Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST ngày 06/03/2025 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 20/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST ngày 06/03/2025 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Sông Mã (TAND tỉnh Sơn La)
Số hiệu: 20/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bị đơn đang chấp hành án phạt tù
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN SÔNG MÃ
TỈNH SƠN LA
Bản án số: 20/2025/HNGĐ-ST
Ngày 06 - 3 - 2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN SÔNG MÃ, TỈNH SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Hong Th Nhung.
Các hội thẩm nhân dân:
1. Ông Qung Văn Tiện.
2. Ông Trần Thnh Vân.
- Thư phiên tòa: Ông Bùi Quang Hùng - TTòa án nhân dân
huyện Sông Mã, Sơn La.
- Đại diện viện kim sát nhân dân huyện Sông tham gia phiên tòa:
Ông Trần Thanh Quân - Kim sát viên.
Ngày 06 tháng 3 năm 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Sông
xét xử thẩm công khai v án hôn nhân v gia đình thẩm thụ s
41/2025/TLST-HNGĐ ngy 20 tháng 12 năm 2024 vviệc: Xin ly hôn, tranh
chấp về nuôi con, theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số 23/2025/QĐXXST-
HNGĐ, ngày 06 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Sộng Th S, Sinh năm 1993; Nơi trú: Bản H,
N, huyện S, tỉnh Sơn La. Vắng mặt tại phiên tòa.
2. Bị đơn: Anh Giàng A C, Sinh năm 1992; Nơi trú: Bản H, N,
huyện S, tỉnh Sơn La. Hiện đang chấp hnh án tại Đội 15, phân trại số 02, trại
giam K, Cục C10, Bộ Công an. Vắng mặt tại phiên tòa.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Trong các đơn xin ly hôn v bản tự khai ngy 20/12/2024 nguyên đơn ch
Sộng Th S trình bày:
Ch và anh Giàng A C sau thời gian tìm hiểu thì kết hôn với nhau trên cơ sở
tự nguyện, đăng kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã N, huyện S, tỉnh Sơn La
vào ngày 06/9/2011. Sau khi kết hôn anh, ch chung sống hòa thuận, hạnh phúc
được một thời gian tsảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân do trong quá trình chung
sống tính tình không hợp nhau, luôn bất đồng quan điểm sống, không tiếng
nói chung trong cuộc sống gia đình. Sau đó anh C vi phạm pháp luật v phải đi
chấp hnh án tại trại giam K, V, huyện L, tỉnh Ninh Bình, hiện nay vợ chồng
2
đã sống ly thân được 02 năm. Nay ch S thấy tình cảm không còn, không thể tiếp
tục cuộc hôn nhân với anh C được nữa nên ch đề ngh xin được ly hôn với anh
Giàng A C.
Về con chung: Vợ chồng 04 con chung là Giàng Hoàng B - Sinh ngày
14/8/2010, Ging Th Gâu X - Sinh ngày 02/8/2013, Ging Th P - Sinh ngày
10/10/2014 T - Sinh ngày 19/01/2017. Nếu ly hôn ch S nguyện vọng
được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm c v giáo dục các con chung, ch không yêu
cầu anh C phải cấp dưỡng ni con cùng.
Về ti sản chung: Không kê khai, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Cam đoan không có.
* Quá trình giải quyết vụ án Tòa án đã tiến hnh tống đạt thông báo thụ
lý, tống đạt kết quả phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ v tiến hnh ủy thác lấy lời khai của anh Giàng A C tại Trại giam K, V - L -
Ninh Bình theo đúng quy đnh. Sau khi được tiến hnh lấy lời khai v nhận các
văn bản tống đạt anh C ý kiến không nhất trí ly hôn nên không viết bản tự
khai v đơn xin xét xử vắng mặt, đề ngh Tòa án đình chỉ ván để vchồng
được đon tụ với nhau để cùng nuôi dạy con cái.
* Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát phát biểu quá trình kiểm sát việc
thụ lý giải quyết vụ án:
- Về ttụng: Việc thụ xây dựng hồ sơ ván Tòa án huyện Sông
tuân thủ đúng quy đnh của Bộ luật tố tụng dân sự. Tại phiên tòa hội đồng xét xử
tuân thủ theo đúng quy đnh của pháp luật. Việc chấp hnh pháp luật của người
tham gia tố tụng kể từ khi thụ đến trước thời điểm xét xử đều thực hiện đúng
quy đnh Bộ luật tố tụng Dân sự. Ch S đơn đề ngh không tiến hnh hòa gii
xin giải quyết, xét xvắng mặt, anh C tuy không viết đơn xét xử vắng mặt
nhưng đang l phạm nhân chấp hnh án phạt không thể mặt tại phiên tòa
được. Nên căn cứ vo khoản 2, khoản 4 Điều 207 v khoản 1, khoản 2 Điều 228
Bộ luật tố tụng Dân sự không tiến hnh hòa giải v xét xvắng mặt đối với ch
S, anh C l đúng quy đnh pháp luật.
- Về nội dung: Cần chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của ch Sộng
Th S, xử cho ch S được ly hôn anh Giàng A C. Giao các con chung Giàng
Hoàng B - Sinh ngày 14/8/2010, Ging Th Gâu X - Sinh ngày 02/8/2013, Giàng
Th P - Sinh ngày 10/10/2014, T - Sinh ngày 19/01/2017 cho ch Sộng Th S trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng v giáo dục cho đến khi đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi
khác theo quy đnh của pháp luật; Anh Giàng A C không phải cấp dưỡng nuôi
con chung cùng ch S. Quá trình giải quyết vụ án ch S cam đoan vợ chồng không
có nợ chung, ti sản chung không kê khai n không giải quyết. Ch S được miễn
án phí dân sự thẩm theo quy đnh.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vo các ti liệu, chứng cứ trong hồ v đã được xem xét thẩm
tra tại phiên tòa, ý kiến phát biểu của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện ng
tại phiên a, Hội đồng t xnhận đnh như sau:
[1] Về pháp luật tố tụng: Vụ án theo đơn khởi kiện xin ly hôn của ch
Sộng Th S đối với anh Giàng A C ttại huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La được
Tòa án nhân dân huyện Sông thụ v giải quyết l theo đúng quy đnh tại
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 v điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật T
tụng Dân sự.
Về sự vắng mặt của các đương sự:
- Sau khi ch S đơn khởi kin xin ly hôn, xin nuôi con chung a án đã
th lý v tiến hnh tống đạt thông báo thụ vụ án chocn đương sự; ch S đã
ý kiến v quan điểm giải quyết nội dung khởi kiện v kng th mặt tại phn
a được do chính đáng, đã đơn đề nghkhông tiến hnh a giải, đơn
xin t x vắng mt tại phiên tòa nên Tòa án giải quyết theo thủ tục chung.
- Đối với anh C mặc đã được Tòa án tống đạt thông báo thụ v thực
hiện ủy thác đlấy lời khai, ý kiến về việc giải quyết vụ án, Thông báo phiên
hòa giải, Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử nhưng anh C không viết đơn xin xét xử
vắng mặt v không ý kiến về các nội dung khởi kiện của ch S theo thông
báo kết quả của phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
v hòa giải. Nhưng xét thấy anh C hiện đang l phạm nhân chấp hnh án phạt
tại trại giam, mặc anh C không biết đơn xin xét xử vắng mặt nhưng cũng
không thể mặt tại Tòa án đgiải quyết việc ly n theo các nội dung khởi
kiện của ch S được, việc anh C không thể hiện quan điểm rõ rng về c nội
dung khởi kiện của ch S l thể hiện sự không hợp tác, cố tình gây khó khăn, cản
trở đến việc giải quyết vụ án.
Do vậy, Tòa án vẫn tiến hnh giải quyết, xét xử đối với vụ án v đưa vụ
án ra xét xử l phù hợp với quy đnh tại khoản 2, khoản 4 Điều 207 v Điều 228
Bộ luật tố tụng Dân sự.
[2] Về quan hhôn nhân: Ch Sộng Th S anh Giàng A C kết hôn trên
sở tự nguyện v đăng kết hôn tại Uỷ ban nhân dân N, huyện S, tỉnh
Sơn La vào ngày 06/9/2011 l đúng quy đnh của pháp luật. Căn cứ vo khoản 1
Điều 8 v khoản 1 Điều 9 của Luật hôn nhân v gia đình xác đnh đây l quan hệ
hôn nhân hợp pháp, được pháp luật bảo vệ.
Qua các ti liệu chứng cứ có trong hồ sơ thấy: Trong thời gian chung sống
ch S và anh C đã sống không hạnh phúc, trong cuộc sống luôn phát Sinh mâu
thuẫn, nguyên nhân tính tình v quan điểm sống không hợp nhau. Hiện nay, anh
C vẫn đang phải chấp hnh hình phạt , việc anh C phải chấp hnh án phạt
lm cho mâu thuẫn hôn nhân cng trầm trọng, cuộc sống chung của vợ chồng
4
không tồn tại, mặc anh C không nhất trí ly hôn nhưng xét thấy anh C phải đi
chấp hnh án trong một thời gian di điều ny không đảm bảo được cuộc sống
chung, không thể cùng nhau xây dựng chăm lo cho gia đình được dẫn đến tình
cảm vợ chồng không còn, mục đích của hôn nhân không đạt được, ch S vẫn
cương quyết xin ly hôn với anh C. Anh C không nhất tly hôn v đề ngh đình
chỉ giải quyết vụ án l không căn cứ theo quy đnh tại 217 Bộ luật Tố tụng
Dân sự, dao vậy không chấp nhận ý kiến đề ngh đình chỉ vụ án của anh Ging
A C.
vậy, HĐXX quyết đnh cho ch S ly hôn anh C l căn cứ, phù hợp
với Điều 56, 57 của Luật hôn nhân v gia đình.
[3] Về con chung:
Quá trình giải quyết vụ án ch S cung cấp được các ti liệu, chứng cứ
chứng minh giữa ch v anh C 4 người con chung l Giàng Hoàng B - Sinh
ngày 14/8/2010, Ging Th Gâu X - Sinh ngày 02/8/2013, Ging Th P - Sinh
ngày 10/10/2014, T - Sinh ngày 19/01/2017, tuy anh C không văn bản thể
hiện ý kiến về các con chung nhưng tại thông báo số 41/TB-TA ngày
06/02/2025 của Tòa án nhân dân huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đã thông báo các
ti liệu chứng cứ do ch S cung cấp cùng với yêu cầu khởi kiện v các ti liệu
chứng cứ do Tòa án thu thập về con chung nhưng anh C không ý kiến phản
đối hay có ý kiến khác về các nội dung như ch S đã giao nộp. Do vậy, xác đnh
anh C v ch S 4 người con chung l Giàng Hoàng B, Ging Th Gâu X,
Ging Th P, T như ch S đã khai báo.
Hội đồng xét xử t thấy: khi khởi kiện xin ly n ch S nguyện vọng
được trực tiếp nuôi ỡng hết tất c c con chung, không u cầu anh C cấp
ỡng nuôi con ng, c con chung ng đều nguyện vọng nếu bố mly n
thì được sống cùng mẹ l ch Sộng Th S. Bản thân anh C đang đi thi hnh án pht
n không thể trực tiếp nuôi ỡng con chung được v không ý kiến về
việc nuôi dưỡng con chung. Do vậy, để đảm bảo quyền lợi mọi mặt của trẻ nhcần
giao c con chung cho ch S trực tiếp chăm sóc, nuôi ỡng v go dục cho đến
khi đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy đnh của pháp luật. Anh C không
phải cấp dưỡng nuôi con cùng chDi l phù hợp với tình hình thực tế v nguyện
vọng của con các con chung.
[4] Về ti sản chung, nợ chung:
Ch S cam đoan không nợ chung, về ti sản chung không khai
không yêu cầu Tòa án giải quyết, anh C không có ý kiến gì về các nội dung ny.
Do vậy, không xem xét giải quyết trong vụ án ny, khi no các đương sự có yêu
cầu khởi kiện sẽ xem xét giải quyết ở vụ án khác.
[5] Về án phí: Ch Sộng Th S l người đồng bo dân tộc thiểu số sống tại
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn v đã có đơn xin được miễn án
5
phí được Tòa án chấp nhận nên được miễn án phí dân sự sơ thẩm theo quy tại
Điều 12 của Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vo khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; khoản 2, khoản 4 Điều 207; Điều 228 Bộ luật tố tng Dân sự;
Căn cứ vo khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 57; 58; Các Điều 81,
82, 83, 84 Luật hôn nhân gia đình;
Căn cứ vo điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH
14, ngy 30/12/2016 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội, quy đnh về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp quản lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận đơn khởi kiện của chSộng Th S đối với anh Ging A C.
- Xử cho ch Sộng Th S được lyn anh Giàng A C.
- Giao c con chung Giàng Hoàng B - Sinh ngày 14/8/2010, Ging Th
Gâu X - Sinh ngày 02/8/2013, Ging Th P - Sinh ny 10/10/2014, T - Sinh ngày
19/01/2017 cho chSộng Th S trực tiếp chăm sóc vnuôi ỡng cho đến khi đ18
tuổi hoặc sthay đổi kc theo quy đnh của pháp luật.
Anh Giàng A C không phải cấp dưỡng nuôi con cùng ch Sộng Th S. Anh
Giàng A C quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục các con chung không
ai được ngăn cản.
2. Về án phí: Ch Sộng Th S được miễn án phí dân sự sơ thẩm xin ly hôn.
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo trong hạn 15
ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy đnh.
Nơi nhận:
- To án tỉnh;
- VKSND huyện Sông Mã;
- THADS huyện Sông Mã;
- Các đương sự;
- UBNDN, huyện S, tỉnh Sơn La;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu VP.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Hong Th Nhung
6
N¬i nhËn:
- Ton án nhân dân tỉnh Sơn La;
- Viện kiểm sát huyện Sông Mã;
- Chi cục THADS huyện Sông Mã;
- Các đương sự;
- UBND xã N;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hong Th Nhung
7
TÒA ÁN NHÂN DÂN CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN SÔNG MÃ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH SƠN LA
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vo hồi 15 giờ 30 phút, ngày 06 tháng 3 năm 2025.
Tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Hong Th Nhung.
Các hội thẩm nhânn: Ông H Văn Cương; Ông Qung Văn Tiện.
Tiến hnh ngh án vụ án dân sự thụ số 41/2024/TLST-HNGĐ ngy 20
tháng 12 năm 2024 về việc xin ly hôn giữa:
- Nguyên đơn: Ch Sộng Th S, Sinh năm 1993; Nơi cư trú: Bản H, xã N,
huyện S, tỉnh Sơn La.
- B đơn: Anh Giàng A C, Sinh năm 1992; Nơi cư trú: Bản H, xã N, huyện
S, tỉnh Sơn La.
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
I. Về quan hệ pháp luật: Xin ly hôn; Kết quả biểu quyết: 3/3.
II. Về Điều luật áp dụng:
Căn cứ Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1Điều
39, khoản 2 Điều 227, khoản 4 Điều 147, các Điều 228 , 271, 273 Bộ luật tố
tụng Dân sự;
Căn cứ các Điều 51, 56, 57 các Điều 81, 82, 83 v Điều 84 Luật hôn nhân
gia đình;
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi về Quy đnh v mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản v sử dụng án phí vlệ phí Tòa án. Kết quả biểu quyết:
3/3.
8
1. Xử cho Sộng Th S được ly hôn với anh Giàng A C; Kết quả biểu quyết
3/3.
2. Về con chung: Giao các con chung Giàng Hoàng B, Sinh ngày
14/8/2010, Ging Th u X, Sinh ngày 02/8/2013, Ging Th P, Sinh ngày
10/10/2014 và T, Sinh ngày 19/01/2017cho ch Sộng Th S trực tiếp chăm sóc v
nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi hoặc sự thay đổi khác theo quy
đnh của Pháp luật. Anh Giàng A C không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng
ch Sộng Th S, anh Giàng A C có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục các
con chung không ai được cản trở. Kết quả biểu quyết 3/3.
3. Về ti sản chung: Không kê khai, không đề ngh giải quyết trong vụ án
ny. Kết quả biểu quyết 3/3
4. Về nợ chung: Không có. Kết quả biểu quyết 3/3
5.Về án phí: Ch Sộng Th C l người dân tộc thiểu số ttại vùng
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn nên được miễn nộp án phí xin ly hôn.
Kết quả biểu quyết 3/3
6. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bđơn quyền kháng cáo trong
hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy
đnh. Kết quả biểu quyết 3/3
Ngh án kết thúc vo hồi 15 giờ 45 phút, ngày 06 tháng 3 năm 2025.
Biên bản ngh án đã được đọc lại cho tất cả thnh viên Hội đồng xét xử
cùng nghe v ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Trần Thnh Vân Qung Văn Tiện
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hong Th Nhung
9
Tải về
Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất