Bản án số 13/2025/DS-ST ngày 10/02/2025 của TAND TX. Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 13/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 13/2025/DS-ST ngày 10/02/2025 của TAND TX. Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Ngã Năm (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 13/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 10/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Ngô Thị N.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ NGÃ NĂM
TỈNH SÓC TRĂNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 13/2025/DS-ST
Ngày: 10 - 02 - 2025
V/v tranh chấp đòi lại tài sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ NGÃ NĂM, TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phần Hi đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Phước Toàn.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Trn Văn Hồng.
Bà Đàm Thị Thanh Loan.
- Thư phiên tòa: Nguyễn ThKim Tỏa - Thư Tòa án nhân dân thị
xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng.
Trong ngày 10 tháng 02 năm 2025 tại trụ sTòa án nhân dân thịNgã Năm,
tỉnh Sóc Trăng xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 153/2024/TLST-DS,
ngày 15 tháng 10 m 2024 về việc Tranh chấp đòi lại tài sản. Theo quyết định
đưa vụ án ra t xử số 333/2024/QĐXXST-DS ngày 17/12/2024; Quyết định hoãn
phiên tòa số 10/2025/QĐST-DS ngày 10/01/2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngô Thị N, sinh năm 1962. (có mặt)
Địa chỉ: ấp Mỹ T, xã Mỹ Q, thị xã N, tỉnh Sóc Trăng.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Văn S. (vắng mặt)
Địa chỉ: ấp Mỹ T, xã Mỹ Q, thị xã N, tỉnh Sóc Trăng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo nội dung đơn khởi kiện tại phiên tòa nguyên đơn bà Ngô Thị N
trình bày:
Nguyên trước đây vợ chồng Ngô Thị Kim N (đã chết) ông Nguyễn
Văn S tham gia chơi hụi do làm chủ hụi. N và ông S tham gia tổng cộng
03 chân hụi mùa, mỗi chân 5.000.000 đồng, 06 tháng khui lần, hụi khui vào năm
2012 hiện các dây hi này đã mãn. Phía Bà N và ông S đã hốt hết các chân hụi này
nhưng không có đóng hụi chết lại cho bà. Sau đó, hai bên tổng kết lại thì phía v
chồng ông S còn nbà stiền 140.000.000 đồng. nhiều lần đến đòi tiền nhưng
N ông S cứ hứa hẹn không trả. Sau đó, N chết thì đến nhà gặp ông
2
S và ông S hứa hẹn sẽ trả tiền cho bà. Ông S cũng có viết giấy tay “Biên nhận”
hứa strả dần số tiền 140.000.000 đồng cho bà. Tuy nhiên kể từ khi làm biên
nhận đến nay ông S vẫn không trả tiền cho bà.
Nay làm đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết buộc ông Nguyễn Văn
S có trách nhiệm trả cho bà tiền hụi còn nợ là: 140.000.000 đồng.
- Bđơn ông Nguyễn Văn S vắng mặt: Tòa án đã tống đạt hợp lệc văn bản
tố tụng gồm: Thông o về việc thụ lý vụ án, thông báo về việc mở phiên họp kiểm
tra việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ hòa giải, Quyết định đưa vụ án ra
t xử Quyết định hoãn phiên tòa. Tuy nhiên, phía bị đơn ông S không n
bản trình bày ý kiến đối với nội dung yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ ván được thẩm tra tại phiên
tòa, căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, HĐXX nhận định:
- Về tố tụng:
[1] Nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn trả số tiền hi còn nợ. Đồng thời,
bị đơn có địa ch: tại ấp Mỹ T, xã Mỹ Q, thị xã N, tỉnh Sóc Trăng nên quan hệ pháp
luật tranh chấp được HĐXX xác định Tranh chấp đòi lại tài sản vụ án
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thị Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng
theo qui định tại khoản 2 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Tại phiên tòa vắng mặt b đơn. Tòa án đã tống đạt hợp lệ lần th 02
nhưng bị đơn vn vắng mặt không do. Do đó, HĐXX quyết định xét xử vắng
mặt bị đơn theo quy định tại khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về nội dung:
[3] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về việc buộc bị đơn trả số tiền hụi
còn nợ 140.000.000 đồng. Xét thấy, đchứng minh cho yêu cầu khởi kiện có
căn cnguyên đơn có cung cấp "Biên nhận", theo nội dung biên nhận thể hiện "Tôi
Nguyễn Văn S, vtôi thiếu cô 7 Nghĩa 140.000.000 đồng, một trăm bốn chục
triệu đồng chẵn, gì hoàn cảnh vợ tôi bnh qua đời nên không có tiền đóng cho cô 7
N để tôi làm ttừ tôi tr". Biên nhận có thhiện chvà chviết của bđơn.
Ngoài ra, tkhi Tòa án thlý và giải quyết ván Tòa án đã tống đạt hợp lệ các
văn bản tố tụng nhưng bđơn vẫn không có văn bản trình bày đối với yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn, cũng như ý kiến đối với các tài liệu nguyên đơn cung cấp.
Do đó, đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn vviệc buộc bị đơn trả số tiền
hụi còn nợ 140.000.000 đồng có sở nên HĐXX chấp nhận theo quy định
Điều 166 của Bộ luật dân sự.
[4] Về án phí: Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận n bị
đơn phải chịu án pn sự thẩm theo qui định tại khoản 2 Điều 26 của Nghquyết
số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban tờng vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Nguyên
3
đơn không phải chịu án phí.
các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
n cứ khon 2 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 3 Điều 228, Điều 271 và Điều 273 của Bluật tố tụng dân s; Điều 166 của Bộ
luật n sự và khoản 2 Điều 26 ca Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vQuốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản và sử dụng án p lệ pa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn bà Ngô Th N.
Buộc bị đơn ông Nguyễn Văn S trách nhiệm trả cho nguyên đơn bà Ngô
Thị N tổng số tiền hụi còn nợ 140.000.000 đồng (một trăm bốn mươi triệu
đồng).
Kể từ ngày đơn u cầu thi hành án của người được thi hành án đối với
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án cho đến khi thi hành xong, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất qui định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự tương ứng
với thời gian chưa thi hành án.
2. Ván phí dân sự sơ thẩm: Buộc bđơn ông Nguyễn Văn S phải chịu án
phí dân sự sơ thẩm 7.000.000 đồng (bảy triệu đồng).
3. Quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án y trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Đối với đương svắng mặt tại phiên tòa
được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày tính kể từ ngày nhận được
bản án hoặc bản án được niêm yết công khai theo quy định, để yêu cầu Tòa án
nhân dân tỉnh c Trăng xét xử theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thinh án dân
s thì người được thi nh án n sự, người phải thi nh án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyn u cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân s
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THM
- Các đương sự; THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND thị xã Ngã Năm;
- TAND tỉnh Sóc Trăng; Đã ký
- Chi cục THADS th Ngã Năm;
- Lưu VT, hồ sơ vụ án.
Nguyễn Phước Toàn
Tải về
Bản án số 13/2025/DS-ST Bản án số 13/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 13/2025/DS-ST Bản án số 13/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất