điu 101, 102, 106, 115, 158, 161, 190, 688 B lut dân s năm 2015; Điều 166,
179 Luật Đất đai; Điu 21 Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định
chi tiết mt s điu, khon ca Luật Đất đai; điểm đ khoản 1 Điều 12, khon 2
8
Điu 26 Ngh quyết s 326 ngày 30/12/2016 của UBTVQH quy định v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí, l phí Tòa án:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca c Nguyễn Văn Đ v vic Chia
tài sn chung trong h gia đình, x: Buc ông Nguyễn Văn H phi chia cho c
Nguyễn Văn Đ quyn s dng thửa đất s 132, t bản đồ 88 (nay đi thành s
tha 178) có din tích là 140,2m
2
, loại đất trồng cây lâu năm, đa ch thửa đất ti
thôn Lùng Càng, xã Phong Quang, huyn V Xuyên, tỉnh Hà Giang, đã đưc cp
giy chng nhn quyn s dụng đt s CD 430468 ngày 31/12/2015 cho h ông
Nguyễn Văn H, bà Nguyn Th K (sơ đồ kèm theo).
2. Không chp nhn phn yêu cu khi kin ca c Nguyễn Văn Đ v vic
đưc chia mt phn giá tr diện tích đt th cư, thửa đt s 1115 t bản đồ s 01
đã được cp giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 23/7/1993 mang tên ông
Nguyễn Văn H mt phn giá tr ngôi nhà sàn 05 gian 02 trái trên din tích
đất th cư tại Thôn H, xã P, thành ph H, tnh Hà Giang (Quán Tày Ha Ha) bng
tiền là 300.000.000đ (Ba trăm triệu đồng).
- Không chp nhn phn yêu cu khi kin ca c Nguyễn Văn Đ v vic
đưc chia quyn s dng din tích các thửa đất s 130, 131, t bản đồ 88 (hin
nay đi thành s tha s 174) din tích còn li sau khi b thu hi 68,8 + 202,5
m
2
, loại đt trng cây hằng năm; đa ch thửa đt ti thôn Lùng Càng, Phong
Quang, huyn V Xuyên, tnh Giang đã được cp giy chng nhận QSDĐ số
CĐ 430468 ngày 31/11/2015 cho hộ ông Nguyễn Văn Hbà Nguyn Th K.
3. Đình ch gii quyết đối vi ni dung khi kin ca C Nguyễn Văn Đ v
vic gii quyết thửa đất s 129, t bản đồ 88 (hiện nay đổi thành tha s 181), địa
ch thửa đất ti thôn Lùng Càng, Phong Quang, huyn V Xuyên, tnh Giang
đã được cp giy chng nhận QSDĐ s CĐ 430467 ngày 31/11/2015 cho hộ ông
Nguyễn Văn Hbà Nguyn Th K.
Ngoài ra bản án sơ thẩm còn quyết định về án phí, chi phí tố tụng, nghĩa vụ
thi hành án và quyền kháng cáo của các đương sự theo quy định của pháp luật.
Sau khi xét xử thẩm, ngày 07/8/2024, nguyên đơn cụ Nguyễn Văn Đ
đơn kháng cáo không nhất trí một phần bản án sơ thẩm.
Ti phiên toà phúc thm: Nguyên đơn cụ Nguyễn Văn Đ gi nguyên yêu cu
kháng cáo, đề ngh Hi đồng xét x sa bn án thm cho cụ Đ được sử dụng
02 thửa đất nông nghiệp số 130, 131 (nay là thửa 174) thôn Lùng Càng,
Phong Quang, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang buộc ông H phải trả cho cụ số
tiền chia tài sản là 300.000.000đ.
Ti phiên toà sau phn tranh lun, nời đại din theo u quyn ca b đơn
ch Toán Th H1 trình bày, b đơn gi nguyên quan đim không nht trí vi yêu
cu khi kin, không nht trí vi ni dung kháng cáo ca nguyên đơn, đ ngh
cp phúc thm xem xét gii quyết, gi nguyên bn án thm ca Toà án nhân
dân thành ph H, tnh Hà Giang. Lý do phn giá tr tài sn chung ông H đã
chia cho c Đ theo tho thun t năm 2018 đã thực hin xong, ông H vẫn đ
ngh c Đ, c H quay v sng cùng ông H để các con cháu chăm sóc, phụng dưỡng
vì các c tuổi đều đã cao, c hai c đã ngoài 80 tuổi không còn sức lao động.
9
Ý kiến ca đại din Vin kim sát nhân dân tnh Giang: Vic tuân theo
pháp lut ca Thm phán, được phân công th gii quyết v án, Hội đồng xét
x, Thư ký toà án đã thực hin đúng quy đnh v th lý v án, thi hn chun b
xét x phúc thm, quyết định đưa vụ án ra xét x giao h để Vin kim sát
nghiên cứu đúng quy định ca B lut T tng dân s. Trong q trình gii quyết
v án giai đon phúc thm đưc thc hin đúng quy đnh ca B lut T tng
dân s. V quan đim gii quyết v án: Cấp sơ thm đã giải quyết v án theo
đúng c quy đnh ca pháp lut. Kháng cáo ca c Đ không căn c đ
chp nhận, đề ngh HĐXX căn cứ khoản 1 Điều 308 B lut t tng dân s, gi
nguyên Bn án dân s thm s 15/2024/DS-ST ngày 25/7/2024 ca Tòa án
nhân dân thành ph H, tnh Hà Giang.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti
phiên toà, căn cứ vào kết qu tranh tng tại phiên toà, các quy đnh ca pháp lut,
ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Giang tham gia phiên toà.
Hội đồng xét x (HĐXX) phúc thm nhận định:
[1] V t tng: Nguyên đơn cụ Nguyễn Văn Đ kháng cáo bn án sơ thẩm
trong thi hn lut đnh theo đúng trình tự quy định ti các Điều 271, 272, 273
và Điều 276 Bộ luật Tố tụng dân sự nên được chấp nhận xem xét giải quyết theo
thủ tục phúc thẩm.
[2] Ti phiên toà phúc thm vng mt b đơn và những ngưi có quyn li
nghĩa vụ liên quan: Ông H, bà K đã uỷ quyn tham gia t tng cho ch H1; vng
mt c H, bà L, bà D, ông P, Ông K không có lý do. Xét thy vic vng mt ca
các đương sự trên không làm ảnh hưởng đến vic xét x phúc thm v án, do đó
HĐXX tiến hành xét x theo quy đnh.
[3] V ni dung: Xét kháng cáo ca nguyên đơn cụ Nguyễn Văn Đ v vic
không nht trí vi mt phn quyết định ca bản án sơ thm, Hi đồng xét xt
thy:
[4] Đối vi yêu cu đưc chia mt phn giá tr din tích đất ngôi n
sàn 05 gian, 02 tráitrên đt ti Thôn H, P, thành ph H; c Đ đ ngh đưc
ly giá tr tài sn bng tin tương ng s tin 300.000.000đ (Ba trăm triệu đồng).
Theo các tài liu, chng c trong h : Đơn xin giải quyết chia tài sn ca
c Đ ngày 22/7/2018; Kết qu gii quyết yêu cu ca c Đ ngày 30/7/2018;
Thông báo s 24/TB-UBND ngày 01/8/2018 ca UBND P, thành ph H Kết
lun v vic hgii thành vic chia tài sn ca ông Nguyễn Văn Đ; ti mc 2,
phn V kết lun: “2. còn v tài sn: sau khi bàn bc toàn th gia đình, ông
nht trí giao quyn s dụng đất , nhà cho con trai là ông H (ti v trí nhà mà
hin nay ông H đang sinh sống). Còn v phía ông H chia cho ông bà: 50kg
Bng, 01 con trâu cái 04 tui, 01 máy xát, 01 cái ao gn nhà ông Phn khong
200m
2
(10 bó m). Toàn b phn tài sn trên thng nht chia và nhn vào ngày
01/8/2018. UBND giao cho UBMTTQ, cán b pháp ban phát trin
Thôn H chng kiến vic giao nhn”. Cũng theo biên bn giao nhn tài sn ngày
01/8/2018 ông H đã tiến hành bàn giao xong các tài sn cho c Đ. Vic tha
thun gia c Đ và ông H v vic phân chia tài sn ca c Đ đã đưc UBND xã
P xác nhn, đóng du. C Đ ông H đã thc hin xong ni dung tha thun v
10
vic chia tài sn t năm 2018 và không ý kiến gì. Theo các biên bn xác minh
ngày 15/7/2024 ti UBND xã P, thành ph H vi nhng người tham gia ti bui
hòa gii ngày 30/7/2018 đu xác nhn ni dung ti bui hòa gii phân chia tài
sn chung ca h gia đình ông H, đãc định ngôi nhà sàn khi đó có tr giá 120
triu din tích đất nhà sàn (nay quán Tày Ha Ha) c Đ đã nht trí giao
cho ông H s dng, còn ông H giao cho c Đ các tài sn như ni dung biên bn
ngày 30/7/2018 là hoàn toàn t nguyn, đúng quy định. Theo quy đnh ti đim
d khon 2 điu 21 Ngh định s 43/2014/NĐ-CP Hướng dn chi tiết mt s điu
ca Lut Đất đai quy định v căn c c định v vic s dng đất n định đó
biên bn hòa gii tranh chp đất đai có ch ký ca các bên và xác nhn ca Đại
din UBND cp xã. Như vy, ni dung tha thun phân chia tài sn ngày
30/7/2018 ca UBND P trong đó vic giao đất cho ông H là đúng quy
định hiu lc thi hành. Theo biên bn giao nhn tài sn ngày 01/8/2018
ông H c Đ đã tiến hành bàn giao xong các tài sn cho c Đ. Do đó yêu cầu
kháng cáo ca c Đ là không có căn cứ để xem xét.
[5] V yêu cu đưc chia mt phn giá tr din tích đất ti Thôn H, xã P,
thành ph H, xét thy: Din tích đất ti Thôn H, P, thành ph H mc dù
ngun gc ca c n (b đẻ c Đ) để li, nhưng đến năm 1993 ông H đã khai
đưc cp giy chng nhn quyn s dng đất cho cá nhân ông Nguyễn Văn
H. Sau khi được cp giy chng nhn quyn s dng đất t năm 1993 đến nay,
không có tranh chp hay khiếu ni v vic cp giy chng nhn quyn s dng
đất cho ông H. vy, giy chng nhn quyn s dng đất s B 835378 ngày
23/7/1993 do UBND huyn V Xuyên, tnh Hà Giang cp mang n ông Nguyn
Văn H có tng din tích là 7.065m
2
đất, trong đó 400m
2
đất th cư, còn li là
đất n tp và đất lúa thuc quyn s dng ca ông H, không phi cp cho
h gia đình. Tuy nhiên trong tng s diện tích đất theo giy chng nhận QSDĐ
này b đơn khai đã chia cho c Đ đưc s dng khoảng hơn 1.000m
2
đất rung
(tương đương với hơn 50 m); khong 400m
2
đất ao 600m
2
đất vườn
rng. Ti phiên toà c Đc nhn nội dung trên là đúng. Vì vy, vic c Đ khi
kin yêu cu đưc chia mt phn giá tr din tích đất th cư ti Thôn H, P,
thành ph H không có căn c để chp nhn.
[6] Đối vi yêu cu kháng cáo ca c Đ v vic chia thêm din tích c
tha đất nông nghip s 130,131 t bn đồ 88 ti thôn Lùng Càng, xã Phong
Quang, huyn V Xuyên, tnh Giang đã đưc cp giy chng nhn QSDĐ số
CĐ 430468 ngày 31/12/2015 cho h ông Nguyn Văn H, bà Nguyn Th K vào
năm 2015. Theo biên bn hòa gii v vic chia tài sn ngày 30/7/2018 ca UBND
P, TP Giang, ti mc 3. V phn kết lun: “...đối vi rung lúa: Giao cho
ban phát trin thôn chia theo bó m nh suất) ... còn đất đi c, các thành viên
gia đình thống nht không chia s dng chung khi vic”. Theo nội dung xác
minh ti Thôn H, xác nhn Ban phát trin Thôn H cùng ông H, c Đ đã chia đất
rung lúa cho c Đ khu Ho, Thôn H, P, TP Giang, khu rung cy
đưc 53,5 m (1 m bng 22,2m
2
), tương đương vi din tích 1.187m
2
.
Như vy, có căn c c định s din tích các tha đt trng cây hng năm khác
ca h ông Nguyễn Văn H đưc cp ti đa ch: Thôn Lùng Càng, Phong
Quang, huyn V Xuyên, tnh Hà Giang chưa được chia do đó, vic c Đ đề ngh
chia mt phn din tích đất trng cây hng năm khác căn c. Theo xác nhn
11
v h khu ca gia đình ông Nguyễn Văn H hin đang có 10 nhân khu. Căn c
vào hin trng din tích đất trng cây lâu năm khác ca các tha đt hin . Xét
thy, vic c Đ đề ngh đưc chia quyn s dng 03 tha đất gm các tha 130,
131, 132, t bn đ 88 (hin các tha 130, 131 đổi thành s tha 174 din tích
271,5m
2
tha s 132 đổi thành s tha 178 din tích là 140,2m
2
) tng
din tích 411,7m
2
chưa php vi s ng nhân khu trong h gia
đình. Mt khác, c Đc H đều đã trên 80 tui, không còn kh năng lao động
nên vic s dng đt nông nghip trên thc tế cũng b hn chế. Để phát huy đưc
tính năng ca đất nông nghip và phù hp vi s din tích đất trng cây lâu năm
và s nhân khu hin có ca h ông H. Toà án cấp sơ thẩm chp nhn mt phn
yêu cu ca c Đ, buc ông H phi chia cho c Đ đưc s dng din tích tha
đất s 132 t bản đồ s 88 đã đưc cp giy chng nhn QSDĐ s CD 430468
ngày 31/12/2015 cho h ông Nguyễn Văn H, Nguyn Th K (nay đổi thành
s tha 178) din tích 140,2m
2
(có giá tr 7,150,200đ), địa ch tha đất
ti thôn Lùng Càng, xã Phong Quang, huyn V Xuyên, tnh Giang phù
hp.
[7] Ti phiên tòa thẩm c Nguyễn Văn Đ đã rút yêu cầu đi vi vic
chia thửa đt s 129 t bản đồ 88, ti thôn Lùng Càng, xã Phong Quang, huyn
V Xuyên, tnh Giang, đã được cp giy chng nhận QSDĐ số CD 430467
cho h ông Nguyn Văn H (nay tha đt s 181). Do vy, Hi đồng xét x đã
đình chỉ vic gii quyết đối vi ni dung khi kin này ca c Đ là căn cứ,
đúng quy định ca pháp lut.
[8] T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x phúc thm xét thy ti phiên
toà phúc thm c Đ gi nguyên kháng cáo nhưng không đưa ra đưc tài liu,
chng c gì mi để chng minh cho yêu cu của mình là có căn cứ. Do đó không
chp nhn kháng cáo ca c Đ, cn gi nguyên bản án sơ thẩm.
[9] Đối với quan điểm ca Vin kim sát có quan đim phù hp vi nhn
định ca HĐXX nên được chp nhn.
[10] Quan đim ca người bo v quyn li ích hp pháp ca nguyên
đơn tại phiên toà là không có cơ sở nên HĐXX không chấp nhn.
[11] V án phí phúc thm: Min án phí dân s phúc thm cho c Đ theo
quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 2 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39, các Điều 144, 147, 157, 158, 163, 164, 165, 166 B luật tố tụng dân sư;
các Điều 106, 101, 102, 106, 115, 158, 161, 190, 688 Bộ luật dân snăm 2015;
khoản 29 Điều 3, Điều 166, Điều 179 Luật Đất đai; Điều 21 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết một số điều, khoản của Luật
Đất đai; điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326 ngày
30/12/2016 của UBTVQH quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015:
12
- Không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn cụ Nguyễn Văn Đ; Giữ
nguyên bản án số 15/2024/DS-ST ngày 25-7-2024 của Toà án nhân dân thành
phố H, tỉnh Hà Giang. Tuyên xử:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca c Nguyễn Văn Đ v vic
Chia tài sn chung trong h gia đình.
Buc ông Nguyễn Văn H phi chia cho c Nguyễn Văn Đ quyn s dng
tha đất s 132, t bản đồ 88 (nay đổi thành s tha 178) din tích 140,2m
2
,
loi đất trng cây lâu năm, địa ch tha đt ti thôn Lùng Càng, Phong Quang,
huyn V Xuyên, tnh Giang, đã đưc cp giy chng nhn quyn s dng
đất s 430468 ngày 31/12/2015 cho h ông Nguyễn Văn H, Nguyn Th
K (sơ đồ kèm theo).
2. Không chp nhn yêu cu khi kin ca c Nguyễn Văn Đ v vic đưc
chia mt phn giá tr din tích đất th cư, tha đt s 1115 t bản đ s 01 đã
đưc cp giy chng nhn quyn s dng đất ngày 23/7/1993 mang n ông
Nguyễn Văn H và mt phn giá tr ngôi nhà sàn 05 gian 02 trái có trên din tích
đất th cư ti Thôn H, xã P, thành ph H, tnh Giang (Quán Tày Ha Ha) bng
tin là 300.000.000đ (Ba trăm triệu đồng).
- Không chp nhn phn yêu cu khi kin ca c Nguyn Văn Đ v vic
đưc chia quyn s dng din tích các tha đất s 130, 131, t bn đồ 88 (hin
nay đi thành s tha s 174) din tích còn li sau khi b thu hi là 68,8 +
202,5 m
2
, loi đất trng cây hng năm; địa ch tha đất ti thôn Lùng Càng,
Phong Quang, huyn V Xuyên, tnh Giang đã đưc cp giy chng nhn
QSD đt s CĐ 430468 ngày 31/12/2015 cho h ông Nguyễn Văn H
Nguyn Th K.
3. Đình ch gii quyết đối vi yêu cu khi kin ca C Nguyễn Văn Đ v
vic gii quyết tha đất s 129, t bn đồ 88 (hiện nay đổi thành tha s 181),
địa ch tha đất ti thôn Lùng Càng, xã Phong Quang, huyn V Xuyên, tnh
Giang đã đưc cp giy chng nhn QSDĐ số 430467 ngày 31/12/2015 cho
h ông Nguyễn Văn H và bà Nguyn Th K.
4. V chi phí đo v, thm đnh, định giá tài sn: C Nguyễn Văn Đ t
nguyn chu toàn b chi phí thm định, định giá tài sn (đã thi hành xong).
5. V án phí: C Nguyễn Văn Đ đưc min án phí sơ thẩm, ông Nguyn
Văn H phi chu 357.500đ (Ba trăm năm mươi bảy nghìn đồng) án phí dân s sơ
thm.
6. Về án phí phúc thẩm: Miễn án phí dân sphúc thẩm cho cNguyễn
Văn Đ.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a,
7b và Điều 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo
quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án./.
13
Nơi nhn:
- TAND tnh ph H;
- VKSND tnh Hà Giang;
- Chi cc THADS TP H;
- Cc THADS tnh Hà Giang;
- c đương sự;
- u h sơ v án.
TM. HI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Vũ Mỹ L
Tải về
Bản án số 23/2024/DS-PT Bản án số 23/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 23/2024/DS-PT Bản án số 23/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất