Bản án số 03/2024/KDTM-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2024/KDTM-ST ngày 26/09/2024 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Sông Mã (TAND tỉnh Sơn La)
Số hiệu: 03/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Buộc bị đơn phải thanh toán nợ, trường hợp hợp không thanh toán nợ thì nguyên đơn được yêu cầu kê biên bán phát mại tài sản đảm bảo để thu hồi nợ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN SÔNG MÃ
TỈNH SƠN LA
Bản án số: 03/2024/KDTM-ST
Ngày 26 - 9 - 2024
V/v: Tranh chấp hợp đồng tín dụng và xử
tài sản bảo đảm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN SÔNG MÃ, TỈNH SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Hong Th Nhung.
Các hội thẩm nhân dân:
1. Ông Qung Văn Tiện.
2. Ông Trần Thnh Vân.
- Thư phiên tòa: Ông Bùi Quang Hùng - Thư Tòa án nhân dân
huyện Sông Mã, Sơn La.
- Đại diện viện kiểm sát nhân dân huyện Sông tham gia phiên tòa:
Ông Trần Thanh Quân - Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 9 năm 2024 tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Sông
xét xử thẩm công khai vụ án dân s thẩm thsố 57/2024/TLST- DS
ngày 02 tháng 4 năm 2024 về việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng v xti
sản đảm bảo. Theo quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số: 05/2024/QĐXXST -
KDTM ngày 23/8/2024 các Quyết đnh hoãn phiên tòa s06/2024/QĐST -
KDTM ngày 09/9/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân ng N. Đa chỉ trụ sở chính: Số 02, đường L,
phường C, quận B, thnh phố H Nội. Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm
Toàn V - Tổng Giám đốc. Thực hiện ủy quyền cho ông Lường Đình L1 - P
Giám đốc phụ trách điều hnh Ngân hàng N - Chi nhánh huyện S, n La.
mặt.
Đa chỉ trụ sở chi nhánh: Tổ dân phố 2, th trấn S, huyện S, tỉnh Sơn La.
- Bị đơn: Anh Phan Ngọc T, sinh năm 1975. Nơi cư trú: Nhóm 7, thôn Đ,
xã Q, huyện B1, thnh phố H Nội. mặt.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Nguyễn Th T2, sinh năm 1948; Nơi trú: Nhóm 7, thôn Đ, Q,
huyện B1, thnh phố H Nội. Vắng mặt.
2. Cháu Phan Văn K2, sinh năm 2002; Nơi cư trú: Nhóm 7, thôn Đ, xã Q,
2
huyện B1, thnh phố H Nội. Vắng mặt.
3. Cháu Phan Ngọc K, sinh năm 2008; Nơi trú: Nhóm 7 thôn Đ, Q,
huyện B1, thnh phố H Nội. Vắng mặt.
4. Anh Phan Xuân L4, sinh năm 1985; Nơi cư trú: Nhóm 7, thôn Đ, xã Q,
huyện B1, thnh phố H Nội. Vắng mặt.
5. Ch Lò Th F, sinh năm 1988; Nơi cư trú: Nhóm 7, thôn Đ, xã Q, huyện
B1, thnh phố H Nội. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
I. Phần các đương sự trình bày:
* Trong đơn khởi kiện đề ngy 06/3/2024 cùng ý kiến tại quá trình giải
quyết vụ án v tại phiên tòa người đại diện của nguyên đơn trình bày:
Ngày 20/12/2021 anh Phan Ngọc T Ngân hàng A chi nhánh huyện S,
Sơn La đã kết hợp đồng tín dụng số 7907-LAV-202101769. Số tiền cho vay:
2.500.000.000 đồng, bao gồm dư nợ: 2.480.000.000 đồng. Phương thức cho vay:
Hạn mức tín dụng; Thời hạn của hạn mức l 12 tháng kể từ ngy 20/12/2021
mục đích để kinh doanh hng nông sản (Ngô hạt, sắn khô). Ngân hàng A Chi
nhánh huyện S, Sơn La đã tiến hnh giải ngân cho anh Phan Ngọc T số tiền cụ
thể như sau:
Ngày 30/03/2022 giải ngân số tiền 800.000.00theo giấy nhận nợ đã
kết với kỳ hạn trả nợ l ngy 30/11/2022.
Ngy 07/09/2022 giải ngân số tiền 1.700.000.000đ theo giấy nhận nợ đã
ký kết với kỳ hạn trả nợ l ngy 07/5/2023.
Theo kế hoạch trả nợ thì ngày 30/11/2022 anh Phan Ngọc T phải thực
hiện trả số tiền gốc đến hạn l 800.000.000đ v lãi phát sinh, ngy 07/05/2023
phải thực hiện trả số tiền gốc đến hạn l 1.700.000.000đ v lãi phát sinh, tuy
nhiên ông T không thanh toán cho Ngân hng số tiền gốc v tiền lãi.
Khoản nợ đã chuyển sang nợ quá hạn từ ngy 10/12/2022. Ngân hàng A
Chi nhánh huyện S, Sơn La đã nhiều lần cố gắng liên hệ lm việc, giải thích,
tuyên truyền, thuyết phục; nhưng anh Phan Ngọc T không thực hiện trả nợ. Gia
đình ông T cố tình không hợp tác, không đồng ý giao ti sản cho Ngân hng
phát mại để thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
- Đến ngy 10/03/2024 anh Phan Ngọc T còn nợ tại Ngân hàng A Chi
nhánh huyện S, Sơn La tổng số tiền l 2.778.796.986đ (Hai tbảy trăm bảy
mươi tám triệu bảy trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi sáu đồng).
Trong đó: Tiền vay nợ gốc l 2.480.000.000đ (Hai tỷ bốn trăm tám mươi triệu
đồng); tiền lãi 298.796.986đ (Hai trăm chín mươi tám triệu bảy trăm chín mươi
sáu nghìn chín trăm tám mươi sáu đồng), gồm: lãi trong hạn l 227.253.699đ
(Hai trăm hai mươi bảy triệu hai trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm chín mươi
3
chín đồng) v lãi quá hạn l 71.543.287đ (Bảy mươi mốt triệu năm trăm bốn
mươi ba nghìn hai trăm tám mươi bảy đồng).
Anh Phan Ngọc T đã sử dụng ti sản thế chấp bảo đảm cho khoản vay l
Quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nh ở
v ti sản khác gắn liền với đất số BD 763183. Số vo sổ cấp GCN: CH
00047/QSDĐ-ĐQ do UBND huyện B1, cấp ngy 09/11/2010 mang tên ông
Phan n T2 v b Nguyễn Th T2, đa chỉ thường trú: Thôn Đ, xã Q, huyện B1,
thnh phố H Nội; thực hiện tặng cho anh Phan Ngọc T, sinh năm 1975, đa chỉ
thường trú: Nhóm 7, thôn Đ, Q, huyện B1, thnh phố H Nội ngày
05/10/2017; Ti sản được sử dụng thế chấp theo Hợp đồng thế chấp quyền s
dụng đất v ti sản gắn liền với đất số 01/2020/HĐTC ký ngy 17/11/2020.
Tính đến hết ngy 10/03/2024 tổng nợ của anh Phan Ngọc T tạm tính
(do nợ lãi vẫn tiếp tục phát sinh) tại Ngân hàng A Chi nhánh S, Sơn La là:
2.778.796.98(Hai tỷ bảy trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm chín mươi sáu
nghìn chín trăm tám mươi sáu đồng). Trong đó: Tiền vay nợ gốc l
2.480.000.00(Hai tỷ bốn trăm tám mươi triệu đồng); tiền lãi 298.796.98
(Hai trăm chín mươi tám triệu bảy trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm tám
mươi sáu đồng), gồm: lãi trong hạn l 227.253.699đ (Hai trăm hai mươi bảy
triệu hai trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm chín mươi chín đồng) v lãi quá hạn
l 71.543.287đ (Bảy mươi mốt triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn hai trăm tám
mươi bảy đồng).
Ngân hàng A Chi nhánh huyện S, Sơn La đã nhiều lần lm văn bản yêu
cầu anh Phan Ngọc T thực hiện nghĩa vụ trả nợ v các bên bảo lãnh ti sản cho
anh Phan Ngọc T phối hợp xử ti sản theo hợp đồng tín dụng số 7907-LAV-
202101769 ngày 20/12/2021 giữa anh Phan Ngọc T Ngân hàng A Chi
nhánh S, Sơn La. Yêu cầu anh Phan Ngọc T thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Tuy
nhiên, tính đến nay anh Phan Ngọc T v gia đình vẫn cố tình không hợp tác,
không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, trây không phối hợp xử ti sản bảo đảm,
không bn giao ti sản lm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền vlợi ích hợp
pháp của Ngân hàng A gây khó khăn lớn cho công tác thu hồi vốn của Nh nước
v quá trình xử lý, thu hồi nợ của Ngân hàng A.
Vì vậy, Ngân hàng N khởi kiện đề ngh Tòa án giải quyết như sau:
1. Tuyên buộc anh Phan Ngọc T phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Ngân
hàng A tại Chi nhánh huyện S, Sơn La ton bộ số tiền tạm tính (do nlãi vẫn
tiếp tục phát sinh) đến hết ngy 10/03/2024 l: 2.778.796.986đ (Hai tỷ bảy trăm
bảy mươi tám triệu bảy trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi sáu
đồng). Trong đó: Tiền vay nợ gốc l 2.480.000.00(Hai tỷ bốn trăm tám mươi
triệu đồng); tiền lãi 298.796.986đ (Hai trăm chín mươi tám triệu bảy trăm chín
mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi sáu đồng), gồm: lãi trong hạn l
227.253.699đ (Hai trăm hai mươi bảy triệu hai trăm năm mươi ba nghìn sáu
4
trăm chín mươi chín đồng) v lãi quá hạn l 71.543.287đ (Bảy mươi mốt triệu
năm trăm bốn mươi ba nghìn hai trăm tám mươi bảy đồng).
2. Tuyên buộc anh Phan Ngọc T phải tiếp tục trả lãi phát sinh theo mức
lãi suất thỏa T2 tại Hợp đồng tín dụng số 7907-LAV-202101769 ký ngày
20/12/2021 v các giấy nhận nợ kèm theo kể từ ngy 11/03/2024 cho đến ngy
thực tế anh Phan Ngọc T trả hết nợ gốc cho Ngân hàng A.
3. Tuyên buộc nếu anh Phan Ngọc T không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ trnợ theo thời hạn yêu cầu của Ngân ng A Chi nhánh huyện S,
Sơn La ngay sau khi bản án/quyết đnh của Tòa án hiệu lực pháp luật thì Ngân
ng A thông qua Ngân ng A Chi nhánh huyện S, n La quyn u cầu
quan thi hnh án dân sự xti sản bảo đảm của anh Phan Ngọc T theo Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất v ti sản gắn liền với đất số 01/2020/HĐTC ký ngy
17/11/2020 để thu hồi nợ vay theo quy đnh của pháp luật.
4. Tuyên buộc số tiền thu được từ xử ti sản bảo đảm không đủ trả nợ
cho Ngân hàng A thì Ngân hàng A thông qua Ngân hàng A Chi nhánh huyện S,
Sơn La quyền yêu cầu quan thi hnh án dân sự xử bất k ti sản no
thuộc quyền sở hữu, sử dụng v các nguồn thu hợp pháp khác của anh Phan
Ngọc T để thu hồi nợ theo quy đnh của pháp luật.
5. Yêu cầu anh Phan Ngọc T phải chu mọi chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình thu hồi nợ cho đến khi thanh toán xong nợ, gồm: tiền án phí, chi phí tố
tụng tại Tòa án, chi phí bán đấu giá ti sản, chi phí thi hnh án (nếu có).
Nht trí vi kết qu xem xét thẩm đnh ti ch ngày 21/5/2024 Tòa án
nhân dân huyn B1, thành ph Hà Ni.
* Quá trình gii quyết v án ti phiên tòa anh Phan Ngọc T trình bày
quan điểm như sau: Các nội dung như nguyên đơn đã khởi kin v vic kết
hợp đồng tín dng, quá trình cp tín dng, s tin vay n gc 2.480.000.000đ
tài sản được đảm bo cho khoản vay l đúng. Tuy nhiên, sau khi vay tin thì
quá trình lm ăn gặp khó khăn dẫn đến mt kh năng thanh toán khon n b
quá hn, ông đề ngh nguyên đơn cấu li n v cho được tr dn trong vòng
20 năm, kng x tài sản đảm bảo đó l đất hương hỏa ca t tiên. Hin
nay, trên diện tích đất tài sn thế chp m đẻ ông là bà Nguyn Th T2, hai
con ông Phan Văn K2 Phan Ngc K nhưng hai con đều không thường
xuyên nhà, các con của ông cũng không có đóng góp ti sản gì trên đt do còn
nh được nuôi ăn học, v chng em trai Phan Xuân L4 Th F đưc
giao qun lý, s dng ngôi nhà cp 4 trên đất.
Nht tvi kết qu xem xét thẩm đnh ti ch. V án phí chi phí t
tng khác không có ý kiến gì.
* Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyễn Th T2 trình bày ý
kiến tại biên bản lấy lời khai đề ngy 06/8/2024 như sau: b l mẹ đẻ của Phan
Ngọc T, ti sản đảm bảo của khoản vay do Phan Ngọc T đứng tên l ti sản do
5
bà v chồng l ông Phan Văn T2 (đã chết tháng 5/2024) thực hiện tặng cho Phan
Ngọc T, bà có biết ông T sử dụng ti sản ny lm ti sản thế chấp cho khoản vay
của T tại ngân hng. B cũng đề ngh nguyên đơn tạo điều kiện để ông T trả nợ
dần.
Nguyễn Th T2 đã đơn với nội dung do tuổi cao sức yếu, không T2
tiện đi lại nên xin được vắng mặt tại phiên hòa giải v phiên tòa. Nhất trí với các
ti liệu chứng cứ do nguyên đơn cung cấp.
* Q trình giải quyết vụ ána án đã tiến hnh xác minh đối với Phan Văn
K2 Phan Ngọc K l những người con của Phan Ngọc T hiện đang chung sống
ng Phan Ngọc T trên diện ch đất l ti sản thế chấp. Quá trình c minh tại
chính quyền đa phương xác đnh được K2 Ngọc K hiện đang trú tại nhóm 7,
thôn Đ, Q, huyn B1, thnh phố H Nội nhưng đi lm xa, thỉnh thoảng mới về.
c ti liệu tố tụng củaa án nhânn huyện Sông Mã được giao cho Phan Ngọc
T ông T cam kết sẽ thông báo v chuyển giao c ti liệu ny cho K2
Ngọc K.
Quá trình giải quyết vụ án anh L4 đã được Tòa án nn dân huyện Sông Mã
tiến hnh triệu tập lấy lời khai v thực hiện thông báo cácn bản tố tụng theo quy
đnh nhưng anh L4 không hợp c, không cho ý kiến v không có mặt theo giấy
triu tập của Tòa án. Do vây, không ghi nhận được ý kiến của anh L4.
ChTh F đã có bản tự khai đề ngy thể hiện ý kiến như sau: Ch lngười
gốc tại N, huyện S, năm 2018 thì kết n với anh Phan Xn L4 v thực hiện
chuyển hộ khẩu theo anh L4 về B1, H Nội. Sau khi chuyển hộ khẩu thì ch vanh
L4 không sống B1, H Nội m vẫn sinh sống v lm ăn huyện S, tỉnh Sơn La.
Việc anh Phan Ngọc T vay tiền Nn hng v sử dụng ti sản ở B1, H Nội lm ti
sản thế chấp cho khoản vay không liên quan đến ch cả; ch kng sinh sống ở
B1 v không đóng góp hay tạo dựng gì đối với c ti sản thế chấp cho khoản vay
đó. Do bận ng việc nên ch F cũng đã có đơn xin xét xvắng mt đối với vụ án.
II. Việc xem xét thẩm đnh tại chỗ các ti sản thế chấp ca Tòa án:
Ngày 05 tháng 7 năm 2024 Tòa án nhân dân huyện B1, thnh phố H Nội
đã tiến hnh việc xem xét thẩm đnh tại chỗ theo ủy thác của Tòa án nhân dân
huyện Sông đối với các ti sản thế chấp l Quyền sử dụng đất cùng các tài
sản gắn liền với đất, đối với diện tích tại thửa đất số 464 - 1, tờ bản đồ số 08
(theo bản đồ số 299), theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BD 763183;
Số vo sổ cấp GCN: CH 00047/QSDĐ-ĐQ do UBND huyện B1, cấp ngy
09/11/2010 mang tên ông Phan Văn T2 v b Nguyễn Th T2, thực hiện tặng
cho anh Phan Ngọc T, sinh năm 1975, đăng ký biến động ngày 05/10/2017.
Qua thẩm định tại chỗ thực tế kết quả như sau: Thửa đt này ngun
gc của ông Phan Văn T2 Nguyn Th T2 (b m đẻ) đã tặng cho ông T
năm 2017. Tuy nhiên trên đt Nguyn Th T2 (m đẻ), ông Phan Xuân L4
(em trai), ch Lò Th F (em dâu), và các con ca anh L4 - ch F đang sinh sống.
6
* Thửa đất sơ đồ đo đạc hin trạng do công ty TNHH đo đạc bản đồ
Ni cung cp kèm theo biên bn thẩm đnh: Ranh gii thửa đất được xác
đnh bi các mc 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 1. Có tng din tích là 342m
2
, trong đó:
đất ti nông thôn 200m
2
, đất trồng cây lâu năm l142m
2
. Đất gia đình sử
dng ổn đnh, không tranh chp vi các h lin kề. Đất tài sản trên đất
không có biến động gì so vi thời điểm thế chp.
* Tài sản trên đất gm có:
a) Tài sn do anh Phan Ngc T qun lý s dng:
- 01 ngôi nhà 03 tng xây dựng năm 2012, khung bê tông ct thép, nn
gch hoa, sơn tường, ca khung g, tng din tích n270 m
2
(03 tng), mái
tng 3 lp tôn.
- 01 nhà tm và 01 nhà v sinh, nn gch hoa, ca khung nhôm kính, tng
din tích là 6m
2
, xây dựng năm 2012.
- 01 b c ni 6m
2
, xây dựng năm 2012.
- 01 cây ổi, đường kính 20 cm, cao trên 05 mét.
- 01 cây vú sữa, đường kính 20 cm, cao trên 05 mét.
- 01 cây roi, đường kính 30 cm, cao trên 05 mét.
- 01 cây bưởi, đường kính 20 cm, cao trên 05 mét.
b) Tài sn do anh Phan Xuân L4 và chTh F qun lý s dng:
- 01 ngôi nhà cấp 4 ba gian, tường gch, khung g, nh được xây dng
năm 1950, sau ny được sa cha li.
- 01 nhà bếp 02 gian, mái lợp ngói đã xuống cp.
- 01 mái tôn xây dựng năm 2012. Diện tích 40 m
2
.
- 01 sân lát gạch đỏ 40x40 cm, xây dựng năm 2012, Din tích 100 m
2
.
(phần sân gia đình ông T, anh L4 đang sử dng chung).
- 01 cng gm 04 cánh, làm bng km ng.
III. Quan điểm của viện kiểm sát:
Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát phát biểu quá trình kiểm sát việc thụ
lý giải quyết vụ án:
- Về tố tụng: Việc thụ xây dựng hồ vụ án Tòa án huyện Sông
tuân thủ đúng quy đnh của Bộ luật tố tụng dân sự. Tại phiên tòa hội đồng xét xử
tuân thủ theo đúng quy đnh của pháp luật. Việc chấp hnh pháp luật của người
tham gia tố tụng kể từ khi thụ đến trước thời điểm xét xử đều thực hiện đúng
quy đnh Bộ luật tố tụng Dân sự.
- Về nội dung:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nn hàng N.
7
Buộc anh Phan Ngọc T phải trả cho Ngân hàng N - Chi nhánh S, Sơn La
tổng stiền tạm tính đến hết ngy 10/3/2024 (do nợ lãi vẫn tiếp tục phát sinh)
anh Phan Ngọc T còn nợ l 2.778.796.986đ (Hai tỷ bảy trăm bảy mươi tám triệu
bảy trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi sáu đồng). Trong đó: Tiền
vay nợ gốc l2.480.000.000đ (Hai tỷ bốn trăm tám mươi triệu đồng); tiền lãi
298.796.986đ (Hai trăm chín mươi tám triệu bảy trăm chín mươi sáu nghìn chín
trăm tám mươi sáu đồng), gồm: lãi trong hạn l 227.253.699đ (Hai trăm hai
mươi bảy triệu hai trăm m mươi ba nghìn sáu trăm chín mươi chín đồng)
lãi qhạn l 71.543.287đ (Bảy mươi mốt triệu m trăm bốn mươi ba nghìn
hai trăm tám mươi bảy đồng).
Kể từ ngy 11/3/2024 anh Phan Ngọc T còn phải chu các khoản i suất
v các khoản phí phát sinh theo các nội dung đã thỏa T2 trong hợp đồng cho đến
khi thanh toán xong ton bộ số tiền nợ.
Trong trường hợp anh Phan Ngọc T không thực hiện việc trả nợ thì Ngân
hàng N có quyền yêu cầu cơ quan thi hnh án dân sự có thẩm quyền tiến hnh
biên, phát mại bán đấu giá ti sản đảm bảo Quyền sdụng đất cùng ton b
các ti sản trên đất theo đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
quyền sở hu nh v ti sản khác gắn liền với đất stheo giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số BD 763183; Số vo sổ cấp GCN: CH 00047/QSDĐ-ĐQ
do UBND huyện B1, cấp ngy 09/11/2010 mang tên ông Phan Văn T2
Nguyễn Th T2, thực hiện tặng cho anh Phan Ngọc T, sinh m 1975, đăng
biến động ngày 05/10/2017.
Ti sản đảm bảo có đặc điểm cụ thđã được tả chi tiết tại biên bản
xem xét thẩm đnh ngy 05/7/2024 v sơ đồ kèm theo do Tòa án nhân dân huyện
B1, thnh phố H Nội thực hiện.
Do anh Phan Xuân L4, ch Th F không ý kiến vti sản l ngôi
nh cấp 4, nên không căn cứ xem xét giải quyết trách nhiệm của ông T với
anh L4 - ch F trong trường hợp phải bán đấu giá ti sản đảm bảo l quyền sử
dụng đất v ton bộ ti sản có trên đất để thu hồi nợ cho nguyên đơn trong vụ án
này nên tách ra giải quyết ở vụ án khác khi các đương sự có yêu cầu khởi kiện.
Trường hợp sau khi xử lý các ti sản được nêu nêu trên m vẫn không đủ
để thanh toán cho khoản nợ v các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo quy đnh
của pháp luật thì anh Phan Ngọc T tiếp tục nghĩa vphải thanh toán hết số
tiền còn lại; nếu còn thừa tNgân hàng N trách nhiệm trả lại cho anh Phan
Ngọc T.
2. Anh Phan Ngọc T phi chu án p n s sơ thẩm, chu chi p tố
tụng c chi phí pt sinh kc theo luật đnh trong giai đoạn thi hnh án
(nếu có).
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Căn cứ vo các ti liệu, chứng cứ có trong hồ sơ v đã được xem xét thẩm
tra tại phiên tòa, phát biểu của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Sông
đương sự có mặt tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận đnh như sau:
8
[1] Về pháp luật tố tụng:
[1.1] Về thẩm quyền giải quyết: Vụ án theo đơn khởi kiện của Ngân hàng
N đối với b đơn anh Phan Ngọc T đăng kinh doanh v đăng trú tại
huyện B1, thnh phố H Nội yêu cầu phải thanh toán số tiền vay nợ theo Hợp
đồng tín dụng số 7907-LAV-202101769 ngày 20/12/2021 với Ngân hàng N tại
Chi nhánh S:
Xét đây l quan hệ tranh chấp hợp đồng tín dụng v thu hồi ti sản đảm
bảo giữa hai bên có đăng ký kinh doanh: khi thụ lý Tòa án xác đnh l vụ án tranh
chấp dân sự theo khoản 3 điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự l chưa chính xác. Do
nguyên đơn v b đơn đều đăng ký kinh doanh v đều có mục đích lợi nhuận
nên xác đnh quan hệ tranh chấp l tranh chấp về kinh doanh thương mại theo
khoản 1 Điều 30 Bộ luật tố tụng Dân sự l chính xác. Do vậy, HĐXX thay đổi
quan hệ tranh chấp của vụ án từ tranh chấp dân sự sang vụ án tranh chấp về kinh
doanh thương mại được quy đnh tại khoản 1 Điều 30 Bộ luật tố tụng Dân sự.
Giữa nguyên đơn b đơn đã văn bản thỏa T2 lựa chọn Tòa án nhân
dân huyện sông thụ giải quyết vụ án nên được Tòa án nhân dân huyện
Sông thv giải quyết ltheo đúng quy đnh điểm b khoản 1 Điều 39
điểm b khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự.
[1.2] Về tư cách tham gia tố tụng:
Tại đơn khởi kiện đề ngy 06/3/2024 phía nguyên đơn khởi kiện người b
kiện anh Phan Ngọc T; quá trình thực hiện xem xét thẩm đnh tại chỗ đối với
ti sản thế chấp cho thấy Nguyễn Th T2 (l mẹ đẻ của Phan Ngọc T),
Phan Văn K2 Phan Ngọc K (l con của Phan Ngọc T), anh Phan Xuân L4
vợ l Th F cùng các con nhỏ của anh L4, ch F. Do vậy, xác đnh tư cách tố
tụng v đưa anh Phan Ngọc T tham gia tố tụng với tư cách lb đơn, Nguyễn
Th T2 (l mẹ đẻ của Phan Ngọc T), Phan Văn K2 và Phan Ngọc K (lcon của
Phan Ngọc T), anh Phan Xuân L4 v vợ l Lò Th F tham gia tố tụng với tư cách
l người quyền lợi nghĩa vụ liên quan lđúng theo quy đnh tại Điều 68 Bộ
luật tố tụng Dân sự.
Khi giao kết hợp đồng tín dụng số 7907-LAV-202101769 ngày
20/12/2021 với Ngân hàng N tại Chi nhánh S đều do một mình anh Phan Ngọc
T thực hiện ký kết v ký kết với tư cách bên vay vốn v ông T sử dụng ti sản
được tặng cho riêng mình lm ti sản thế chấp cho khoản vay. Do vậy, xác đnh
bên vay tiền l anh Phan Ngọc T nên ông T phải nghĩa vụ thanh toán ton bộ
số tiền vay nợ cho nguyên đơn, những thnh viên khác trong gia đình không
nghĩa vụ phải thanh toán nợ cho nguyên đơn.
[1.3] Về sự vắng mặt của đương sự:
Vsự vắng mặt của người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Sau khi thụ
vụ án Tòa án đã tiến hnh thủ tục thông o v triệu tập hợp lđối với những người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án theo đúng quy đnh của Bộ luật tố tụng
9
Dân sự nhưng Phan n K2, Phan Ngọc K, Phan Xuân L4 không mặt tại theo
c giấy triệu tập m không có lý do chính đáng; b Nguyễn Th T2 v ch Lò Th
F đã đơn xin xét xử vắng mặt. Do vậy, a án tiến hnh giải quyết vụ án theo
quy đnh chung l phù hợp với quy đnh tại khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228
của Bộ luật tố tụng Dân sự.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Xét nội dung của hợp đồng tín dụng:
Nguyên đơn v anh Phan Ngc T đã Hợp đồng tín dụng số 7907-
LAV-202101769 ngày 20/12/2021 vay số tiền là 2.500.000.000đ, dư nợ
2.480.000.000đ, phương thức cho vay theo hạn mứcn dụng; Phương thức cho
vay: Hạn mức tín dụng; Thời hạn của hạn mức l 12 tháng kể từ ngy
20/12/2021 mục đích để kinh doanh hng nông sản (Ngô hạt, sắn khô). Ngân
hàng A Chi nhánh huyện S, Sơn La đã tiến hnh giải ngân số tiền
800.000.000đ vo ngy 30/03/2022 với k hạn trả n l ngy 30/11/2022.
Ngày 07/09/2022 Ngân hàng A Chi nhánh huyện S, Sơn La tiến hnh giải ngân
số tiền 1.700.000.00 theo giấy nhận nợ đã kết với kỳ hạn trả nợ lngy
07/5/2023. Theo kế hoạch trả nợ thì ngy 30/11/2022 anh Phan Ngọc T phải
thực hiện trả số tiền gốc đến hạn l 800.000.000đ v lãi phát sinh, ngy
07/05/2023 phải thực hiện trả số tiền gốc đến hạn l 1.700.000.000đ v lãi phát
sinh, tuy nhiên ông T không thanh toán cho Ngân hng số tiền gốc v tiền lãi
theo như cam kết dẫn đến khoản nợ chuyển nợ quá hạn.
Theo các ti liệu do nguyên đơn cung cấp cho thấy việc vay nợ v thế
chấp đã được lập thnh văn bản v đầy đủ chữ của các bên tham gia v b
đơn thừa nhận các nội dung ny lđúng. Như vậy, có đủ n cxác đnh khi ký
kết Hợp đồng tín dụng ny các bên đều tự nguyện v đầy đủ cách pháp
nhân, năng lực hnh vi n sự theo quy đnh của Bộ luật Dân sự. Xét nội dung
của hợp đồng không trái đạo đức hội, không vi phạm điều cấm của Luật nên
hợp đồng hiệu lực pháp luật, lm phát sinh quyền v nghĩa vụ giữa các bên đã
tham gia kết, các n phải nghĩa vụ thực hiện theo các điều khoản đã thỏa
T2 trong hợp đồng nên Hội đồng xét xử chấp nhận đề ngh nguyên đơn buộc b
đơn phải trách nhiệm trả nợ theo yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Ngay khi giao kết hợp đồng xong phía nguyên đơn l bên cho vay đã thực
hiện việc giải ngân cho bên vay số tiền như đã thỏa T2 trong hợp đồng, tuy
nhiên anh Phan Ngọc T đã không thực hiện các nghĩa vụ về trả lãi v gốc theo
thời hạn đã cam kết, mặc đã được Ngân hng lm việc nhiều lần dẫn đến
khoản nợ b quá hạn từ ngy 10/12/2022. Tính đến hết ngy hết ngy 10/3/2024
(do nợ lãi vẫn tiếp tục phát sinh) anh Phan Ngọc T còn nợ l 2.778.796.986đ
(Hai tỷ bảy trăm bảy mươi m triệu bảy trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm
tám mươi sáu đồng). Trong đó: Tiền vay nợ gốc l 2.480.000.000đ (Hai tỷ bốn
trăm tám mươi triệu đồng); tiền lãi 298.796.986đ (Hai trăm chín mươi tám triệu
bảy trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi sáu đồng), gồm: lãi trong hạn
10
l 227.253.699đ (Hai trăm hai mươi bảy triệu hai trăm năm mươi ba nghìn sáu
trăm chín mươi chín đồng) v lãi quá hạn l 71.543.287đ (Bảy mươi mốt triệu
năm trăm bốn mươi ba nghìn hai trăm tám mươi bảy đồng).
Số tiền nợ còn lại do nguyên đơn đề ngh l phù hợp với số dư nợ thực tế,
số tiền lãi do nguyên đơn đề ngh l phù hợp với cách tính lãi được hướng dẫn
tại Ngh quyết số 01/2019/NQ HĐTP ngy 10/11/2019 của Hội đồng thẩm
phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng mt số quy đnh của pháp luật
về lãi, lãi suất, phạt vi phạm. Xét, việc tính lãi quá hạn v trong hạn của nguyên
đơn không vi phạm quy đnh của pháp luật về tính lãi nên Hội đồng xét xử
không căn cứ để tính lại lãi mchấp nhận số ngốc v tiền nợ lãi như yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn.
[2.2] Xét hiệu lực của hợp đồng thế chấp
a) Hợp đồng thế chấp cho khoản vay gồm:
Để đảm bảo cho khoản vay b đơn đã sử dụng ti sản l quyền sử dụng đất
v ti sản gắn liền với đất theo Hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất v ti sản
gắn liền với đất số 01/2020/HĐTC ngy 17/11/2020: Hợp đồng ny đã được
Văn phòng Công chứng Nguyễn Luyện thực hiện công chứng v được đăng
thế chấp tại Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện B1, thnh phố H Nội
theo luật đnh. Anh Phan Ngọc T văn bản cam kết dùng ti sản thế chấp để
đảm bảo cho nghĩa vụ khoản vay.
Ti sản thế chấp xác đnh l ti sản được ông Phan Văn T2 v b Nguyễn
Th T2 thực hiện tặng cho riêng Phan Ngọc T nên đây l ti sản riêng của ông T
theo quy đnh tại Điều 43 Luật Hôn nhân v gia đình năm 2014 Điều 205,
206 của Bộ luật Dân sự năm 2015. Ông T cũng thừa nhận các con của ông T
hiện sinh sống trên đất còn nhỏ không có đóng góp gì với ti sản cả. Do vậy, xác
đnh đây l ti sản riêng của Phan Ngọc T, những người hiện đang sinh sống
trên diện tích đất tại thửa đất 464 - 1, tờ bản đồ số 08 (theo bản đồ số 299), theo
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BD 763183 không phải l những người
có quyền sử dụng đất theo quy đnh của pháp luật, không phải l đồng sở hữu tài
sản cùng với Phan Ngọc T. Nên việc anh Phan Ngọc T tự sử dụng ti sản riêng
của mình vo thực hiện giao dch dân sự riêng của mình lđúng theo quy đnh
tại khoản 2 Điều 160 Bộ luật Dân sự.
Hội đồng xét xử (HĐXX) xét thấy các chủ thể kết hợp đồng thế chấp
đầy đủ năng lực hnh vi dân sự, cách pháp nhân, trên sơ sở tự nguyện,
các điều khoản của hợp đồng không vi phạm điều cấm của Luật, không trái đạo
đức hội, ti sản thế chấp được đăng tại quan Nh nước thẩm quyền.
Như vậy, hợp đồng thế chấp được nêu cụ thể ở trên cho khoản vay của hợp đồng
tín dụng số 7907- LAV- 202201036, ngày 28/7/2022 đảm bảo về hình thức v
điều kiện của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất theo quy đnh theo khoản 12
Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
b) Phần diện tích đất v ti sản trên đất thuộc quyền sử dụng đất đã được
11
sử dụng l ti sản đảm bảo cho khoản vay qua việc xem xét thẩm đnh tại chỗ
xác đnh được l: Thửa đất đồ đo đạc hiện trạng do công ty TNHH đo đạc
bản đồ H Nội cung cấp kèm theo biên bản thẩm đnh: Ranh giới thửa đất được
xác đnh bởi các mốc 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 1. Có tổng diện tích l 342m
2
, trong
đó: đất tại nông thôn l200m
2
, đất trồng cây lâu năm l 142m
2
. Đất sử dụng
ổn đnh, không có tranh chấp với các hộ liền kề. Cùng ton bộ các ti sản có trên
các diện tích đất nêu trên đã được Tòa án nhân dân huyện B1, thnh phố H Nội
tiến hnh xem xét thẩm đnh tại chỗ đặc điểm cụ thể như đã tả tại mục II
trong phần Nội dung vụ án của Bản án ny.
Tại hợp đồng thế chấp số 01/2020/HĐTC ký ngy 17/11/2020 chỉ tả
ti sản trên đất lmột ngôi nh xây 2 tầng, tuy nhiên căn cứ các nội dung đã
được thỏa T2 trong hợp đồng thế chấp v đặc biệt thỏa T2 được nêu rõ tại khoản
1.5 điều 1 mục II của hợp đồng thế chấp Mọi tài sản gắn liền hiện hữu trên
thửa đất trước trong quá trình xử Tài sản thế chấp đều thuộc tài sản thế
chấp bên A được quyền xử lý, cho tài sản đó tồn tại trước hay sau thời
điểm kết Hợp đồng này, cho tài sản đó do bên B đầu tư, cải tạo, xây thêm
hoặc cho phép bên thứ ba đầu tư, cải tạo, xây thêm”; do vậy, ngoài ngôi nhà
được tả, đề cập tại hợp đồng thế chấp mquá trình biên, bán đấu giá ti
sản trên đất hiện trạng, đặc điểm đã tả tại hợp đồng thế chấp, tại biên
bản xem xét thẩm đnh tại chỗ có sự thay đổi về đặc điểm, slượng hoặc có các
ti sản khác gắn liền với đất thì cũng l ti sản thế chấp v buộc những người
đang chiếm hữu, sử dụng các ti sản ny phải bn giao ti sản để biên, bán
đấu giá trong trường hợp phải xử ti sản đảm bảo để thu hồi nợ cho nguyên
đơn l căn cứ phù hợp với thỏa T2 của các bên khi giao kết hợp đồng thế
chấp v có hiệu lực thi hnh.
Các nội dung về ti sản đã đề cập theo các nội dung đã phân ch trên
được xác đnh l ti sản thế chấp có hiệu lực trong hợp đồng thế chấp cho khoản
vay của hợp đồng tín dụng số 7907-LAV-202101769 ngày 20/12/2021 nên các
bên tham gia trong hợp đồng thế chấp phải nghĩa vụ thực hiện các cam kết
được thỏa T2 trong hợp đồng.
[3] Xét yêu cầu xử lý ti sản để thu hồi nợ của nguyên đơn:
Như đã đề cập vphân tích tại mục [2.1] v mục [2.2] phần Nhận đnh
của bản án ny cho thấy các hợp đồng thế chấp đều hiệu lực thi hnh đối với
các quyền sử dụng đất v ti sản trên đất được nêu tại mục II trong phần Nội
dung vụ án của Bản án; Xét thấy: u cầu xử ti sản thế chấp để thu hồi nợ
của Ngân hàng N l có cơ sở v đảm bảo theo đúng quy đnh của Bộ luật n sự
v Ngh đnh số 163/2006/NĐ CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 về Giao dch
đảm bảo v Ngh đnh số 11/2012/NĐ CP ngy 22/02/2012 của Chính phvề
sửa đổi bổ sung một số điều của ngh đnh số 163/2006/NĐ CP ngày 29 tháng
12 năm 2006. Do vậy, yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng N buộc anh Phan Ngọc
T phải thanh toán khoản nợ tạm tính đến hết ngy 10/3/2024 (do nợ lãi vẫn tiếp
tục phát sinh) anh Phan Ngọc T n nợ l 2.778.796.986đ (Hai tỷ bảy trăm bảy
12
mươi tám triệu bảy trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm m mươi u đồng).
Trong đó: Tiền vay nợ gốc l2.480.000.000đ (Hai tỷ bốn trăm tám mươi triệu
đồng); tiền lãi 298.796.986đ (Hai trăm chín mươi tám triệu bảy tm chín
mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi u đồng), gồm: lãi trong hạn l
227.253.699đ (Hai trăm hai mươi bảy triệu hai trăm năm mươi ba nghìn sáu
trăm chín mươi chín đồng) vlãi quá hạn l 71.543.287đ (Bảy mươi mốt triệu
năm trăm bốn ơi ba nghìn hai trăm tám ơi bảy đồng) và lãi phát sinh
trên số ngốc thực tế từ ngy 11/3/2024 cho đến khi thanh toán xong hết
tiền nợ l căn cứ luật đnh nên HĐXX chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn.
vậy, nếu anh Phan Ngọc T không thanh toán được số tiền nợ cho
nguyên đơn thì ngay sau khi bản án sơ thẩm có hiệu lực thi hnh thì phía nguyên
đơn quyền yêu cầu quan thi hnh án thẩm quyền kiên, phát mại các
ti sản đảm bảo đã được nêu cụ thể tại mục II trong phần Nội dung vụ án của
Bản án v như các nội dung đã phân tích, nhận đnh tại điểm b tiểu mục 2.2 mục
2 phần Nhận đnh của Tòa án tại Bản án ny để thu hồi nợ cho Ngân hng.
Sau khi tiến hnh kê biên, bán phát mại các ti sản đảm bảo cho khoản
vay m vẫn không đủ để thanh toán cho khoản nợ v các chi phí phát sinh khác
(nếu ) theo quy đnh của pháp luật thì b đơn tiếp tục nghĩa vụ phải thanh
toán hết số tiền còn lại cho nguyên đơn.
Việc nguyên đơn đề ngh tuyên nguyên đơn quyền yêu cầu quyền yêu
cầu quan thi hnh án dân sự thẩm quyền tiến hnh cưỡng chế, kê biên,
bán phát mại bất kti sản no thuộc quyền sở hữu, quyền sdụng của bđơn
cũng n các nguồn thu nhập hợp pháp khác của b đơn để thu hồi n cho
nguyên đơn sẽ được thực hiện tại giai đoạn thi hnh án n s theo các quy
đnh của pháp luật liên quan được áp dụng đđiều chỉnh nên a án không
thực hiện tuyên quyền ny cho nguyên đơn trong bản án.
[4] Về trách nhiệm hon trả lại giá tr ti sản
Qtrình giải quyết vụ án những người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
không ý kiến về các ti sản cho rằng thuộc quyền shữu, sử dụng của
mình liên quan khi giải quyết vụ án ny nên HĐXX không xem xét giải
quyết, tách ra giải quyết vụ án khác khi nảy sinh tranh chấp v các đương sự
có yêu cầu khởi kiện.
[5] Về án phí, chi phí tố tụng v các chi phí khác:
Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận nên b đơn phải chu
án pn s thẩm theo quy đnh chung.
Vchi phí xem t thẩm đnh tại ch v chi phí tố tụng khác tại a án:
Ngân hàng N - Chi nhánh S nộp tạm ứng thanh toán theo phiếu thu số TM12
ngày 27/6/2024, phiếu chi số C15 ngày 17/6/2024 v biên bản hon tr tiền chi
phí tố tụng tại Tòa án của Tòa án nhân dân huyện Sông Mã, đại diện nguyên đơn
13
đã thanh toán xong số tiền l 10.000.000đ v yêu cầu b đơn phải hon trả chi
phí ny, do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận nên b đơn phải có
trách nhiệm hon trả cho nguyên đơn tiền chi phí xem xét thẩm đnh tại chỗ
10.000.000đ (Mười triệu đồng).
Trong trường hợp nguyên đơn phải yêu cầu thi hnh án để thu hồi nợ thì b
đơn phải chu các chi phí phát sinh cho việc thi hnh án (nếu có) theo quy đnh
của pháp luật.
Vì các lẽ trên.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vo khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm b khoản 1
Điều 39; Các Điều 147, 155, 156, 157, 158; khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều
228 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vo các Điều 292, 293, 295, 297, 298, 299, 301, 302, 303, 304, 305,
317, 318, khoản 7 Điều 323, Điều 351, Điều 500; các Điều 357, 463, 466, 468;
117; các Điều 160, 205, 206 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ vo Điều 90, 91, 95, 98 của Luật các tổ chức tín dụng;
n cứ vo điểm b khoản 1 Điều 3; khoản 3 Điều 24; khoản 2 Điều 26 của
Ngh quyết 326/2016/UBTVQH ngy 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
về Quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý v sử dụng án phí v lệ phí
Tòa án.
1. Về yêu cầu khởi kiện: Chấp nhận nội dung đơn khởi kiện ca Nn hàng
N đối với anh Phan Ngc T.
1.1 Buc anh Phan Ngọc T phải thanh toán cho Ngân hàng N tại Chi nhánh
S, Sơn La số tiền vay nợ tạm tính đến hết ngy 10/3/2024 (do nợ lãi vẫn tiếp tục
phát sinh) anh Phan Ngọc T còn nợ l 2.778.796.986đ (Hai tỷ bảy trăm bảy mươi
tám triệu bảy trăm chín mươi sáu nghìn chín trămm mươi sáu đồng). Trong đó:
Tiền vay nợ gốc l 2.480.000.000đ (Hai tỷ bốn trăm tám mươi triệu đồng); tiền
lãi 298.796.986đ (Hai trăm chín mươi tám triệu bảy trăm chín mươi sáu nghìn
chín trăm tám mươi sáu đồng), gồm: lãi trong hạn l 227.253.699đ (Hai trăm hai
ơi bảy triệu hai trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm chín ơi chín đồng) và lãi
quá hạn l 71.543.287đ (Bảy mươi mốt triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn hai
trăm tám mươi bảy đồng).
Kể từ ngy 11/3/2024 anh Phan Ngọc T còn phải tiếp tục chu khoản tin
lãi v tin lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán theo mức lãi suất
đã được thỏa T2 trong hợp đồng tín dụng cho đến khi thanh toán xong khoản
tiền nợ gốc. Mc lãi sut áp dụng được căn cứ vo tha thun ca các bên trong
hợp đồng tín dụng về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của
Ngân ng cho vay thì lãi suất m khách hng vay phải tiếp tục thanh toán cho
Ngân hng theo quyết đnh của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với
sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hng cho vay.
14
1.2 K t ngy bn án có hiu lc pháp lut m anh Phan Ngọc T không
thanh toán đưc khon n nêu trên v s tin n phát sinh đến thời điểm thanh
toán thì Ngân hàng N có quyn yu cầu cơ quan thi hnh án dân s có thm
quyn tiến hnh biên phát mại, bán đấu gti sản thế chp sau đây đ thu
hi n:
* Quyền sử dụng đất cùng các ti sản gắn liền với đất, đối với diện tích tại
thửa đất số đối với diện tích tại thửa đất số 464 - 1, tờ bản đồ số 08 (theo bản đồ
số 299), theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BD 763183; Số vo sổ cấp
GCN: CH 00047/QSDĐ-ĐQ do UBND huyện B1, cấp ngy 09/11/2010 mang
tên ông Phan Văn T2 v b Nguyễn Th T2, thực hiện tặng cho anh Phan Ngọc
T, sinh năm 1975, đăng ký biến động ngy 05/10/2017.
Thửa đất đồ đo đạc hiện trạng do công ty TNHH đo đạc bản đồ H
Nội cung cấp kèm theo biên bản thẩm đnh: Ranh giới thửa đất được xác đnh
bởi các mốc 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 1. Có tổng diện tích l 342m
2
, trong đó: đất
ở tại nông thôn l 200m
2
, đất trồng cây lâu năm l 142m
2
. Có sơ đồ kèm theo.
* Ti sản trên đất gồm có:
- 01 ngôi nh 03 tầng xây dựng năm 2012, khung tông cốt thép, nền
gạch hoa, sơn tường, của khung gỗ, tổng diện tích nh 270 m
2
(03 tầng), mái
tầng 3 lợp tôn.
- 01 nh tắm v 01 nh vệ sinh, nền gạch hoa, cửa khung nhôm kính, tổng
diện tích l 6m
2
, xây dựng năm 2012.
- 01 bể nước nổi 6m
2
, xây dựng năm 2012.
- 01 cây ổi, đường kính 20 cm, cao trên 05 mét.
- 01 cây vú sữa, đường kính 20 cm, cao trên 05 mét.
- 01 cây roi, đường kính 30 cm, cao trên 05 mét.
- 01 cây bưởi, đường kính 20 cm, cao trên 05 mét.
- 01 ngôi nh cấp 4 ba gian, tường gạch, khung gỗ, nh được xây dựng
năm 1950, sau ny được sửa chữa lại.
- 01 nh bếp 02 gian, mái lợp ngói đã xuống cấp.
- 01 mái tôn xây dựng năm 2012. Diện tích 40 m
2
.
- 01 sân lát gạch đ40x40 cm, xây dựng năm 2012, Diện tích 100 m
2
.
(phần sân gia đình ông T, anh L4 đang sử dụng chung).
- 01 cổng gồm 04 cánh, lm bằng kẽm ống.
Đối với các ti sản đã được liệt v đặc điểm cụ thể như đã nêu trên
ra thì trong trường hợp phải kê biên ti sản thế chấp để thi hnh án mqtrình
kiểm đếm lại có phát sinh thêm ti sản no khác nằm trong diện tích đất đã được
cấp quyền sử dụng hoặc ti sản đã mô tả sthay đổi vđặc điểm hiện trạng,
số lượng thì cũng l ti sản đảm bảo cho khoản vay như các bên đã thỏa T2 khi
15
ký kết hợp đồng thế chấp nên cũng vẫn được tiến hnh kê biên, bán đấu giá theo
thủ tục chung.
1.3 Trường hợp sau khi xử lý ti sản được nêu tại mục 1.2 của Quyết đnh
trong bản án này m vẫn không đủ để thanh toán cho khoản nợ các chi phí
phát sinh khác (nếu có) theo quy đnh của pháp luật thì anh Phan Ngc T tiếp
tục có nghĩa vụ phải thanh toán hết số tiền còn lại.
Nếu bán ti sản đảm bảo cho khoản vay mcòn thừa thì nguyên đơn
trách nhiệm hon trả lại số tiền thừa cho b đơn.
Trường hợp anh Phan Ngc T thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ gồm nợ gốc,
lãi phát sinh v các chi phí phát sinh khác (nếu có) theo quy đnh của pháp luật tại
thời điểm thanh toán cho Ngân ng N mkhông phải xử ti sản thì c n
liên quan trong hợp đồng thế chấp phải lm thủ tục xóa thế chấp v trả lại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho anh Phan Ngọc T.
2. Về chi phí tố tụng, án phí và các chi phí khác:
Anh Phan Ngọc T phải hon trả cho Ngân hàng N - chi nhánh huyện S,
Sơn La tiền chi phí tố tụng l 10.000.00(ời triệu đồng).
K t ngày bên có quyn u cu thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án
đối vi khon tin phi thi hành án thì bên có nghĩa v phi thi hành án còn phi
chu khon li đối vi s tin chm tr theo quy định ti các Điều 357, khon 2
Điu 468 B lut Dân s 2015 tương ng vi thi gian chm tr ti thời điểm
thanh toán.
Ngân hàng N không phi chu án phí dân sự thẩm v đưc hon tr li
s tin tm ng án phí đã np l 44.000.000đ theo biên li thu s 0001570 ngày
02/4/2024 tại Chi cục thi hnh án dân sự huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.
Anh Phan Ngc T phi chu án phí dân s thẩm 87.575.940đ (Tám
ơi bảy triệu năm trăm bảy mươi lăm nghìn chín trăm bốn mươi đồng) phải
chu các chi phí phát sinh cho việc thi hnh án (nếu có).
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự có mặt tại phiên tòa được quyền kháng
cáo trong hạn 15 ngy kể từ ngy tuyên án (ngày 26/9/2024), đương sự vắng mặt
tại phiên tòa được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngy ktừ ngy ngy nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy đnh.
Trường hợp Bản án này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi
hành án dân s thì người được thi hành án dân s, người phải thi hành án dân
s quyền thỏa T2 thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9
Lut Thi hành án dân s; Thời hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại
Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Thành viên Hội đng xt x
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
16
Quàng Văn Tiện
Hoàng Thị Nhung
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Sơn La;
- VKSND huyện Sông Mã;
- THADS huyện Sông Mã;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu VP.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Hoàng Th Nhung
17
Thành viên Hội đng xt x
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Hoàng Thị Nhung
Nơi nhận:
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
18
- To án tỉnh;
- VKSND huyện Sông Mã;
- THADS huyện Sông Mã;
- Các đương sự;
- UBND Chiềng Khương;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu VP.
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Hoàng Th Nhung
Tải về
Bản án số 03/2024/KDTM-ST Bản án số 03/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2024/KDTM-ST Bản án số 03/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất