Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 27/03/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 27/03/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 12/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nh- Linh
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
QUN CM L Độc lp - T do - Hnh phúc
TP. ĐÀ NẴNG -----------------------------------------
------------------
Bn án s: 12/2025/DS-ST
Ngày: 27 - 3 - 2025
V/v tranh chấp “Hợp đồng tín dụng
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN CM L- TP. ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán- Ch ta phiên tòa: Ông Lê Văn Lâm
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Phm Hồng Đức
2. Bà Nguyn Th L Thu
- Thư phiên tòa: Th D- Thư tòa án nhân dân qun Cm L, thành
ph Đà Nẵng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân qun Cm L, thành ph Đà Nẵng tham gia
phiên tòa: Bà Hunh Th Thu Sương - Kim sát viên.
Ngày 27 tháng 3 năm 2025 tại tr s Tòa án nhân dân qun Cm L xét x thẩm
công khai v án th s 244/2024/TLST-DS ngày 16 tháng 10 năm 2024 v vic tranh
chp “Hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 10/2025/QĐXX-ST
ngày 14 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S S1
Địa chỉ: 2 N, phường H, quận C, thành phố Hồ Chí Minh. Người đại diện theo pháp
luật: Bà Nguyễn Đức Thạch D Chức vụ: Tổng giám đốc. Người đại diện theo ủy quyền
tham gia tố tụng: Ông Phạm V, sinh năm: 1983– Chức vụ: Trưởng phòng giao dịch; địa
chỉ liên hệ: I T, phường M, thành phố H, tỉnh Quảng Nam- Có mặt;
2. B đơn: Trương Thị M L, sinh năm: 1988
Địa ch: S C đường Đ, tổ A, phường K, qun C, thành ph Đà Nẵng- Vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
2
Theo đơn khởi kiện ngày 14/8/2024, bản tự khai cũng như tại phiên tòa người đại
diện theo ủy quyền của nguyên đơn Ngân hàng TMCP S trình bày:
Ngày 10/06/2022, Trương Thị Mỹ L kvới Ngân hàng TMCP S - CN Quảng
Nam - P Hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng (bao gồm Giấy đề nghị cấp thẻ tin dụng kiêm
hợp đồng bản Điều khoản Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tin dụng của Ngân
hàng- các tài liệu này được gọi chung là Hợp đồng). Căn cứ thu nhập của bà Trương Thị
Mỹ L, Ngân hàng đã đồng ý cấp thẻ tín dụng số 970403-0243 với hạn mức sử dụng
30.000.000 đồng với mục đích tiêu dùng nhân. Lãi suất áp dụng 33,2%/năm (lãi suất
trong hạn) được S1 quyết định điều chỉnh phù hợp với quy định của Ngân hàng N về
lãi suất cho vay. Lãi quá hạn (33,2% x 150% = 49.8%/năm).
Sau khi cấp Thẻ tín dụng, bà Trương Thị Mỹ L đã thực hiện các giao dịch với tổng
số tiền cụ thể như sau:
- Tổng số tiền giao dịch: 31.400.000 đồng;
- Tổng số liền lãi: 21.122.147 đồng;
- Tổng số tiền phí: 2.230.036 đồng;
- Tổng số tiền đã thanh toán: 9.461.058 đồng;
- Tổng số tiền khách ng phải thanh toán cho Ngân hàng tạm tính đến ngày
26/3/2025 là: 62.277.889 đồng.
Trong quá trình sử dụng thẻ, từ ngày kích hoạt thẻ đến nay bà Trương Thị Mỹ L đã
không hợp tác thanh toán cho Ngân hàng. Qua nhiều lần làm việc, nhắc nhở nhưng
Trương Thị Mỹ L vẫn không có thiện chỉ trả nợ. Do bà Trương Thị Mỹ L vi phạm nghĩa
vụ thanh toán (Điều 2 của Bản Điều khoản và Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng
của Ngân hàng)
Tính đến ngày 26/3/2025 bà Trương Thị Mỹ L n nợ các khoản sau:
Nợ gốc: 35.151.277 đồng; lãi trong hạn: 18.084.408 đồng; lãi quá hạn: 9.042.204
đồng. Tổng cộng: 62.277.889 đồng.
Mặc Ngân hàng đã yêu cầu bà Trương Thị Mỹ L có trách nhiệm thanh toán, tuy
nhiên Trương Thị Mỹ L vẫn chưa thanh toán khoán nợ vay qhạn cho Ngân hàng, vi
phạm các điều khoản đã qui định tại Hợp đồng đã ký.
Do đó, để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Ngân hàng, Ngân hàng TMCP S đềnghị
Tòa giải quyết:
1. Buộc Trương Thị Mỹ L phải trả ngay cho Ngân hàng tổng số tiền tính đến
ngày 26/3/2025 62.277.889 đồng, trong đó: ngốc: 35.151.277 đồng; lãi trong hạn:
18.084.408 đồng; lãi quá hạn: 9.042.204 đồng.
2. Trương Thị ML trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh từ ngày
27/3/2025 cho đến khi trả dứt điểm nợ vay theo lãi suất quy định tại Hợp đồng chịu
trách nhiệm thanh toán toàn bộ án phi phi thị hành án, chi phí phát sinh liên quan.
3
Bị đơn bà Trương Thị Mỹ L đã được tòa án tiến hành niêm yết thông báo về phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải để các đương s
trình bày ý kiến, cung cấp các chứng cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, nhưng
linh đều vắng mặt nên tòa án không có lời khai.
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân quận Cẩm Lệ, TP ., phát biểu ý kiến về việc
Thẩm phán, Thư ký và Hội đồng xét xử đã thực hiện cơ bản đầy đủ và đúng pháp luật tố
tụng trong quá trình giải quyết vụ án. Riêng bị đơn là bà Trương Thị Mỹ L đã không thực
hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình khi vắng mặt tại các phiên hòa giải và tại phiên
tòa.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Căn cứ Điều 463, Điều 466 Bộ luật dân sự. Điều
91, Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng;
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Ngân hàng TMCP S đối với Trương Thị Mỹ
L.
Buộc bà Trương Thị Mỹ L phải trả cho Ngân hàng TMCP S số tiền tính đến ngày
26/3/2025 là 62.277.889 đồng, trong đó: nợ gốc: 35.151.277 đồng; lãi trong hạn:
18.084.408 đồng; lãi quá hạn: 9.042.204 đồng, L còn phải tiếp tục thanh toán khoản
lãi phát sinh từ ngày 27/3/2025 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy định tại Hợp
đồng.
Trương Thị Mỹ L phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa và
căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Theo đơn khởi kiện của Ngân hàng TMCP S2 tại Tòa án nhân
dân quận Cẩm Lệ, TP . và Tòa án đã thụ giải quyết là đúng thẩm quyền được quy định
tại Điều 26; Điều 35 của B luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa bị đơn Trương Thị Mỹ L vắng mặt không do. Xét thấy
trong qúa trình giải quyết vụ án, tòa án đã thực hiện việc niêm yết các văn bản ttụng của
Tòa án cho bị đơn đầy đủ. Do đó, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án vắng mặt bị đơn
theo quy định tại khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] V ni dung v án: Do nhu cu tiêu dùng nhân nên vào ngày 10/6/2022,
Trương Thị M L có ký th tín dng s 970403-0243 vi Ngân hàng TMCP S Hợp đồng
s dng th tín dng (bao gm Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm hợp đồng và bản Điều
khoản và Điều kin phát hành và s dng th tín dng của Ngân hàng). Căn cứ thu nhp
ca bà L, Ngân hàng đã đồng ý cp th tín dng hn mc s dụng là 30.000.000 đồng vi
mục đích tiêung cá nhân. Lãi suất áp dụng 33,2%/năm (lãi suất trong hạn) và được S1
quyết định điều chnh phù hp với quy định ca Ngân hàng N v lãi sut cho vay.
4
Quá trình thc hin hợp đồng Ngân hàng TMCP S đã đáp ứng đầy đủ yêu cu ca
L v vic cp th tín dng bà L đã thực hin ba ln giao dch vi tng s tin
31.400.000 đồng, nhưng cho đến nay bà L vn không thc hiện nghĩa vụ tr n mà đã vi
phm các cam kết v k hn tr n cho Ngân hàng TMCP S. K t khi được cp th tín
dụng đến ngày 15/8/2023 L đã thanh toán cho Ngân hàng TMCP S đưc 9.461.058
đồng. Do L1 phạm nghĩa vụ thanh toán nên ngày 15/8/2023 Ngân hàng TMCP S đã
chm dt quyn s dng th và chuyn toàn b nợ còn thiếu sang n quá hn.
Tại phiên tòa, đại din theo y quyn của nguyên đơn yêu cầu Tòa án gii quyết;
buc Trương Thị M L tr ngay cho Ngân hàng tng s tin tính t ngày 15/9/2023
đến ngày 26/3/2025 62.277.889 đồng, trong đó: n gốc: 35.151.277 đồng; lãi trong hn:
18.084.408 đồng; lãi quá hạn: 9.042.204 đồng.
Trương Th M L trách nhim thanh toán khon lãi phát sinh t ngày
27/3/2025 cho đến khi tr dt n vay theo lãi suất quy định ti Hợp đồng.
Xét yêu cu ca đương sự, trên cơ sở xem xét các tài liu chng cti h vụ
án và ý kiến, trình bày của đương sự, Hội đồng xét x nhn thy:
[3]Đối vi yêu cu tr khon n gốc: 35.151.277 đồng;
Ngày 10/6/2022, Trương Th M L vi Ngân hàng TMCP S Giấy đ ngh
cp th tín dng kiêm hợp đồng s 970403-0243, theo đó Ngân hàng TMCP S cp cho
Trương Thị M L th tín dng vi hn mc 30.000.000 đng. Theo các tài liu, chng c
Ngân hàng TMCP S cung cp th hin; sau khi được cp th tín dng, L đã thực
hin 05 ln giao dch vi s tiền 31.400.000 đồng, tính đến ngày 15/8/2023 L đã thanh
toán cho Ngân hàng s tiền 9.461.058 đồng. Tính đến ngày 26/3/2025 dư n gc ca
L là 35.151.277 đng, t thời điểm đó đến nay bà L không thanh toán được n gc, n lãi
các khoản phí cho Ngân hàng. Như vy, theo bản Điều khon và Điu kin s dng
th như đã viện dn nêu trên thì bà L đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán đối vi S1. Do đó,
Ngân hàng yêu cu L phi thanh toán n cho Ngân hàng trong đó khon n gc
35.151.277 đồng là có cơ sở, nên Hội đồng xét x cn chp nhn.
[3.1]Đối vi yêu cu ca Ngân hàng buc b đơn trả khon lãi trong hạn 18.084.408 đồng
lãi quá hn vi s tiền 9.042.204 đồng tính t ngày 15/9/2023 đến ngày 26/3/2025.
Tng Cộng là: 27.126.612 đồng. Theo cam kết ti giấy đề ngh cp th kiêm hợp đng thì
các bên tha thun lãi sut trong hn áp dụng là 33,2%/năm. Như vậy, s tin Ngân hàng
yêu cu bà Trương Thị M L phi thanh toán khon lãi trong hạn 18.084.408 đồng và lãi
quá hạn 9.402.204 đồng tính t ngày 15/9/2023 đến ngày 26/3/2025 vi tng s tin
27.126.612 đồng. Theo quy đnh ti khoản 1 Điều 3 Thông 14/2017/TT-NHNN ngày
29/9/2017 ca Ngân hàng N quy định S tin lãi: khon tin t chc tín dng phi tr
cho khách hàng gi tin hoc khách hàng nhn cp tín dng phi tr cho t chc tín dng
5
v vic s dng khon tiền đã nhận”. Theo đim c khoản 4 Điều 13 Thông 39/2016/TT-
NHNN ngày 30/12/2016 ca Ngân hàng N quy định “Trường hp khon n vay b chuyn
n quá hn, thì khách hàng phi tr lãi trên n gc b quá hạn tương ng vi thi gian
chm tr, lãi suất không vượt quá 150% lãi cho vay trong hn”. Do đó, vic Ngân hàng
yêu cu tính lãi trong hn quá hn trên s tin n gốc là 35.151.277 đồng, tương ng
vi thi gian chm tr, theo mc lãi sut các bên tha thun nên cn chp nhn.
Hội đồng xét x xét quan đim của đại din Vin kim sát nhân dân qun Cm L ti
phiên tòa hôm nay v căn cứ các điều lut áp dng cũng như đ ngh chp nhận đơn khởi
kin ca Ngân hàng TMCP S là có căn cứ.
[5] Căn c vào giấy đề ngh cp th tín dng kiêm hợp đồng s 970403-0243 ngày
10/6/2022; căn cứ vào các Điều 463, 466, 468 B lut dân s. Hội đồng xét x cn chp
nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP S đối vi bà Trương Thị M L .
[6] V án phí dân s sơ thẩm b đơn phải chu theo giá ngch 5% ca s tin phi tr.
Vì các l trên.
QUYẾT ĐỊNH
Căn c vào các Điều 463, 466, 468 B lut dân sự. Điều 91; Điu 95 Lut các t
chc tín dụng năm 2017. Điều 147; khoản 2 Điu 227 B lut t tng dân sự. Thông
14/2017/TT-NHNN ngày 29/9/2017 ca Ngân hàng N quy định v phương pháp tính lãi
trong hoạt động nhn, gi tin, cp tín dng gia t chc tín dng vi khách hàng.Thông
tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 ca Ngân hàng N quy định v hot
động th ngân hàng.Ngh quyết s 326/2016/NQ-UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, qun lý và s dng án phí
l phí tòa án.
Chấp nhậnyêu cầu khởi kiện tranh chấp hợp đồng tín dụng của Ngân hàng TMCP
S đối với bà Trương Thị Mỹ L.
Tuyên xử: Buộc Trương Thị Mỹ L phải trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ
phần S số tiền nợ tính đến ngày 26/3/2025 62.277.889 đồng, trong đó; n gốc:
35.151.277 đồng; lãi trong hạn 18.084.408 đồng, lãi quá hạn 9.042.204 đồng.
Kể tngày tiếp theo (ngày 27/3/2025) bà Trương Thị Mỹ L còn phải tiếp tục thanh
toán khoản lãi phát sinh cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy định tại Hợp đồng.
Án phí dân sự sơ thẩm: 3.113.894 đồng, bà Trương Thị Mỹ L phải chịu.
Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP S số tiền tạm ứng án phí đã nộp 1.282.278 đồng
theo biên lai thu số 0001958 ngày 15/10/2024, tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Cẩm
Lệ, TP ..
6
Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không mặt khi tuyên án do chính
đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND qun Cm L; Thm phán- Ch ta phiên tòa
- Chi cc THADS qun Cm L;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Lê Văn Lâm
Tải về
Bản án số 12/2025/DS-ST Bản án số 12/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2025/DS-ST Bản án số 12/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất