Bản án số 05/2025/DS-ST ngày 26/02/2025 của TAND huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 05/2025/DS-ST ngày 26/02/2025 của TAND huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tây Hòa (TAND tỉnh Phú Yên)
Số hiệu: 05/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
Bn án s: 05/2025/DSST
Ngày: 26/02/2025
“V/v tranh chp hợp đồng vay tài sn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN TÂY HÒA, TNH PHÚ YÊN
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Kim Thúy
Các Hi thm nhân dân: Bà Phan Th Liên và ông Lương Tấn Ngh
- Thư ký phiên tòa:Trn Ngc Lan - Thư Tòa án nhân dân huyn
Tây Hòa, tnh Phú Yên.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Tây Hòa tham gia phiên tòa:
Doãn Th Hoài - Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 02 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Tây Hòa,
tnh Phú Yên, xét x thẩm công khai v án dân s th s 114/2024/TLST-
DS ngày 19 tháng 11 năm 2024 v “Tranh chấp hp đồng vay tài sn theo
Quyết định đưa vụ án ra xét x s 04/2024/QĐXXST-DS ngày 15 tháng 01 năm
2025; Quyết định hoãn phiên tòa s 07/2025/QĐ-HPT ngày 07/02/2025, gia
các đương s:
Nguyên đơn: Ngân hàng thƣơng mi c phn S
Đa ch: 266-268 N, phưng V, qun 3, Thành ph H Chí Minh.
Đi din theo y quyn: Ông Lã Ngc Minh, sinh năm 1970 Nhân viên; Địa ch:
11/5/15 KP 2A P, qun 12, Thành ph H (Theo giy y quyn ngày 25/3/2024).
Vng mặt, có đơn xin xét xử vng mt.
B đơn: Phan Văn T, sinh năm 1992; Vng mặt, đơn xin xét x vng
mt.
Địa ch: Thôn M, xã H, huyn T, tnh Phú Yên.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin, quá trình gii quyết v án đại din theo y quyn
ca nguyên đơn Ngân hàng thương mi c phn S có ông Lã Ngc M trình bày:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN TÂY HÒA
TNH PHÚ YÊN
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
Ngày 07/6/2019, b đơn ông Phan Văn T với nguyên đơn Ngân
hàng thương mại c phn S hợp đồng s dng th tín dng (bao gm Giy đề
ngh cp th tín dng kiêm hợp đồng và bản Điều khoản, Điều kin phát hành và
s dng Th tín dng của Ngân hàng). Căn cứ thu nhp ca ông Phan Văn T,
Ngân hàng thương mại c phn S đã đồng ý cp th tín dng s th 472074-
0840 vi hn mc s dụng 25.000.000đ (Hai mươi lăm triệu đồng) vi mc
đích tiêu dùng nhân. Sau khi được cp th tín dụng, ông Tánh đã thc hin
các giao dch vi tng s tiền 49.143.000đ.
Trong quá trong s dng th tín dng, t ngày kích hot th đến nay ông
Tánh đã thanh toán cho Ngân hàng thương mại c phn S s tiền 25.000.000đ.
S tin còn li Ngân hàng thương mại c phn S đã nhiều ln làm vic, nhc nh
nhưng ông Tánh vẫn chưa thc hin vic tr n. Nên ngày 23/11/2019 Ngân
hàng thương mại c phn S đã chấm dt quyn s dng th tín dng chuyn
toàn b nợ 29.877.397đ sang nợ quá hn (gi n gc) tính lãi hàng
tháng trên nợ gc, áp dng lãi sut n qhn (là 150% ca lãi suất được
công b áp dng ti thời điểm hin ti, lãi sut trong hn 2,6 %/tháng x
150% = 3,9 %/tháng lãi quá hn).
Mc Ngân hàng thương mại c phn S đã thường xuyên đôn đốc,
nhiu ln làm vic trc tiếp vi ông Tánh yêu cu thanh toán khon n quá hn.
Đồng thi Ngân hàng thương mại c phn S cũng tại điều kin v mt thi gian
để tr n, quá trình gii quyết v án ông Tánh ch mới thanh toán được thêm mt
khon n gc vẫn chưa thanh toán hết khon n vay quá hn, vi phm các
điu khon đã quy định ti hợp đồng đã ký.
Do đó, để thu hi n gc và lãi, bảo đảm quyn li cho Ngân hàng thương
mi c phn S. Nay Ngân hàng thương mi c phn S yêu cu Tòa án gii quyết
buc ông Phan Văn T phi tr đủ dứt điểm s tin n th tín dng tng s tin
tạm tính đến ngày 26/02/2025 là 91.281.34 (Chín mươi mốt triệu hai trăm tám
mươi mốt nghìn ba trăm bốn mươi đồng), trong đó nợ gc 16.877.397đ, lãi quá
hn 74.403.944đ.
K t ngày tiếp theo ngày 26/02/2025 cho đến khi thi hành án xong, b
đơn ông Phan Văn T còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành
án theo mc lãi suất quy định ti hợp đồng đã ký kết gia nguyên đơn Ngân hàng
thương mại c phn S và b đơn ông Phan Văn T.
Quá trình gii quyết v án b đơn ông Phan Văn T trình bày:
Ông Phan Văn T tha nhn, vay, n n chp nhn tr đủ dứt điểm
s tin gc còn n theo yêu cu của nguyên đơn Ngân hàng thương mại c phn
S xin không tr tin lãi, hoàn cảnh khó khăn. Ngoài ra không yêu cu
khác
Ti phiên tòa:
Đi din theo y quyn ca nguyên đơn Ngân hàng thương mại c phn S,
b đơn vng mặt và có đơn xin xét xử vng mt.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Tây Hòa phát biu ý kiến:
+ V th tc t tng: Qua kim sát vic gii quyết v án t khi th đến
thời điểm xét x, Thẩm phán đã xác định đúng mối quan h tranh chấp, xác định
3
đúng tư cách pháp lý của các đương sự, chấp hành đúng trình tự, th tc thu thp
tài liu, chng c, thi hn chun b xét x theo quy định ca B lut t tng
dân s. Ti phiên tòa, Hội đồng xét xử, thư ký cũng đã chấp hành đúng theo quy
định ca B lut t tng dân sự. Đương sự thc hiện đúng các quyền nghĩa
v pháp luật quy định.
+ V ni dung v án:
Đề ngh Hội đồng xét x căn cứ Điu 357, Điều 463, Điều 466, Điều 468
B lut dân s; Điu 3, Điều 91 Điều 95 Lut T chc tín dng năm 2010.
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn, buộc b đơn ông Phan Văn T phi
tr đủ dứt điểm n gc lãi tạm tính đến ngày xét x (ngày 26/02/2025)
91.281.340đ (Chín mươi mốt triệu hai trăm tám mươi mốt nghìn ba trăm bốn
mươi đồng), trong đó nợ gốc 16.877.397đ, lãi 74.403.944đ.
K t ngày tiếp theo ngày xét x (ngày 26/02/2025) cho đến khi thi hành
án xong, b đơn Phan Văn T còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi
hành án theo mc lãi suất quy đnh ti hợp đồng đã kết gia Ngân hàng
thương mi c phn S và ông Phan Văn T.
Đối vi v vic xin không tr lãi ca b đơn: Vic tha thun lãi sut s
t nguyn ca các bên, mc lãi sut phù hp với quy định. Ông Tánh n s tin
trên trong thời gian dài, nguyên đơn Ngân hàng thương mại c phn S nhiu ln
yêu cu tr nhưng ông nh không thc hin. Quá trình gii quyết v án ông
Tánh cũng không chứng minh được hoàn cnh kinh tế hin ti của mình đang
gặp khó khăn, nên việc xin không tr lãi là không có thin chí tr n nên đề ngh
Hội đồng xét x không chp nhn.
+ V án phí dân s thẩm: B đơn phi chu án phí dân s thm. Hoàn
tr cho nguyên đơn số tin tm ứng án phí đã nộp.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h vụ án đã được thm tra ti
phiên tòa, Hội đồng xét x nhn định:
[1] V th tc t tng: Nguyên đơn khi kin yêu cu b đơn trả s tin
gốc lãi đã vay nên đây tranh chp v hợp đồng vay tài sn thuc thm
quyn gii quyết ca Tòa án theo quy định ti khoản 3 Điều 26 ca B lut T
tng dân s. B đơn trú ti thôn M, H, huyn T, tnh Phú Yên nên căn cứ
theo quy đnh tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut
T tng dân s thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Tây
Hòa, tnh Phú Yên.
[2] Thủ tục giải quyết vắng mặt đương sự: Tại phiên tòa nguyên đơn, bị
đơn đơn xin xét xử vắng mặt nên theo quy định tại Điều 227, Điều 228 Bộ
luật tố tụng dân sự, Hội đồng xét xử xét xử vắng mặt nguyên đơn, bị đơn.
[3] Về nội dung:
[3.1] Xét tính hp pháp ca hợp đồng vay tin: n c Giy đ ngh cp
Th tín dng kiêm hợp đồng và bn Điu khoản và Điu kin phát hành và s
dng Th tín dng t ông Tánh và Ngân hàng thương mại c phn S giao kết
hợp đồng trên hoàn toàn t nguyn. Theo hp đồng ông Tánh đã đưc Ngân
hàng thương mại c phn S m Th tín dng s 472074-0840 vi hn mc s
4
dụng là 25.000.000đ (Hai mươi lăm triệu đng) vi mục đích tiêu dùng cá nhân.
Lãi sut cho vay 2,6%/tháng, lãi sut quá hn là mc lãi sut tối đa bằng 150%
i sut trong hn. Hợp đồng được lập thành văn bản và có ch ký ca các bên là
hp pháp, phù hp v hình thc ni dung, làm phát sinh quyền nghĩa vụ
gia các bên theo ni dung các tha thun
[3.2] V tin gc:
Quá trình s dng th do ông Tánh đã vi phạm nghĩa v thanh toán t
ngày 23/11/2019 nên Ngân hàng thương mại c phn S đã chấm dt quyn s
dng th chuyn toàn b nợ còn thiếu sáng n quá hn thành tin n gc
29.877.397đ. Quá trình gii quyết v án ông Tánh đã tr đưc mt phn n
gc, s n gc còn li vn chưa thanh toán. Mc Ngân hàng thương mại c
phn S đã nhiều lần đôn đốc và tạo điều kin cho khách hàng tr n nhưng ông
Tánh vn không thc hin vic thanh toán n vay cho Ngân hàng thương mại c
phn S. Vic ông Tánh không thc hiện nghĩa vụ tr n gc cho Ngân hàng
thương mi c phn S là vi phm ni dung tha thun trong hợp đồng đã ký kết.
Theo Điều 23 ca Bản điều khoản Điều kin phát hành s dng th tín
dng ca Ngân hàng thương mại c phn S. Nay nguyên đơn Ngân hàng thương
mi c phn S yêu cu b đơn tr hết s n gc còn li 16.877.397đhoàn toàn
có căn cứ, Hội đồng xét x thấy đủ cơ sở để chp nhn.
[3.4] Vtiền lãi: Nội dung thỏa thuận vlãi suất giữa nguyên đơn bị
đơn theo hợp đồng kết phù hợp với quy định về việc cho vay của các tổ
chức tín dụng tại khoản 2 Điều 91 Luật tổ chức tín dụng năm 2010, phù hợp với
các quy định tại Điều 357 và Điều 468 của Bộ luật dân sự, do đó cần chấp nhận
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn buộc bị đơn phải thanh toán lãi suất chưa
thanh toán tạm tính đến ngày xét x(26/02/2025) 74.403.943đ. Bị đơn còn
phải tiếp tục chịu tiền lãi phát sinh theo mức lãi suất quá hạn do các bên thỏa
thuận trong Hợp đồng đã ký kết k từ ngày tiếp theo ca ngày xét x sơ thm (ngày
26/02/2025) cho đến khi trxong n.
[3] Xét ý kiến ca b đơn về vic xin không tr lãi, Hội đồng xét x nhn
định: Vic tha thun lãi sut là s t nguyn ca các bên, mc lãi sut phù hp
với quy định. Ông Tánh n s tin trên trong thời gian dài, nguyên đơn Ngân
hàng thương mại c phn S nhiu ln yêu cu tr nhưng ông Tánh không thc
hin. Bn thân ông Tánh tha nhận mình đã vi phạm nghĩa vụ tr n. Quá trình
gii quyết v án ông Tánh cũng không chứng minh được hoàn cnh kinh tế hin
ti của mình đang gặp khó khăn, nên vic xin không tr lãi không thin
chí tr n nên không có cơ sơ chấp nhn.
[4] Về án phí: Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận nên
bị đơn ông nh phải chịu án phí dân sự thẩm 5% giá trị tài sản tranh
chấp là: 91.281.34 x 5% = 4.564.000đ (đã làm tròn). Hoàn trả lại cho nguyên
đơn số tiền tạm ứng án phí đã nộp.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
5
Căn cứ khon 3 Điu 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; Điều 147; Điều 157; Điều 227, Điều 228, Điều 244; Điều 271 và Điều 273
B lut t tng dân s;
Căn cứ Điều 3; Điều 91; Điu 95 Lut T chc tín dụng năm 2010;
Căn cứ các Điu 117; Điều 118, Điều 119; Điu 463, Điều 466, Điều 468
B lut dân s;
Căn cứ khon 2 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v án phí, l phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn Ngân hàng thương mại
c phn S.
1.1. Buc b đơn ông Phan Văn T phi tr đủ dứt điểm cho nguyên đơn
Ngân hàng thương mại c phn S s tin n gc và lãi tính đến ngày 26/02/2025
91.281.340đ (Chín mươi mốt triệu hai trăm tám mươi mốt nghìn ba trăm bốn
mươi đồng), trong đó nợ gốc 16.877.397đ, lãi 74.403.944đ v khon tranh chp
hp đng vay tài sn.
1.2. Kể tngày tiếp theo của ngày xét xử thẩm (ngày 26/02/2025) cho
đến khi thi hành án xong, bị đơn Phan Văn T còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất theo quy định tại Giấy đề nghị cấp
thẻ tín dụng kiêm hợp đồng ngày 07/6/2019 đã kết giữa Ngân hàng thương
mại cổ phần S với ông Phan Văn T cho đến khi trả xong nợ. Trường hợp trong
hợp đồng tín dụng các bên có thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo
từng thời kcủa Ngân hàng cho vay thì lãi suất khách hàng vay tiếp tục
thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ được
điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng cho vay.
2. V án phí: B đơn Phan Văn T phi chu 4.564.000đ (Bn triệu năm
trăm sáu mươi bốn nghìn đồng) (đã m tròn) án phí dân s thẩm v khon
tranh chp hợp đồng vay tài sn. Hoàn tr cho nguyên đơn Ngân hàng thương
mi c phn S s tin 2.280.184đ (Hai triệu hai trăm tám mươi nghìn một trăm
tám mươi bốn đồng) tin tm ứng án phí đã nộp ti biên lai thu tm ng án phí l
phí Tòa án s 0038657 ngày 28/5/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s qun 1,
Thành ph H Chí Minh.
Trường hp Quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điu 7, Điu 7a
Điu 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hin theo
quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
4. Quyn kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn vng mt quyn kháng cáo
bn án trong hn 15 (ời lăm) ngày k t ngày nhận được bn án hoc bn án
đưc niêm yết theo quy định ca pháp lut.
Nơi nhận:
-VKSND huyn Tây Hòa;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
6
-TAND tnh Phú Yên;
-Các đương sự;
-Chi cc thi hành án dân s huyn
Tây Hòa;
-Lưu hồ .
Nguyn Th Kim Thúy
Tải về
Bản án số 05/2025/DS-ST Bản án số 05/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2025/DS-ST Bản án số 05/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất