Bản án số 167/2025/DS-PT ngày 19/03/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 167/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 167/2025/DS-PT ngày 19/03/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 167/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn, y án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH BN TRE
Bn án s: 167/2025/DS-PT
Ngày: 19-3-2025
V/v Thc hiện nghĩa v tài sn do
người chết đ li
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH BN TRE
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Thu Trang.
Các Thm phán: Ông Nguyn Thế Hng;
Bà Nguyn Th Rn.
- Thư phiên tòa: Nguyn Th M Duyên - Thư a án nhân dân
tnh Bến Tre.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre tham gia phiên tòa:
Nguyn Th Minh Phượng - Kim sát viên.
Ngày 19 tháng 3 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Bến Tre xét x
phúc thm công khai v án dân s th s 556/2024/TLPT-DS ngày 22 tháng
11 năm 2024 về “Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại”.
Do bn án dân s sơ thẩm s 212/2024/DS-ST ngày 02 tháng 10 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn Thnh Phú, tnh Bến Tre b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thẩm 5118/2024/QĐXXPT-DS
ngày 23 tháng 12 năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa phúc thm s
318/2025/QĐ-PT ngày 21 tháng 01 năm 2025 Quyết định hoãn phiên tòa
phúc thm s 710/2025/QĐ-PT ngày 21 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Nguyn Th C, sinh năm: 1964; (Có mt)
Nơi cư trú: S A, p Q, xã Q, huyn T, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn ca nguyên đơn:
Ông Hunh Văn B, sinh năm: 1964;
2
Nơi trú: S E, Khu ph A, phường P, thành ph B, tnh Bến Tre. (Có
mt)
2. B đơn:
2.1. Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1964;
2.2. Anh Nguyn Trng B1, sinh năm 1988; (Có mt)
2.3. Ch Nguyn Th Bé R, sinh năm 1987;
Nơi cư trú: 57/5, ấp Q, xã Q, huyn T, tnh Bến Tre.
Người đại din theo y quyn ca Nguyễn Văn T, Nguyn Th Bé R:
Anh Nguyn Trng B1, sinh năm 1988;
Nơi cư trú: S nhà E, p Q, xã Q, huyn T, tnh Bến Tre. (Có mt)
Người đại din hp pháp theo y quyn ca b đơn anh Nguyn Trng B1:
Ông Dương Tiến N, sinh năm 1948;
Nơi cư trú: Khu ph C, phường P, thành ph B, tnh Bến Tre. (Có mt)
3. Người có quyn li và nghĩa vụ liên quan:
Trn Th Yến L, sinh năm 1978; (Vng mt)
Nơi cư trú: Ấp Q, xã Q, huyn T, tnh Bến Tre.
4. Người kháng cáo: Anh Nguyn Trng B1, là b đơn.
NI DUNG V ÁN:
Theo bản án sơ thẩm;
Theo đơn khi kin, quá trình t tng ti phiên hòa giải, người đại din
theo y quyn của nguyên đơn là ông Huỳnh Văn B trình bày:
Nguyên trước đây, vào ngày 20/6/2018 âm lch (nhm ngày 01/8/2018),
Nguyn Th C có cho bà Nguyn Th S (đã chết) cùng chng là ông Nguyễn Văn
T n s tiền 430.000.000 đồng, trong đó 100.000.000 đồng không làm
biên nhn. S tin này bà Chính trc T1 giao cho ông Nguyễn Văn T,
Nguyn Th S nhn v xây dng nhà cho con ca ông T và bà S là anh Nguyn
Trng B1. Vic Nguyn Th S hỏi mượn 430.000.000 đồng ca C thì
chng ca S ông Nguyễn Văn T các con anh Nguyn Trng B1, ch
Nguyn Th R đu biết, mục đích mượn tiền là để phc v cuc sng ca gia
đình bà Nguyn Th S.
3
Ngoài ra, Nguyn Th S còn tham gia chơi 02 dây hi vi Nguyn
Th C, mi dây hụi là 2.000.000 đồng và có 15 phn hi, khui hi hàng tháng.
Dây hi th nhất 2.000.000 đồng, bà S tham gia chơi 02 phần và đã hốt hi
ngày 20/3/2018, n li s tin hụi chưa đóng là 28.000.000 đồng.
Dây hi th hai 2.000.000 đồng, bà S tham gia chơi 03 phần đã hốt hi
ngày 06/7/2018, n li s tin hụi chưa đóng là 66.000.000 đồng.
Tng cng tin hi mà bà S còn thiếu là 94.000.000 đng.
Vic Nguyn Th S tham gia chơi hi thì chng các con ca S
ông Nguyễn Văn T anh Nguyn Trng B1, ch Nguyn Th R đều biết.
Sau khi bà Nguyn Th S chết, quan Công an huyn T tiến hành ly li
khai ca ông Nguyễn Văn T chng S, ông T biết s việc mượn tin
chơi hụi vi bà Nguyn Th C.
Nay bà S đã chết, C khi kin yêu cu những người tha kế tài sn ca
S gm ông Nguyễn Văn T chng cùng các con anh Nguyn Trng B1,
ch Nguyn Th R phải nghĩa vụ liên đới tr cho Nguyn Th C s tin
430.000.000 đồng Nguyn Th S đã mượn ca C 94.000.000 đng
tin hi Nguyn Th S còn thiếu. Tng cng s tiền 524.000.000 đng,
không yêu cu tính lãi.
Người đại din theo y quyn ca ông Nguyễn Văn T, ch Nguyn Th B2
Riêng đồng thi là b đơn anh Nguyn Trng B1 trình bày:
Vic Nguyn Th C khi kin yêu cu cha anh ông Nguyễn Văn T,
bn thân anh ch ca anh Nguyn Th R phải nghĩa v liên đi tr
cho Nguyn Th C s tiền 430.000.000 đng Nguyn Th S đã vay và
94.000.000 đồng tin hi Nguyn Th S còn thiếu. Tng cng s tin là
524.000.000 đồng, không yêu cầu tính lãi thì anh không đồng ý.
Khi m anh Nguyn Th S còn sng, không nói v vic vay tin
chơi hụi vi Nguyn Th C, vic vay tiền chơi hụi gia m anh
Nguyn Th S vi Nguyn Th C thì cha anh ông Nguyễn Văn T, bn thân
anh ch anh là Nguyn Th B2 Riêng không biết. Vic C cho rng m anh
vay tiền 430.000.000 đồng để xây nhà cho anh là hoàn toàn không đúng, do anh
cùng cha m anh t trước cho đến nay. Cha m anh cũng không có cất nhà hay
xây li nhà mi cho anh mà nhà có t năm 2007 cho đến nay.
Cha m anh có tài sản chung nhà và đất, nhưng việc vay tiền chơi hụi
ca m anh là bà Nguyn Th S vi bà Nguyn Th C thì cha anh là ông Nguyn
Văn T, bn thân anh ch anh Nguyn Th B2 Riêng không biết, tin không
4
phc v chung cho gia đình nên không đng ý tr theo yêu cu khi kin ca bà
Nguyn Th C.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Trn Th Yến L đơn đề ngh
xét x vng mặt, nhưng quá trình tố tng bà L trình bày:
Năm 2021, L hợp đồng nhn chuyển nhượng quyn s dụng đất vi
ông Nguyễn Văn T, ch Nguyn Th Bé R và anh Nguyn Trng B1 vi phần đất
diện tích hơn 700 m
2
thuc mt phn tha 79, t bản đồ s 09, ta lc ti p
Q, xã Q, huyn T, tnh Bến Tre, phần đất nhn chuyển nhượng này bà L đã được
cp giy chng nhn quyn s dụng đất, hin nay L đã cất nhà và nhà
ởng nhưng không nhớ s thửa. Cũng năm 2021, L vi ông Nguyễn Văn T,
ch Nguyn Th Bé R và anh Nguyn Trng B1 tha thun bng ming không có
lp hợp đồng v vic L thuê ca ông T mt phần đất giáp vi phần đất đã
nhn chuyn nhượng để làm nhà xưởng. Phần đất bà L thuê ngang 05m, dài 14m
thuc mt phn tha 117, t bản đồ s 09, ta lc ti p Q, Q, huyn T, tnh
Bến Tre, qua đo đạc din tích 95,9 m
2
(tha 117a), thời gian thuê 10 năm
t năm 2021 đến 2031, hai bên tha thuận giá thuê không xác đnh t tha
thun giá hng tháng ph thuc vào hàng hóa của xưởng ít hay nhiu.
Tòa án xác định L người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan trong v án
do bà L thuê phần đất tha 117, t bản đồ s 09 do ông Nguyễn Văn T đứng tên
quyn s dụng đất. Trong v án này, L không tranh chp với gia đình ông
T, bà Nguyn Th C. Nếu sau này Tòa án xét x có căn cứ buc ông T tr n cho
bà Nguyn Th C, đối vi phần đất mà bà L đang thuê cất nhà xưởng thì bà L
ông T, C t tha thun vi nhau, nếu không tha thuận được thì L s khi
kin bng mt v kin khác.
Ti biên bn xem xét, thẩm định ti ch biên bản định giá tài sn ngày
27/02/2024 các bên đương s thng nht ông Nguyễn Văn T đứng tên quyn s
dụng đt tha 117, t bản đồ s 09, din tích 686,1 m
2
tha 79, t bản đồ s
09, din tích 137,8 m
2
, cùng ta lc ti p Q, Q, huyn T, tnh Bến Tre. Trên
đất 02 căn nhà do gia đình ông Nguyễn Văn T qun s dng 01 phn
nhà xưởng (ca ch Trn Th Yến L): Căn nhà thứ nht giá tr: 340.410.000
đồng; Căn nthứ hai giá trị: 197.472.000 đng. V đt tha 117, tha 79,
các bên đương sự thng nhất giá đất tại nông thôn: 3.131.000 đồng/m
2
; Giá đất
trồng cây lâu năm: 2.600.000 đồng/m
2
.
Sau khi hòa gii không thành, Tòa án nhân dân huyn Thnh Phú, tnh Bến
Tre đưa vụ án ra xét x sơ thẩm.
Tại phiên tòa sơ thẩm:
5
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn rút một phn yêu cu khi
kiện đối vi s tiền mượn (vay) 100.000.000 đồng không biên nhn. Nguyên
đơn yêu cầu những người tha kế tài sn ca Nguyn Th S gm ông Nguyn
Văn T chng S cùng các con anh Nguyn Trng B1 ch Nguyn Th
R phải nghĩa v liên đới tr cho Nguyn Th C s tin 330.000.000
đồng S đã mượn 94.000.000 đồng tin hi S còn thiếu. Tng
cng s tiền là 424.000.000 đồng, không yêu cu tính lãi.
B đơn không đồng ý vi yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Ti bn án dân s sơ thẩm s 212/2024/DS-ST ngày 02 tháng 10 năm 2024
ca Tòa án nhân dân huyn Thnh Phú, tnh Bến Tre đã tuyên:
Áp dng khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm c khoản 1 Điu
39, các điều 92, 217, 147, 161, 165, 228, 244, 235 và khoản 1 Điều 273 ca B
lut T tng dân sự; các điều 463, 466, 471; 615 B lut Dân sự; các điều 27, 37
Luật Hôn nhân và Gia đình; các điu 12, 26 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường v Quc Hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và s dng án phí l phí Tòa
án.
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th
C.
Buc ông Nguyễn Văn T thc hiện nghĩa vụ tài sn do Nguyn Th S để
li. Ông Nguyễn Văn T nghĩa v tr cho Nguyn Th C s tin vay
330.000.000đ (ba trăm ba mươi triệu đồng).
Buc ông Nguyễn Văn T, đồng thời người thc hiện nghĩa vụ do
Nguyn Th S để li phải liên đi tr cho Nguyn Th C s tin hi là
94.000.000đ (chín mươi bốn triệu đồng).
Nguyn Th C không yêu cầu tính lãi đối vi s tin n còn thiếu
424.000.000đ (bốn trăm hai mươi bốn triệu đồng) nên không xem xét.
2. Đình chỉ đối vi s tiền vay 100.000.000đ (một trăm triệu đồng) do
nguyên đơn rút yêu cầu khi kin.
3. Không chp nhn yêu cu ca Nguyn Th C đối vi yêu cu ông
Nguyễn Văn Trung liên Đ tr s tiền vay 330.000.000 đồng.
Không chp nhn yêu cu ca Nguyn Th C đối vi yêu cu anh
Nguyn Trng B1 ch Nguyn Th R nghĩa vụ liên đới tr tin vay
tin n hi cho bà Nguyn Th C.
6
Ngoài ra, bn án còn tuyên v án phí, v chi pt tng, tin lãi chm thi
hành án, quyn thi hành án và quyn kháng cáo của các đương sự.
Ngày 07/10/2024, b đơn Nguyn Trng B1 đơn kháng cáo yêu cầu Tòa
án cp phúc thm sa bản án thẩm theo hướng bác toàn b yêu cu khi kin
của nguyên đơn.
Ti phiên tòa phúc thm:
Người đại din theo y quyn của nguyên đơn trình bày: Nguyên đơn gi
nguyên yêu cu khi kiện, không đng ý vi kháng cáo ca b đơn anh Nguyn
Trng B1, đề ngh Hội đồng xét x không chp nhn yêu cu kháng cáo ca anh
B1.
Người đại din theo y quyn ca b đơn Nguyn Trng B1 trình bày: Đề
ngh Hội đng xét x không chp nhn yêu cu kháng cáo ca b đơn anh
Nguyn Trng B1, sa bản án sơ thẩm theo hướng không chp nhn toàn b yêu
cu khi kin của nguyên đơn.
Anh Nguyn Trng B1 người đại din theo y quyn ca b đơn Nguyn
Văn T, Nguyn Th B2 Riêng không có ý kiến trình bày ti phiên tòa.
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Bến Tre tham gia phiên tòa phát biu
ý kiến:
- V t tng: Những người tiến hành t tụng đã tuân theo đúng quy định
ca pháp lut t tng. Những người tham gia t tng thc hiện đúng quyền và
nghĩa vụ quy định ca pháp lut t tng.
- V nội dung: Căn cứ vào quy định ti khoản 1 Điều 308 ca B lut T
tng dân s năm 2015, đề ngh Hội đồng xét x không chp nhn kháng cáo ca
b đơn anh Nguyn Trng B1, gi nguyên bn án dân s sơ thẩm.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án, li trình bày ca các
đương sự, căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, xét kháng cáo ca b đơn
Nguyn Trng B1, đề ngh của đại din Vin kim sát ti phiên tòa, Hội đồng
xét x nhn thy:
[1] V t tng:
[1.1] B đơn Nguyn Trng B1 kháng cáo, đã thực hin các th tc
kháng cáo hp l trong thi hn luật định nên yêu cầu kháng cáo được xem
xét, gii quyết theo trình t phúc thm.
7
[1.2] Tại phiên tòa, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan bà Trn Th Yến
L vng mt không do mặc đã được Tòa án triu tp hp l ln th hai.
Căn cứ quy định tại Điều 296 B lut T tng dân s năm 2015, Tòa án tiến
hành xét x vng mt bà L.
[2] V nội dung: Nguyên đơn Nguyn Th C khi kin yêu cu nhng
ngưi tha kế tài sn ca bà Nguyn Th S gm ông Nguyễn Văn T chng
S cùng các con là anh Nguyn Trng B1 ch Nguyn Th R phải nghĩa
v liên đới tr cho bà Nguyn Th C s tiền 330.000.000 đồng mà S đã mượn
94.000.000 đồng tin hi mà S còn thiếu. Tng cng s tin
424.000.000 đồng, không yêu cu tính lãi.
Xét kháng cáo ca b đơn, Hội đồng xét x xét thy:
[2.1] Chng c chng minh do C cung cấp xác định S vay s tin
330.000.000 đồng n tin hụi 94.000.000 đồng các biên nhn vay tin
khui hi ngày 20/3/2018, ngày 20/6/2018 ngày 06/7/2018 ch tên
Nguyn Th S. Quá trình gii quyết v án, b đơn ông Nguyễn Văn T, anh
Nguyn Trng B1 ch Nguyn Th B2 Riêng không tha nhn vic S n
bà C s tin trên. Hội đồng xét x xét thy: Theo Kết luận giám định s
127/2022/KL-KTHS ngày 13/4/2022 ca Phòng K Công an tnh B (bút lc 95);
Kết luận giám định s 5953/KL-KTHS ngày 05/12/2022 ca Phân vin Khoa
hc hình s ti Thành ph H Chí Minh (bút lc 128) kết lun: Ch ký dng ch
viết “Sự“ trên các tài liu cần giám định hiu A1, A2, A3 (biên nhn ngày
20/3/2018, ngày 20/6/2018 và ngày 06/7/2018, bút lc 119, 121) so vi mu ch
so sánh tên Nguyn Th S trên các tài liu mu hiu M1, M2 (Giấy đề
ngh kiêm phương án vay vốn ngày 20/11/2015 ngày 23/9/2010 được lưu trữ
ti Ngân hàng N2 Chi nhánh T2, tnh Bến Tre) là do cùng một người ký. Xét v
ni dung biên nhn ngày 20/6/2018 th hin S nhận đủ ca C s tin
ợn 330.000.000 đồng nên sở xác định S vay s tin 330.000.000
đồng ca C. Biên nhn ngày 20/3/2018 th hin S ht hi xác nhn
đóng hụi chết 14 tháng vi s tiền 4.000.000 đồng/tháng 56.000.000 đồng.
Biên nhn ngày 06/7/2018 th hin bà S đã ht hi và xác nhận đóng hụi chết 14
tháng vi s tiền 6.000.000 đồng/tháng 84.000.000 đồng. Căn cứ trích lc
khai t ca S (bút lc 17) th hin S đã chết ngày 06/12/2018, nên
s xác định S n n C s tin hi chết chưa đóng, phía bị đơn không
cung cp chng c chng minh bà S đã đóng hụi nên theo bà Chính xác Đ1 tng
s tin n hi ca S là 94.000.000 đồng (trong đó theo Biên nhận ngày
20/3/2018 còn n 28.000.000 đồng Biên nhn ngày 06/7/2018 còn n
8
66.000.000 đồng), s tin hi S đã nhận nhiều hơn số tin n hi bà C khi
kin yêu cu các b đơn phải tr nên li trình bày ca bà C là có cơ sở, nhận định
ca Tòa án cấp sơ thẩm là có căn cứ.
[2.2] Xét yêu cu của nguyên đơn v vic yêu cu thc hiện nghĩa vụ tài
sản do người chết để lại: Theo Văn bản phân chia di sn tha kế ngày
20/12/2022 (bút lc 174), di sn do bà S để li gm thửa đất s 117, t bản đồ s
9, din tích 686,1m
2
thửa đất s 118, t bản đồ s 9, din tích 704,0m
2
, cùng
ta lc ti p Q, xã Q, huyn T, tnh Bến Tre. Quá trình t tng ti phiên tòa,
ông Nguyễn Văn T anh Nguyn Trng B1 tha nhận văn bn phân chia di
sn tha kế do Nguyn Th S chết đ lại nêu trên, đây tình tiết không phi
chứng minh theo quy định tại Điều 92 B lut T tng dân s năm 2015. Ni
dung Văn bản phân chia di sn tha kế ngày 20/12/2022 th hin ông Nguyn
Văn T là người nhn toàn b tài sn tha kế do bà Nguyn Th S chết để li, anh
Nguyn Trng B1 ch Nguyn Th B2 Riêng không nhận hưởng di sn do
S chết đ lại. Căn cứ quy đnh tại Điu 615 B lut Dân s năm 2015, những
ngưi tha kế của người đã chết phi thc hiện nghĩa vụ tài sản người chết
để li trong phm vi di sn h được hưởng. Do đó, ông T người nghĩa
v thc hiện nghĩa vụ tài sn do S để li, c th ông T nghĩa vụ tr n cho
Nguyn Th C trong phm vi di sn ca S ông T được hưởng. Trong
quá trình gii quyết v án ti Tòa án cấp sơ thẩm, phía nguyên đơn không có yêu
cu thu thp thêm tài liu chng minh v di sn do S chết để lại. Căn cứ kết
qu định giá tài sn (bút lc 168), giá tr quyn s dụng đất tha 117, t bản đồ
s 9, din tích 686,1m
2
gồm giá đất tại nông thôn là 3.131.000 đồng/m
2
(70 m
2
x 3.131.000 đ/m
2
= 219.170.000 đồng) đt trồng cây lâu năm 2.600.000
đồng/m
2
(616,1m
2
x 2.600.000 đ/m
2
= 1.601.860.000 đồng). Tng cng giá tr
quyn s dụng đất thửa 117 là: 219.170.000 đồng + 1.601.860.000 đng =
1.821.030.000 đồng. Như vy, giá tr di sn ông T được hưởng lớn hơn nghĩa vụ
tài sn do bà S để li nên ông T nghĩa vụ hoàn tr toàn b khon n vay
tin hi còn thiếu do bà S để lại nêu trên như nhận định ca Tòa án cấpthm
là phù hp.
[2.4] Xét yêu cu ông Nguyễn Văn T, anh Nguyn Trng B1 và ch
Nguyn ThR phải có nghĩa vụ liên đới tr n cho bà C: Quá trình gii quyết
v án, b đơn ông T, anh B1 ch R không tha nhn vic S nC s tin
vay tin hi là 424.000.000 đồng đồng thi khẳng đnh không biết vic vay
tiền và chơi hụi gia bà S vi bà C. Hội đồng xét x xét thy:
9
Đối vi s tiền vay 330.000.000 đng ca bà C, các b đơn không tha
nhn. Xét qtrình t tng tại phiên tòa, nguyên đơn C không cung cp
đưc chng c chng minh S vay tin nhm s dng cho mục đích phục v
nhu cu thiết yếu của gia đình hoặc kinh doanh chung cũng không cung cp
đưc chng c chng minh ông T, anh B1 ch R cùng bà S vay tin ca bà C
cùng s dng s tin vay. Chính xác Đ1 bà S vay tiền để xây nhà cho anh
B1 nhưng không cung cấp được chng c chứng minh không được anh
Bng tha N1. Biên nhn tin vay ngày 20/6/2018 không th hin mục đích vay
tin và ch S ký tên nhn tin ca bà C. Tại Văn bản phân chia di sn tha
kế ngày 20/12/2022, anh B1 ch R không được hưởng di sn ca S. Như
vy, Tòa án cấp thm không chp nhn yêu cu của nguyên đơn v vic yêu
cu b đơn liên đới tr n đối vi s tin vay là có cơ sở.
Đối vi s tin hụi 94.000.000 đồng, các b đơn không thừa nhn. Tuy
nhiên, theo các tài liu, chng c trong h thể hin S nhn tin hi ca
C, kết luận giám định đã thể hin các biên nhn tin do S s tin
hi S đã nhận nhiều hơn số tin n hi C khi kin yêu cu các b đơn
phi tr. Xét ti thời đim S tham gia chơi hụi vi C thì ông T S
v chng, việc chơi hụi để tích góp, phc v mục đích phát triển kinh tế
chung của gia đình. Căn cứ quy định tại Điều 288 B lut Dân sự; Điều 27, 37
Luật Hôn nhân và Gia đình xác đnh s tin n hụi 94.000.000 đồng là n chung
ca v chng hình thành trong thi k hôn nhân ca ông T và bà S nên ông T có
nghĩa vụ liên đi vi S tr 94.000.000 đồng tin hi cho C. Tuy nhiên, do
bà S đã chết nên ông T là người phải có nghĩa vụ thanh toán khon n chung ca
v chồng đồng thi ông T cũng với tư cách là người nghĩa vụ thc hin
nghĩa vụ tài sn ca bà S để li theo phân tích ti mc [2.2] nên cn buc ông T
có nghĩa vụ tr cho bà C s tin hi còn n là 94.000.000 đồng.
[3] T nhng nhận định trên, xét yêu cu kháng cáo ca b đơn là không có
sở, không cung cấp được chng c chng minh cho yêu cu kháng cáo
căn cứ nên Hội đồng xét x không chp nhn yêu cu kháng cáo ca b đơn.
[4] Quan đim của đại din Vin kim sát ti phiên tòa phù hp vi các tài
liu, chng c trong h vụ án và nhận định ca Hội đồng xét x nên được
chp nhn.
[5] Do yêu cu kháng cáo ca b đơn không được chp nhn nên phi chu
án phí dân s phúc thm.
Vì các l trên;
10
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 308 B lut T tng Dân s năm 2015;
Không chp nhn kháng cáo ca b đơn anh Nguyn Trng B1.
Gi nguyên Bn án dân s thẩm s 212/2024/DS-ST ngày 02 tháng 10
năm 2024 của Tòa án nhân dân huyn Thnh Phú, tnh Bến Tre.
Căn cứ điều các điều 147, 148, 161, 165, 217, 228, 235, 244 B lut T
tng Dân s năm 2015;
Căn cứ các điu 463, 466, 471, 615 B lut Dân s năm 2015; Điều 27, 37
Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014; Điu 12, 26 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí
và l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn Nguyn Th
C.
- Buc ông Nguyễn Văn T thc hiện nghĩa v tài sn do Nguyn Th S
để li. C th: Ông Nguyễn Văn T nghĩa vụ tr cho Nguyn Th C s tin
vay là 330.000.000đ (ba trăm ba mươi triệu đng) trong phm vi di sn ông
Nguyễn Văn T được hưởng ca bà Nguyn Th S.
- Buc ông Nguyễn Văn T có nghĩa vụ tr cho bà Nguyn Th C s tin hi
còn n là 94.000.000đ (chín mươi bốn triệu đồng).
Ghi nhn bà Nguyn Th C không yêu cu tính lãi s tin n trên.
K t ngày bn án hiu lc pháp luật i với các trường hợp quan
thi hành án có quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày có đơn
yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án
còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut
quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
2. Đình chỉ gii quyết mt phn yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th C
đối vi s tiền vay 100.000.000đ (một trăm triệu đồng).
3. Không chp nhn yêu cu khi kin ca Nguyn Th C v vic yêu
cu ông Nguyễn Văn T, anh Nguyn Trng B1, ch Nguyn Th R nghĩa
v liên đới tr s tiền vay 330.000.000đ (ba trăm ba mươi triệu đồng).
11
4. Không chp nhn yêu cu khi kin ca Nguyn Th C v vic yêu
cu anh Nguyn Trng B1, ch Nguyn ThR có nghĩa vụ liên đi tr s tin
n hụi 94.000.000đ (chín mươi bốn triệu đồng).
5. V chi phí t tng: B đơn ông Nguyễn Văn T phi chu s tin chi phí t
tụng 28.061.000đ (hai mươi tám triệu không trăm sáu mươi mốt nghìn đồng).
Trong đó: Số tiền chi phí giám đnh lần hai 15.000.000 đồng anh Nguyn
Trng B1 t nguyn nộp đã quyết toán xong nên không đ cập. Như vậy, s
tin chi phí t tng còn lại 13.061.000 đng do Nguyn Th C đã nộp tm
ng xong nên buc ông Nguyễn Văn T nghĩa vụ hoàn tr li cho bà Nguyn
Th C s tiền 13.061.000đ (mười ba triệu không trăm sáu mươi mốt nghìn
đồng).
6. Án phí dân s thẩm: Do b đơn ông Nguyễn Văn T người cao tui,
có đơn xin miễn án phí nên được min toàn b án phí sơ thẩm.
Hoàn tr cho Nguyn Th C s tin tm ứng án phí thẩm đã nộp
12.480.000 đ (mười hai triu bốn trăm tám mươi nghìn đng) theo biên lai thu
s 0003818 ngày 23/5/2019 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Thnh Phú,
tnh Bến Tre.
7. Án phí dân s phúc thm:
Anh Nguyn Trng B1 phi chu án phí dân s phúc thẩm 300.000đ (ba
trăm nghìn đồng) được tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp 300.000đ (ba
trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tm ng án phí, l phí tòa án s 0003509
ngày 07/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Thnh Phú, tnh Bến
Tre.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi
hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7, 7a, 7b và 9
Lut thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh ti
Điu 30 Lut thi hành án dân s.
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND tnh Bến Tre;
- TAND huyn Thnh Phú;
- CCTHADS huyn Thnh Phú;
- Phòng Thanh tra, Kim tra &
THA TAND tnh;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
12
- Lưu hồ sơ vụ án, VP
Phm Th Thu Trang
Tải về
Bản án số 167/2025/DS-PT Bản án số 167/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 167/2025/DS-PT Bản án số 167/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất