Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 45/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Bắc Giang (TAND tỉnh Bắc Giang)
Số hiệu: 45/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Phí Quang L kiện xin ly hôn bà Đào Thị K
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN DŨNG
TNH BC GIANG
CỘNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 45/2024/HNGĐ- ST
Ngày 30/9/2024
V/v: Ly hôn
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN DŨNG, TNH BC GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gm có:
Thm phán -Ch ta phiên tòa: Bà Nguyễn Th Anh
Các Hội thm nhân dân: 1. Ông Đào Xuân Thịnh
2. Nguyn Th Nhàn
- Thư phiên tòa: Lương Th Nhn - Thư Tòa án nhân dân
huyn Yên Dũng, tnh Bc Giang.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Yên Dũng tham gia phiên tòa:
Ông Lương Văn Tuấn - Kim sát viên.
Ngày 30/9/2024 ti Tr s Tòa án nhân dân huyện Yên Dũng, tnh Bc
Giang xét xử thm công khai theo thủ tc thông thường v án thụ lý số:
31/2024/TLST-HNGĐ ngày 13/3/2024 v vic “Ly hôn theo Q định đưa vụ án
ra t xử s 37/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 12/7/2024 Q định hoãn phiên
tòa số 25/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/8/2024 gia các đương sự:
* Nguyên đơn: Ông Phí Quang L, sinh năm 1957; địa chỉ: Thôn Đông
Phú, xã Xuân Phú, huyện Yên Dũng, tỉnh Bc Giang (Vng mt).
* B đơn: Đào Thị K, sinh năm 1960; địa chỉ: Thôn Đông Phú,
Xuân Phú, huyện Yên Dũng, tỉnh Bc Giang (Vng mt).
NI DUNG V ÁN
* Theo đơn khởi kin xin ly hôn đề ngày 08/01/2024, biên bản ly li khai
và quá trình tố tng tại Tòa án, nguyên đơn ông Phí Quang L trình bày:
V quan h hôn nhân: Ông Đào Thị K được hai bên gia đình t
chc l i hi theo phong tc tập quán của địa phương năm 1978. Vợ chng
lấy nhau trên cơ s hoàn toàn tự nguyện, có s tìm hiểu. Trước khi kết hôn ông,
đến UBND Xuân Phú, huyện Yên Dũng để đăng kết hôn theo quy
định, tuy nhiên do thời gian đã quá nhiều năm nên đến nay ông không còn lưu
gi đưc giấy đăng ký kết hôn để cung cp cho Toà án.
2
Sau khi kết hôn K v chung sống cùng ông ngay, v chng chung
sống hthuận hạnh phúc đến khoảng năm 1988 thì bắt đầu xảy ra mâu thuẫn
với nhau. Nguyên nhân xảy ra mâu thuẫn do ông phát hiện K quan hệ
bất chính với người đàn ông khác dẫn đến vic v chng xảy ra cãi chửi nhau.
Tuy nhiên thương các con nên ông đã tha th cho K hội sửa sai để
làm lại nhưng bà K vẫn không thay đổi. Đến năm 1993 K đã tự ý bỏ v gia
đình nhà mẹ đ , sau đó K đi làm ăn đâu thì ông không nắm được. Sau
này ông nghe thông tin là K đi Trung Quốc làm ăn, còn thc tế K
đi Trung Quốc hay không thì ông cũng không rõ. Tuy nhiên, thnh thong khi
gia đình công việc thì ông vn thấy K v địa phương. Khi v địa
phương, K cùng với con gái ca ông K chị Phí Thị L. K t khi
K b đi đến nay giữa ông K không còn liên lạc vi nhau na, v
chồng chính thức sống ly thân nhau t năm 1993 đến nay. Nay, ông xác định
không còn tình cảm gì với K, v chồng đã sống ly thân nhau hơn ba ơi
năm nay, hiện nay c ông và K cũng đều đã có cuc sống riêng. Do vậy, ông
đề ngh Tòa án giải Q cho ông đưc ly hôn với bà Đào Thị K.
V con chung: V chng ông có ba con chung là ch Phí Thị L, sinh năm
1979, anh Phí Quang T, sinh năm 1982 anh Phí Quang Q, sinh năm 1984.
Hin nay c ba con chung đều đã trưởng thành và có cuộc sống gia đình ổn định,
do vy ông không đề ngh Tòa án giải Q v con chung.
V tài sản chung, ng nợ, ruộng đất nông nghiệp: Ông, không tài
sản chung, công n ng không ruộng đất nông nghiệp chung nên ông
không yêu cầu Toà án giải Q.
Ngoài ra ông Phí Quang L không còn yêu cầu nào khác.
Tòa án đã tiến hành giao thông báo thụ vụ án, tống đạt, niêm yết các
văn bản t tng cho K, nhưng K không có ý kiến gì và không đến Tòa án
để làm việc. Tại phiên toà hôm nay, bà K vng mặt không có lý do.
Ngày 07 tháng 6 năm 2024, Tòa án tiến hành mở phiên hp v kim tra
vic giao np, tiếp cận, công khai chứng c hòa giải nhưng K vng mt
nên các đương sự không thỏa thuận được vi nhau v vic gii Q toàn bộ v án.
Ngày 12 tháng 8 năm 2024, Tòa án nhân dân huyện Yên Dũng m phiên
tòa xét x v án, ông L đơn xin xét x vng mt, K đã được Tòa án triệu
tp hp l ln th nht nhưng vắng mặt không do. Đại din Vin kiểm sát
nhân dân huyện Yên Dũng đề ngh hoãn phiên tòa nên Hội đồng xét x hoãn
phiên tòa.
Ti phiên tòa hôm nay, ông L đơn xin xét x vng mt, K đã được
Tòa án triệu tp hp l ln th hai nhưng vn vng mt nên Hội đồng xét xử đã
tiến hành xét xử vng mt ông L và bà K.
3
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Yên Dũng tham gia phiên tòa
phát biểu ý kiến:
+ V vic tuân theo pháp lut t tng: Quá trình giải Q v án, cũng như ti
phiên toà hôm nay Thẩm phán, Hội đồng xét xử đã chấp hành đúng quy định ca
pháp luật t tng dân sự; nguyên đơn đơn xin xét x vng mt, b đơn đã
đưc triu tp hp l ln th hai nhưng vắng mt không do, nên đ ngh
Hội đồng xét xử xét xử v án theo thủ tc chung.
+ V vic gii Q v án, đề ngh Hội đồng xét xử: Áp dụng các Điu 51, 53,
56, 58 Luật hôn nhân gia đình; các Điều 28, 35, 39, 147, 227, Điều 228, 238,
271 và Điều 273 B lut t tng dân s; Ngh Q s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca U ban thường v Quc hi, x:
V quan h hôn nhân: Cho ông Phí Quang L đưc ly hôn bà Đào Thị K.
V án phí: Ông Phí Quang L đưc miễn án phí dân s thẩm theo quy
định.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chng c có trong h sơ vụ án được thm
tra ti phiên tòa, sau khi nghe ý kiến phát biểu của đi din Vin kim sát nhân
dân huyện Yên Dũng căn c vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng
xét xử xét thy:
[1] V th tc t tụng: Đối vi nguyên đơn ông Phí Quang L đã đơn
xin xét xử vng mt; b đơn là Đào Thị K đã được Tòa án triệu tp hp l ln
th hai nhưng vẫn vng mt không do; căn cứ vào Điều 227, Điều 228,
Điu 238 B lut t tng dân sự, Tòa án tiến hành xét xử vng mt các đương sự
theo quy định.
[2]. V thm quyn gii Q v án: Ông Phí Quang L nguyên đơn có đơn
xin ly hôn Đào Thị K, K h khẩu thường t tại thôn Đông Phú,
Xuân Phú, huyện Yên Dũng, tnh Bắc Giang nên căn c vào đim a khon 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điu 39 ca B lut t tụng dân sự. Đây là vụ án tranh
chấp hôn nhân và gia đình thuc thm quyn gii Q của Tòa án nhân dân huyện
n Dũng, tỉnh Bc Giang.
[3]. V quan h pháp luật tranh chp: Ông Phí Quang L có đơn xin ly hôn
vi Đào Thị K nên căn cứ vào khoản 1 Điều 28 xác định quan h pháp luật là
Ly hôn.
[4]. V ni dung:
[4.1] V quan h hôn nhân: Ông Phí Quang L trình bày ông Đào Th
K được hai bên gia đình t chc l i hi theo phong tc tập quán của địa
phương năm 1978. Trước khi kết hôn đến UBND Xuân Phú, huyện Yên
Dũng đ đăng ký kết hôn theo quy định, tuy nhiên do đã quá nhiều năm nên đến
4
nay ông không còn lưu giữ đưc giy đăng kết hôn để cung cp cho Toà án.
Tòa án xác minh ti UBND Xuân Phú, y ban nhân dân Xuân Phú cho
biết hin nay y ban không lưu được s đăng kết hôn năm 1978 nên không
xác nhận được ông L, K làm thủ tục đăng kết hôn hay không. Do đó,
không có căn cứ nào chứng minh ông L, K đăng ký kết hôn. Tuy nhiên,
qua các tài liệu chng c trong hồ sơ th hin việc ông L chung sng vi
K t năm 1978 được gia đình hai bên tổ chc l i hi theo phong tc tp
quán của địa phương. Mặt khác ông L, K ba người con chung là ch P
Th L, sinh năm 1979, anh Phí Quang T, sinh năm 1982 anh Phí Quang Q,
sinh năm 1984. Do vy, căn cứ xác định ông L, K đã chung sng vi
nhau như t năm 1978. Theo quy định tại điểm 1 Thông liên tịch s
01/2001/TTLTTANDTC- VKSNDTC-BTP ngày 03/01/2001 Hướng dn thi
hành Nghị Q s 35/2000/QH10 ngày 9 tháng 6 năm 2000 của Quc hội “Về
việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình”, có hướng dẫn như sau: “... trưng hp
quan h v chồng được xác lập trước ngày 03/01/1987 (ngày luật Hôn nhân
gia đình năm 1986 hiu lực) mà chưa đăng kết hôn, nếu một bên hoc c
hai bên yêu cầu ly hôn, thì Tòa án th vụ án áp dụng quy đnh v ly
hôn...”. Do vậy, Toà án thụ giải Q v ly hôn giữa ông L, K phù hợp
với quy định pháp luật.
Quá trình chung sống ca ông L K tthấy: Cuc sng v chng thi
gian đầu hạnh phúc, theo ông L trình bày mâu thun gia v chng bắt đầu phát
sinh t năm 1988 nguyên nhân do K quan h ngoại tình với người đàn
ông khác bị ông phát hiện nên vợ chồng cãi chửi nhau. Năm 1993 K b v
gia đình nhà mẹ đẻ , không vi b con ông na, sau đó K b đi làm ăn,
ông và bà K chính thức sống ly thân nhau t năm 1993 đến nay.
Qua xác minh tại địa phương, phía ông Phí Quang Huy trưởng thôn
Đông Phú cho biết như sau: Ông L K được hai bên gia đình tổ chc l
i hi theo phong tc tập quán của địa phương năm 1978. Sau khi kết hôn
K v chung sống cùng ông L ngay, v chng đăng kết hôn không địa
phương không nắm được, trong quá trình chung sống v chng phát sinh mâu
thun t thi gian o nguyên nhân mâu thuẫn ra sao địa phương không nm
đưc, ch biết sau khi sinh con được vài năm K b v nhà b m đẻ của
ở, không với ông L na. Sau này bà đi làm ăn đâu địa phương không nắm
đưc. Thi thoảng gia đình con gái bà K việc cũng thấy về, ri lại đi ngay.
Nay, ông L đề ngh Tòa án giải Q cho ông được ly hôn với K, địa phương
đề ngh Tòa án giải Q theo quy định của pháp luật.
Tòa án tiến hành làm việc vi ch Phí Thị L con gái của bà K ông
L, ch L trình bày: Bố m ch ông L, K ly nhau năm 1978 trên sở t
nguyn. Ch nghe b ch k li khi ly nhau b m ch đến UBND Xuân
5
Phú đăng kết hôn theo quy đnh. Sau khi kết hôn bố m ch chung sng vi
nhau ngay, cuc sng mấy m đầu hoà thuận hạnh phúc sau đó thì phát sinh
mâu thuẫn. Nguyên nhân xảy ra mâu thuẫn ch không nắm được do khi đó chị
vẫn còn nhỏ, sau này bố ch nói li cho ch biết do mẹ ch ngoại tình với
người đàn ông khác nên v chng xảy ra cãi chửi nhau. Năm 1993 mẹ ch b v
cùng gia đình ngoại chị, không còn sống vi b con ch nữa. Sau đó một
thi gian m ch b đi làm ăn đâu thì chị không rõ. Từ đó bố m ch sng ly
thân nhau. Nay, b ch ông L đ ngh Tán giải Q cho ly hôn vi m ch
K, ch đề ngh Toà án giải Q theo nguyn vng ca b ch. Hin nay m ch
vẫn có hộ khẩu thường trú tại địa phương và đăng ký h khẩu trong gia đình ch,
do chng ch anh Nguyễn Văn Tuyên m ch h. M ch hiện không
nhà, chị nghe nói mẹ ch đang làm ăn Trung Quốc nhưng thc tế đúng
không thì chị cũng không mẹ ch không nói vi ch. M ch vẫn thường
xuyên gọi điện v cho ch hỏi thăm công việc gia đình khi gia đình chị
vic m ch li một vài hôm rồi lại đi ngay.
Sau khi có thông tin v việc bà K đi Trung Quốc sinh sng, a án đã có
Công văn yêu cầu tra cứu thông tin tại cc xut nhp cảnh đối vi bà Đào Thị K.
Ngày 27/9/2024 Tòa án đã nhận được công văn trả li ca Cc Xut nhp cnh,
Tại công văn trả li s 2927/QLXN cung cp: Không có thông tin cp h chiếu
và xuất, nhp cnh ca bà Đào Thị K.
T những phân tích nêu trên, chng t hôn nhân gia ông L bà K đã
lâm vào tình trạng trm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt đưc. Do vy, yêu cầu ca ông L xin ly hôn K căn cứ
chp nhn. Hội đồng xét xử căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình
để x cho ông L được ly hôn bà K.
[4.2] V con chung: Quá trình chung sng v chồng ông L, K 03
con chung ch Phí Thị L, sinh năm 1979, anh Phí Quang T, sinh năm 1982
anh Phí Quang Q, sinh năm 1984. Hiện nay các con của ông L, bà K đều đã
trưởng thành. đều đã gia đình riêng, ông L không đề ngh Tòa án xem xét
gii Q. Do vậy HĐXX không xem xét, gii Q.
[4.3]. V tài sản chung, công nợ ruộng đất nông nghiệp: Ông L không
yêu cầu Toà án giải Q nên Hội đng xét xử không xem xét, giải Q.
[5] V án phí: Ông Phí Quang L đưc min án phí dân s thẩm theo
quy đnh ti điểm đ khoản 1 Điu 12 Ngh Q 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca U ban thường v Quc hi.
[6] V quyn kháng cáo: Các đương sự đưc quyn kháng cáo bản án
theo quy định ca B lut t tng dân sự.
Vì các lẽ trên,
6
QUYT ĐỊNH
Căn cứ Điều 51, Điều 56, Điều 57, Điều 131 của Luật hôn nhân và gia
đình năm 2014; Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 227, Điều 228, Điều 238, Điều
235, Điều 271, Điều 273 ca B lut t tụng dân sự; Nghị Q s 35/2000/QH10
ngày 09/6/2000 của Quc hi v việc thi hành Luật hôn nhân gia đình năm
2000; Thông số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 03/01/2001
ng dẫn thi hành Nghị Q s 35/2000/QH10; Điểm đ Điều 12 Ngh Q s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, quản sử dụng án phí l phí Tòa
án, xử:
1. V quan h hôn nhân: Ông Phí Quang L đưc ly hôn với Đào Thị
K.
2. V án phí: Ông Phí Quang L đưc min án phí dân s thẩm nên
ông L được hoàn trả li s tin tm ứng án phí đã nộp là 300.000 đồng theo biên
lai thu s: 0005568 ngày 11/3/2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Yên
Dũng.
3. V quyn kháng cáo: Đương sự vng mặt được quyn kháng cáo bản án
trong hn 15 ngày kể t ngày nhận được bn án hoặc bn án được niêm yết.
Nơi nhận:
- TAND tnh Bc Giang;
- VKSND huyện Yên D;
- Các đương sự;
- Chi cc THADS huyện Yên D;
- UBND xã Xuân P;
- Lưu HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thm phán - Ch ta phiên toà
Nguyn Th Anh
7
Tải về
Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST Bản án số 45/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất