Bản án số 03/2025/DS-ST ngày 03/01/2025 của TAND huyện Thới Lai, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 03/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 03/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 03/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 03/2025/DS-ST ngày 03/01/2025 của TAND huyện Thới Lai, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thới Lai (TAND TP. Cần Thơ) |
Số hiệu: | 03/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 03/01/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản giữa ông Cao Văn L với ông Phạm Văn U |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN THỚI LAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Bản án số: 03/2025/DS-ST
Ngày: 03/01/2025
V/v tranh chấp: “Hợp đồng vay tài sản”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THỚI LAI – THÀNH PHỐ CẦN THƠ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Lê Thanh Trúc
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lý Hồng Hạnh
2. Ông Phan Tấn Lạc
- Thư ký phiên tòa: Bà Trần Võ Tường Vy – Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Thới Lai.
Ngày 03 tháng 01 năm 2025, tại Tòa án nhân dân huyện Thới Lai, thành
phố Cần Thơ xét xử sơ thẩm vụ án thụ lý số: 233/2024/TLST-DS ngày 15 tháng
10 năm 2024 về tranh chấp “Hợp đồng vay tài sản”, theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số 765/2024/QĐXXST-DS ngày 18 tháng 11 năm 2024 giữa các
đương sự:
*Nguyên đơn: ông Cao Văn L, sinh năm 1957.
Địa chỉ: ấp Trường Thọ, xã Trường Xuân, huyện Thới Lai, TP. Cần Thơ.
*Bị đơn:
1. Ông Phạm Văn U, sinh năm 1953.
2. Bà Hà Thị N, sinh năm 1957. (vắng mặt)
Cùng địa chỉ: ấp Thới Thanh, xã Trường Xuân, huyện Thới Lai, thành phố
Cần Thơ.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện và các lời khai tại Tòa án, nguyên đơn ông Cao Văn L
trình bày:
Vào ngày 25/12/2022, ông Phạm Văn U và bà Hà Thị N có nhờ ông vay
2
tiền dùm cho vợ chồng ông U, bà N 150.000.000đồng, thời hạn vay 03 tháng, lãi
suất 5%/tháng. Tuy nhiên, khi đến hạn hợp đồng thì ông U, bà N hứa hẹn nhiều
lần nhưng không thực hiện. Nay ông yêu cầu ông U, bà N trả lại cho ông số tiền
150.000.000đồng và tiền lãi tính từ ngày 30 tháng 6 năm 2023 đến nay (18
tháng), mức lãi suất 1%/tháng với số tiền lãi là 27.000.000đồng.
Bị đơn ông Phạm Văn U trình bày:
Ông thừa nhận vợ chồng ông có nợ ông Cao Văn L số tiền
150.000.000đồng, nhưng ông yêu cầu trả dần, đến tháng 4 năm 2026 ông sẽ trả
hết số nợ gốc và xin được miễn tiền lãi.
Bị đơn bà Hà Thị N vắng mặt và không có ý kiến gửi cho Tòa án.
Tại phiên tòa sơ thẩm:
Phía nguyên đơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện, bị đơn bà N vắng mặt
không rõ lý do.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả
tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Xác định quan hệ tranh chấp là “Tranh chấp hợp đồng vay tài sản”
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại Điều 26; 35; 39; 184
Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về thủ tục tố tụng: bà Hà Thị N được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai
mà vẫn vắng mặt nên căn cứ Điều 227, Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án
nhân dân huyện Thới Lai xét xử vắng mặt đương sự.
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn ông Cao Văn L:
Căn cứ nội dung trình bày của ông Cao Văn L và ông Phạm Văn U, giữa
ông L, ông U và bà N có thỏa thuận vay tài sản là số tiền 150.000.000đồng, lãi
suất thỏa thuận 5%/tháng, thời hạn vay 3 tháng. Phía ông U, bà N vi phạm nghĩa
vụ thanh toán nên ông L khởi kiện là có căn cứ. Ông U và bà N có nghĩa vụ trả
lại cho ông L số tiền nợ gốc 150.000.000đồng là phù hợp. Đối với tiền lãi ông L
yêu cầu ông U, bà N có nghĩa vụ trả cho ông 27.000.000đồng, ông U yêu cầu
được miễn tiền lãi nhưng không được ông L đồng ý nên Hội đồng xét xử không
thể xem xét yêu cầu của ông U. Căn cứ Điều 468 Bộ luật dân sự thì yêu cầu tính
lãi của ông L là phù hợp, ông U, bà N có trách nhiệm trả cho ông L tiền lãi
27.000.000đồng.

3
[4] Về án phí dân sự sơ thẩm: Yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận
nên bị đơn phải chịu án phí. Tuy nhiên, bị đơn thuộc diện người cao tuổi nên
được miễn án phí.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Điều 26, 147, 173, 227, 228, 273 Bộ luật tố tụng dân sự;
Điều 463, 466, 468 của Bộ luật dân sự; Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Cao Văn L.
2. Buộc ông Phạm Văn U và bà Hà Thị N trả cho ông Cao Văn L số tiền
177.000.000đồng (một trăm bảy mươi bảy triệu đồng), gồm 150.000.000đồng
tiền vốn gốc và 27.000.000đồng tiền lãi.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sơ thẩm cho đến khi thi hành án
xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất 1%/tháng.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm: ông Phạm Văn U và bà Hà Thị N được miễn
nộp án phí.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Các đương sự có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày tuyên án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án
mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án
hoặc được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND TPCT; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- VKS huyện;
- THA huyện;
- Người tham gia tố tụng;
- Lưu.
Lê Thanh Trúc
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm