Bản án số 06/2024/DS-ST ngày 28/05/2024 của TAND huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 06/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 06/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 06/2024/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 06/2024/DS-ST ngày 28/05/2024 của TAND huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Chư Păh (TAND tỉnh Gia Lai) |
Số hiệu: | 06/2024/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 28/05/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Theo đơn khởi kiện đề ngày 28/9/2023, bản tự khai cùng các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và tại pên tòa hôm nay n đơn bà Tiêu Thị Tuyết M trình bày |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CH Độc Lập - Tự do - Hạnh p
TỈNH GI
Bản án số: 06/2024/DS-ST
Ngày: 28/5/2024
V/v: “Hợp đồng vay tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CH, TỈNH GI
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa pên tòa: Ông Bùi Đức R.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trịnh Văn N và bà Phạm Thị T.
Thư ký pên tòa: Ông Hà Văn S - Thư ký Tòa án nhân dân huyện Ch, tỉnh Gi
ghi biên bản.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Ch, tỉnh Gi: Không tham gia pên
tòa.
Ngày 28 tháng 5 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ch, tỉnh Gi,
xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 62/2023/TLST-DS ngày
11/10/2023; về việc tranh chấp “Hợp đồng vay tài sản” theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 14/2024/QĐXXST-DS ngày 11/4/2024; Quyết định hoãn pên tòa số:
14a/2024/QĐH-DS ngày 07/5/2024; giữa:
N đơn: Bà Tiêu Thị Tuyết M, sinh năm 1988;
Địa chỉ: thôn 2, thị trấn Phú Hòa, huyện Ch, tỉnh Gi (có mặt).
Bị đơn: Ông Ngô Đức H, sinh năm 1981và bà Nguyễn Thị Y, sinh năm
1980; Địa chỉ: Đều trú tại thôn 2, thị trấn Phú Hòa, huyện Ch, tỉnh Gi (đều vắng
mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 28/9/2023, bản tự khai cùng các tài liệu có trong
hồ sơ vụ án và tại pên tòa hôm nay n đơn bà Tiêu Thị Tuyết M trình bày:
Ngày 30/4/2021, anh Ngô Đức H và chị Nguyễn Thị Y có vay của tôi số tiền là
560.000.000 đồng với mục đích xây nhà xưởng và hẹn trả đủ cho tôi số tiền trên
vào ngày 30/4/2022, nh thời gian qua đã lâu anh H và chị Y không thực hiện đúng
như thỏa tận, mặc dù tôi đòi rất nhiều lần qua điện thoại đến gặp trực tiếp, nh anh
H và chị Y vẫn không trả tiền; Vậy tôi yêu cầu Tòa án giải quyết buộc anh H và
chị Y ph trả tôi số tiền trên, tôi không yêu cầu t lãi suất.
Về án phí: tôi yêu cầu giải quyết theo quy định.
Bị đơn bà Nguyễn Thị Y trình bày: (các lần bà Y khai tại Tòa án).
Vợ chồng tôi có vay của cô M số tiền 560.000.000 đồng để xây nhà xưởng,
là có thật nh do làm ăn bị ta lỗ nên không có tiền trả đúng hẹn như thỏa tận, tôi
đồng ý trả nợ dần cô M số tiền trên thời gian đến cuối năm 2025 là dứt điểm.
Về án phí: Tôi yêu cầu giải quyết theo quy định.
Bị đơn ông Ngô Đức H trình bày:Quá trình thụ lý giải quyết vụ án, Tòa án
đã tiến hành triệu tập, tống đạt các văn bản tố tụng cho ông Htheo đúng quy định
Bcủa pháp luật, nhông Hkhông lên làm việc, không có mặt. Tòa án ph lập các thủ
tục tống đạt các văn bản tố tụng thông qua bà Nguyễn Thị Y là vợ ông H, bà Y
cam kết có trách nhiệm giao các văn bản tố tụng đến tận tay ông H như: Giấy triệu
tập, Thông báo pên họp kiểm tra giao nộp tiếp cận công khai chứng cứ và hòa
giải..., nhông H vẫn không tham gia tố tụng, không hợp tác cùng Tòa án để giải
quyết vụ án, không có ý kiến phản hồi gì b văn bản đối với yêu cầu khởi kiện của
N đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, được thẩm tra
tại pên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại pên tòa; Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Tòa án điều tra, xác minh, t thập chứng cứ và tống đạt các
văn bản tố tụng theo đúng quy định của pháp luật, mở pên họp công khai chứng cứ
và hòa giải, nh các đương sự không thỏa tận được với nhau, hòa giải không được,
nên Tòa án ph đưa vụ án ra xét xử theo quy định tại Điều 220 của Bộ luật tố tụng
dân sự; tại pên tòa bị đơn (ông H, bà Y) vắng mặt lần thứ nhất, nên ph hoãn pên
tòa; mở pên toà xét xử lần thứ hai theo quy định tại Điều 227 của Bộ luật tố tụng
dân sự.
[2] Về nội dung: ông H, bà Y có vay của bà M số tiền 560.000.000đồng là
có thật, thời gian vay tiền hai bên thỏa tận được thể hiện trên giấy tờ vay, nh đến
hẹn bà M đòi nhiều lần ông H, bà Y không trả; nên đã khởi kiện yêu cầu Tòa án
giải quyết buộc ông H, bà Y ph trả số tiền trên, bà M không yêu cầu t lãi suất.
[3] Xét giao dịch dân sự giữa bà M và ông H, bà Y được giao kết trên cơ sở
hoàn toàn tự nguyện giữa các bên, các đương sự thỏa tận đúng quy định của pháp
luật, không trái đạo đức xã hội; quá trình thụ lý giải quyết và tại pên tòa n đơn yêu
cầu bị đơn trả số tiền gốc là 560.000.000đồng, không yêu cầu t lãi suất, nên giao
dịch trên có hiệu lực pháp luật. Hội đồng xét xử, xét yêu cầu n đơn là có cơ sở nên
cần chấp nhận.
[4] Trong nội dung đơn khởi kiện và tại pên tòa bà M yêu cầu Tòa án giải
quyết buộc ông H, bà Y ph trả số tiền 560.000.000đồng. Hội đồng xét xử chấp
nhận và buộc bị đơn ph trả số tiền trên cho n đơn.
[5] Về án phí dân sự sơ thẩm: Buộc ông H, bà Y ph chịu tiền án phí dân sự
sơ thẩm do yêu cầu của n đơn được chấp nhận là: 560.000.000 đồng = 20.000.000
đồng + (160.000.000 đồng x 4% = 6.400.000 đồng) = 26.400.000 đồng.
Hoàn trả lại số tiền đã nộp tạm ứng án phí cho bà M.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, khoản 1 Điều 35; Điều 39; Điều 147; 170; 195;
203; 205; 220; 227; 233; 235 và 273 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 357; 463; 466 và Điều 468 Bộ luật dân sự.
Căn cứ vào điểm b khoản 01 Điều 24; khoản 02 Điều 26 của Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Tiêu Thị Tuyết M.
Buộc: ông Ngô Đức H và bà Nguyễn Thị Y ph trả bà Tiêu Thị Tuyết M số
tiền là 560.000.000 đồng (năm trăm sáu mươi triệu đồng).
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong, hàng
tháng người ph thi hành án (bên có nghĩa vụ) chậm trả tiền thì bên đó ph trả lãi đối
với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, được quy định theo Điều
357 và 468 Bộ luật dân sự.
Về án phí dân sự sơ thẩm: Buộc ông Ngô Đức H và bà Nguyễn Thị Y ph nộp
26.400.000 đồng (hai mươi sáu triệu, bốn trăm ngàn đồng) tiền án phí dân sự sơ
thẩm.
Hoàn trả bà Tiêu Thị Tuyết M số tiền 13.200.000 đồng (mười ba triệu, hai
trăm ngàn đồng) đã nộp tạm ứng án phí trước đây, theo biên lai t số 0007544 ngày
10/10/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ch, tỉnh Gi.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án (28/5/2024) các đương sự có
quyền kháng cáo bản án; ông H bà Y vắng mặt tại pên tòa có quyền kháng cáo bản
án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án được niêm
yết theo quy định của pháp luật. Để yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Gi xét xử P
thẩm.
Trường hợp quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người ph thi hành án dân sự có
quyền thoả tận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Tòa án tỉnh; Thẩm phán - Chủ toạ pên tòa
- VKSND.H Ch;
- Chi cụcTHADS.H Ch;
- Người tham gia tố tụng;
- Lưu HS.
Bùi Đức R
Tải về
Bản án số 06/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 06/2024/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Bản án số 252/2024/HDS-PT ngày 27/12/2024 của TAND tỉnh Hậu Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm