Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 24/01/2025 của TAND huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 24/01/2025 của TAND huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Krông Pắk (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 05/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị N và ông Phạm Văn Y chung sống với nhau không đăng ký kết hôn, có 02 con chung, do mâu thuẫn nên đề nghị Tòa án không công nhận là vợ chồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN KRÔNG PC
TNH ĐK LK
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bn án s: 05/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 24/01/2025.
V/v yêu cu không công
nhn quan h v chng
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN KRÔNG PC, TỈNH ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán ch ta phiên tòa: Bà H’ Năm Bkrông.
c Hi thm nhân dân:
1.Ông Lý Viết Chn.
2.Bà Trnh Th Oanh.
- Thư phiên tòa: Nông Th ng Thư Tòa án nhân dân huyện
Krông Pc, tỉnh Đắk Lk.
- Đi din Vin kim sát nhân huyn Krông Pc, tỉnh Đắk Lk tham gia
phiên tòa: Đỗ Th Qunh Hoa Kim sát viên.
Ngày 24 tháng 01 năm 2025 tại Tòa án nhân dân huyện Krông Pắc xét xử sơ
thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ số 371/2024/TLST-HNGĐ ngày
07/10/2024, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 03/2025/QĐXXST-HNGĐ
ngày 03 tháng 01 năm 2025, giữa các đương sự:
1.Nguyên đơn: Nguyn Th N, sinh năm 1975.
Đa ch: Thôn 3A, E, huyn K, tnh Đắk Lk.
2.B đơn: Ông Phm Văn Y, sinh năm 1979.
Đa ch: Thôn 3A, E, huyn K, tnh Đắk Lk.
(c đương s đu đơn xin xét x vng mt).
NI DUNG V ÁN:
1.Theo đơn khởi kin, biên bn ly li khai và quá trình gii quyết v án
nguyên đơn bà Nguyn Th N trình bày:
- V quan h hôn nhân: i anh Y đến vi nhau trên s t nguyn,
chung sng vi nhau t năm 1998 cho đến nay, do trình độ pháp lut hn chế nên
chúng tôi không đăng kết hôn. T khi sng chung, chúng tôi sng vi nhau rt
hnh phúc, không mâu thun. Chúng tôi sinh đưc 02 ngưi con chung cháu
Phm Th Minh N, sinh ngày 21/06/1999 Cháu Phm Th Thuý H, sinh ngày
10/09/2001 (đã chết năm 2013 do đui c). Sau này chúng tôi càng ngày càng
nhiu mâu thun, bt đồng quan đim sng, đời sng chung không hnh phúc.
Khong đu năm 2022 cho đến nay chúng tôi đã ly thân không còn yêu thương,
quan tâm nhau na. Nay chúng tôi đã thi gian suy nghĩ k quyết định chia
2
tay để mi người cuc sng riêng nên đề ngh Tòa án gii quyết không công
nhn quan h v chng.
-V con chung: Chúng tôi sinh được 02 người con chung Cháu Phm Th
Thuý H, sinh ngày 10/09/2001 (đã chết năm 2013 do đui c). Cháu Phm Th
Minh N, sinh ngày 21/06/1999 cháu đã lớn và đã có gia đình riêng để cháu t quyết
định cuc sng ca mình.
-V cấp dưỡng nuôi con: Tôi không yêu cu Tòa án gii quyết.
-V tài sn chung và n chung: Không có nên không yêu cu gii quyết.
2.Trong biên bn ly li khai quá trình gii quyết v án b đơn ông Phm
n Y tnh bày:
- V quan h hôn nhân: Tôich Nguyn Th N đến vi nhau trên s t
nguyn, chung sng vi nhau t năm 1998 cho đến nay, do trình độ pháp lut hn
chế nên chúng tôi không đăng kết hôn. T khi sng chung, chúng tôi sng vi
nhau rt hnh phúc, không mâu thun. Chúng tôi sinh đưc 02 người con chung
cháu Phm Th Minh N, sinh ngày 21/06/1999 Cháu Phm Th Thuý H, sinh
ngày 10/09/2001 (đã chết năm 2013 do đui c). Sau này chúng tôi càng ngày
càng nhiu mâu thun, bt đồng quan đim sng, đi sng chung không hnh
phúc. Khong đầu năm 2022 cho đến nay chúng tôi đã ly thân không còn yêu
thương, quan tâm nhau na. Nay chúng tôi đã thi gian suy nghĩ k quyết
định chia tay để mi người cuc sng riêng nên đ ngh Tòa án gii quyết
không công nhn quan h v chng.
-V con chung: Chúng tôi sinh được 02 người con chung cháu Phm Th
Thuý H, sinh ngày 10/09/2001 (đã chết năm 2013 do đui c). Cháu Phm Th
Minh N, sinh ngày 21/06/1999 cháu đã lớn và đã có gia đình riêng để cháu t quyết
định cuc sng ca mình.
-V cấp dưỡng nuôi con: Tôi không yêu cu Tòa án gii quyết.
-V tài sn chung và n chung: Tôi không yêu cu gii quyết.
Ý kiến của Đi din Vin kim sát nhân dân huyn K v vic tn theo
pp lut t tng dân s trong q trình gii quyết v án ni dung v án:
-V t tng: T khi th lý v án cho đến khi đưa v án ra xét x thm phán
chấp hành đúng các quy định ca pháp lut t tng dân s. Ti phiên tòa hôm nay,
Hội đồng xét x chấp hành đúng theo quy đnh ca B lut t tng dân s. Nguyên
đơn b đơn chấp hành đúng theo quy đnh tại Điều 70, 71, 72 ca B lut t
tng dân s.
Trong quá tnh th lý, gii quyết, xét x v án t Thm phán, Hội đng t
x, Thư phn tòa các đương sự đã chấp hành c quy định ca pp lut. Thm
phán chuyn h sơ đến Vin kim sát nghiên cu không đủ 15 ngày, ca đúng theo
quy định ti khoản 2 Điu 220 B lut t tng dân s.
- V ni dung: Áp dng Khoản 7 Điu 28, đim a khoản 1 Điều 35, đim a
khon 1 Điều 39, Điều 227, Điu 228, Điều 238 BLTTDS; Khon 1 Điều 14, Điu 15,
3
khon 2 Điều 53 Lut Hôn nn Gia đình; Điểm b mc 3 Ngh Quyết 35/2000/NQ-
QH10 ny 09/6/2000 ca Quc hi Đề ngh Hi đồng xét x chp nhnu cu khi
kin của ngun đơn. Tuyên x:
V hôn nhân: Tuyên không công nhn ch Nguyn Th N anh Phạm Văn
Y là v chng;
V con chung: 02 con chung cháu Phm Th Thuý H, sinh ngày
10/09/2001 (đã chết năm 2013 do đui c). Cháu Phm Th Minh N, sinh ngày
21/06/1999 cháu đã trưng thành đã gia đình riêng nên không đặt ra để gii
quyết.
V tài sn chung, n chung: Các đương s không yêu cu nên không xem
xét gii quyết.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng: Quan h tranh chp giữa các đương s “Không công nhận
quan h v chồng” thuộc thm quyn gii quyết ca Tòa án theo quy đnh ti
khoản 7 Điều 28 B lut t tng dân s; B đơn nơi trú tại thôn 3A, E,
huyn K, tỉnh Đắk Lk, căn cứ đim a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39
B lut t tng dân s thì v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân
huyn K.
[2] V ni dung:
[2.1] V quan h n nhân: Nguyn Th N vi ông Phạm Văn Y chung
sng với nhau như vợ chng t năm 1998, ông đủ điu kin kết hôn theo
quy định ca Luật hôn nhân gia đình nhưng không đăng kết hôn là vi phm
Điu 9 Luật hôn nhân gia đình. Trong quá trình chung sng do phát sinh nhiu
mâu thun không th hòa gii nên N yêu cu Tòa án không công nhn quan
h v chng gia bà N và ông Y, yêu cu khi kiện này cũng được ông Y đồng ý.
Căn cứ khoản 1 Điều 14, khoản 2 Điều 53 Luật hôn nhân và gia đình, Hội đồng xét
x cn chp nhn u cu ca N, tuyên b không công nhn quan h v chng
gia bà Nguyn Th N vi ông Phạm Văn Y.
[2.2] V con chung: Quá trình chung sng, N ông Y 02 con chung
cháu Phm Th Thuý H, sinh ngày 10/09/2001 (đã chết năm 2013 do đui c).
Cháu Phm Th Minh N, sinh ngày 21/06/1999 cháu đã lớnđã gia đình riêng
để cháu t quyết định cuc sng của mình nên không đặt ra để gii quyết.
[2.3] V i sn chung, n chung: Nguyn Th N ông Phạm Văn Y
không yêu cu Tòa án gii quyết nên Hội đồng xét x không xem xét gii quyết.
[3] V án phí: Bà Nguyn Th N phi chu 300.000 đồng tin án pv hôn
nhân gia đình thẩm theo quy định ca pháp lut.
Vì các l trên;
4
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng khoản 7 Điều 28; Đim a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều
39; Khoản 4 Điều 147; Điều 227, Điều 228, Điều 238, Điu 266 Điều 273 B
lut t tng dân s.
Áp dng khon 1 Điu 14; khoản 2 Điều 53 Luật hôn nhân gia đình;
Đim b mc 3 Ngh Quyết 35/2000/NQ-QH10 ngày 09/6/2000 ca Quc hi.
Áp dng khon 5 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của U ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Toà án.
Tuyên xử:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn bà Nguyn Th N.
V quan h hôn nhân: Không công nhn quan h v chng gia Nguyn
Th N vi ông Phạm Văn Y.
V con chung: Bà Nguyn Th N và ông Phạm Văn Y 02 con chung
cháu Phm Th Thuý H, sinh ngày 10/09/2001 (đã chết năm 2013); Cháu Phm Th
Minh N, sinh ngày 21/06/1999 cháu đã lớn và đã có gia đình riêng để cháu t quyết
định cuc sng của mình nên không đặt ra để gii quyết.
V tài sn chung, n chung: Các đương s không yêu cu nên Tòa án không
đặt ra để gii quyết.
2. V án phí: Bà Nguyn Th N phi chu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)
án phí v hôn nhân và gia đình sơ thẩm, đưc khu tr vào s tiền 300.000 đồng đã
np theo biên lai thu s AA/2023/0006062 ngày 03/10/2024 (do Th N) ti
Chi cc Thi hành án dân s huyn K.
3. V quyn kháng cáo: Các đương s đưc quyn kháng cáo bn án trong
hn luật định là 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết
hp l.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lk;
- VKSND huyn K;
- Chi cc THADS huyn K;
- UBND xã E, huyn K;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán Ch Ta phiên tòa
(Đã ký)
H’ Năm Bkrông
5
6
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Các Hi thm nhân n
Viết Chấn Ngô n Tuyển
7
Tải về
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất