Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST ngày 06/03/2025 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 20/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 20/2025/HNGĐ-ST ngày 06/03/2025 của TAND huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Sông Mã (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 20/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 06/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bị đơn đang chấp hành án phạt tù |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN SÔNG MÃ
TỈNH SƠN LA
Bản án số: 20/2025/HNGĐ-ST
Ngày 06 - 3 - 2025
V/v: Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN SÔNG MÃ, TỈNH SƠN LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Hong Th Nhung.
Các hội thẩm nhân dân:
1. Ông Qung Văn Tiện.
2. Ông Trần Thnh Vân.
- Thư ký phiên tòa: Ông Bùi Quang Hùng - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Sông Mã, Sơn La.
- Đại diện viện kiểm sát nhân dân huyện Sông Mã tham gia phiên tòa:
Ông Trần Thanh Quân - Kiểm sát viên.
Ngày 06 tháng 3 năm 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Sông Mã
xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân v gia đình sơ thẩm thụ lý số
41/2025/TLST-HNGĐ ngy 20 tháng 12 năm 2024 về việc: Xin ly hôn, tranh
chấp về nuôi con, theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số 23/2025/QĐXXST-
HNGĐ, ngày 06 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Sộng Th S, Sinh năm 1993; Nơi cư trú: Bản H, xã
N, huyện S, tỉnh Sơn La. Vắng mặt tại phiên tòa.
2. Bị đơn: Anh Giàng A C, Sinh năm 1992; Nơi cư trú: Bản H, xã N,
huyện S, tỉnh Sơn La. Hiện đang chấp hnh án tại Đội 15, phân trại số 02, trại
giam K, Cục C10, Bộ Công an. Vắng mặt tại phiên tòa.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Trong các đơn xin ly hôn v bản tự khai ngy 20/12/2024 nguyên đơn ch
Sộng Th S trình bày:
Ch và anh Giàng A C sau thời gian tìm hiểu thì kết hôn với nhau trên cơ sở
tự nguyện, có đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã N, huyện S, tỉnh Sơn La
vào ngày 06/9/2011. Sau khi kết hôn anh, ch chung sống hòa thuận, hạnh phúc
được một thời gian thì sảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân do trong quá trình chung
sống tính tình không hợp nhau, luôn bất đồng quan điểm sống, không có tiếng
nói chung trong cuộc sống gia đình. Sau đó anh C vi phạm pháp luật v phải đi
chấp hnh án tại trại giam K, xã V, huyện L, tỉnh Ninh Bình, hiện nay vợ chồng
2
đã sống ly thân được 02 năm. Nay ch S thấy tình cảm không còn, không thể tiếp
tục cuộc hôn nhân với anh C được nữa nên ch đề ngh xin được ly hôn với anh
Giàng A C.
Về con chung: Vợ chồng có 04 con chung là Giàng Hoàng B - Sinh ngày
14/8/2010, Ging Th Gâu X - Sinh ngày 02/8/2013, Ging Th P - Sinh ngày
10/10/2014 và T - Sinh ngày 19/01/2017. Nếu ly hôn ch S có nguyện vọng
được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc v giáo dục các con chung, ch không yêu
cầu anh C phải cấp dưỡng nuôi con cùng.
Về ti sản chung: Không kê khai, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ chung: Cam đoan không có.
* Quá trình giải quyết vụ án Tòa án đã tiến hnh tống đạt thông báo thụ
lý, tống đạt kết quả phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ v tiến hnh ủy thác lấy lời khai của anh Giàng A C tại Trại giam K, V - L -
Ninh Bình theo đúng quy đnh. Sau khi được tiến hnh lấy lời khai v nhận các
văn bản tống đạt anh C có ý kiến không nhất trí ly hôn nên không viết bản tự
khai v đơn xin xét xử vắng mặt, đề ngh Tòa án đình chỉ vụ án để vợ chồng
được đon tụ với nhau để cùng nuôi dạy con cái.
* Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát phát biểu quá trình kiểm sát việc
thụ lý giải quyết vụ án:
- Về tố tụng: Việc thụ lý xây dựng hồ sơ vụ án Tòa án huyện Sông Mã
tuân thủ đúng quy đnh của Bộ luật tố tụng dân sự. Tại phiên tòa hội đồng xét xử
tuân thủ theo đúng quy đnh của pháp luật. Việc chấp hnh pháp luật của người
tham gia tố tụng kể từ khi thụ lý đến trước thời điểm xét xử đều thực hiện đúng
quy đnh Bộ luật tố tụng Dân sự. Ch S có đơn đề ngh không tiến hnh hòa giải
và xin giải quyết, xét xử vắng mặt, anh C tuy không viết đơn xét xử vắng mặt
nhưng đang l phạm nhân chấp hnh án phạt tù không thể có mặt tại phiên tòa
được. Nên căn cứ vo khoản 2, khoản 4 Điều 207 v khoản 1, khoản 2 Điều 228
Bộ luật tố tụng Dân sự không tiến hnh hòa giải v xét xử vắng mặt đối với ch
S, anh C l đúng quy đnh pháp luật.
- Về nội dung: Cần chấp nhận yêu cầu khởi kiện xin ly hôn của ch Sộng
Th S, xử cho ch S được ly hôn anh Giàng A C. Giao các con chung là Giàng
Hoàng B - Sinh ngày 14/8/2010, Ging Th Gâu X - Sinh ngày 02/8/2013, Giàng
Th P - Sinh ngày 10/10/2014, T - Sinh ngày 19/01/2017 cho ch Sộng Th S trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng v giáo dục cho đến khi đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi
khác theo quy đnh của pháp luật; Anh Giàng A C không phải cấp dưỡng nuôi
con chung cùng ch S. Quá trình giải quyết vụ án ch S cam đoan vợ chồng không
có nợ chung, ti sản chung không kê khai nên không giải quyết. Ch S được miễn
án phí dân sự sơ thẩm theo quy đnh.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vo các ti liệu, chứng cứ có trong hồ sơ v đã được xem xét thẩm
tra tại phiên tòa, ý kiến phát biểu của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Sông
Mã tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận đnh như sau:
[1] Về pháp luật tố tụng: Vụ án theo đơn khởi kiện xin ly hôn của ch
Sộng Th S đối với anh Giàng A C cư trú tại huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La được
Tòa án nhân dân huyện Sông Mã thụ lý v giải quyết l theo đúng quy đnh tại
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35 v điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố
tụng Dân sự.
Về sự vắng mặt của các đương sự:
- Sau khi ch S có đơn khởi kiện xin ly hôn, xin nuôi con chung Tòa án đã
thụ lý v tiến hnh tống đạt thông báo thụ lý vụ án cho các bên đương sự; ch S đã
có ý kiến về quan điểm giải quyết nội dung khởi kiện v không thể có mặt tại phiên
tòa được vì có lý do chính đáng, đã có đơn đề ngh không tiến hnh hòa giải, đơn
xin xét xử vắng mặt tại phiên tòa nên Tòa án giải quyết theo thủ tục chung.
- Đối với anh C mặc dù đã được Tòa án tống đạt thông báo thụ lý v thực
hiện ủy thác để lấy lời khai, ý kiến về việc giải quyết vụ án, Thông báo phiên
hòa giải, Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử nhưng anh C không viết đơn xin xét xử
vắng mặt v không có ý kiến gì về các nội dung khởi kiện của ch S theo thông
báo kết quả của phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
v hòa giải. Nhưng xét thấy anh C hiện đang l phạm nhân chấp hnh án phạt tù
tại trại giam, mặc dù anh C không biết đơn xin xét xử vắng mặt nhưng cũng
không thể có mặt tại Tòa án để giải quyết việc ly hôn theo các nội dung khởi
kiện của ch S được, việc anh C không thể hiện quan điểm rõ rng về các nội
dung khởi kiện của ch S l thể hiện sự không hợp tác, cố tình gây khó khăn, cản
trở đến việc giải quyết vụ án.
Do vậy, Tòa án vẫn tiến hnh giải quyết, xét xử đối với vụ án v đưa vụ
án ra xét xử l phù hợp với quy đnh tại khoản 2, khoản 4 Điều 207 v Điều 228
Bộ luật tố tụng Dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Ch Sộng Th S và anh Giàng A C kết hôn trên
cơ sở tự nguyện v có đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân xã N, huyện S, tỉnh
Sơn La vào ngày 06/9/2011 l đúng quy đnh của pháp luật. Căn cứ vo khoản 1
Điều 8 v khoản 1 Điều 9 của Luật hôn nhân v gia đình xác đnh đây l quan hệ
hôn nhân hợp pháp, được pháp luật bảo vệ.
Qua các ti liệu chứng cứ có trong hồ sơ thấy: Trong thời gian chung sống
ch S và anh C đã sống không hạnh phúc, trong cuộc sống luôn phát Sinh mâu
thuẫn, nguyên nhân tính tình v quan điểm sống không hợp nhau. Hiện nay, anh
C vẫn đang phải chấp hnh hình phạt tù, việc anh C phải chấp hnh án phạt tù
lm cho mâu thuẫn hôn nhân cng trầm trọng, cuộc sống chung của vợ chồng
4
không tồn tại, mặc dù anh C không nhất trí ly hôn nhưng xét thấy anh C phải đi
chấp hnh án trong một thời gian di điều ny không đảm bảo được cuộc sống
chung, không thể cùng nhau xây dựng chăm lo cho gia đình được dẫn đến tình
cảm vợ chồng không còn, mục đích của hôn nhân không đạt được, ch S vẫn
cương quyết xin ly hôn với anh C. Anh C không nhất trí ly hôn v đề ngh đình
chỉ giải quyết vụ án l không có căn cứ theo quy đnh tại 217 Bộ luật Tố tụng
Dân sự, dao vậy không chấp nhận ý kiến đề ngh đình chỉ vụ án của anh Ging
A C.
Vì vậy, HĐXX quyết đnh cho ch S ly hôn anh C l có căn cứ, phù hợp
với Điều 56, 57 của Luật hôn nhân v gia đình.
[3] Về con chung:
Quá trình giải quyết vụ án ch S cung cấp được các ti liệu, chứng cứ
chứng minh giữa ch v anh C có 4 người con chung l Giàng Hoàng B - Sinh
ngày 14/8/2010, Ging Th Gâu X - Sinh ngày 02/8/2013, Ging Th P - Sinh
ngày 10/10/2014, T - Sinh ngày 19/01/2017, tuy anh C không có văn bản thể
hiện ý kiến về các con chung nhưng tại thông báo số 41/TB-TA ngày
06/02/2025 của Tòa án nhân dân huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đã thông báo các
ti liệu chứng cứ do ch S cung cấp cùng với yêu cầu khởi kiện v các ti liệu
chứng cứ do Tòa án thu thập về con chung nhưng anh C không có ý kiến phản
đối hay có ý kiến khác về các nội dung như ch S đã giao nộp. Do vậy, xác đnh
anh C v ch S có 4 người con chung l Giàng Hoàng B, Ging Th Gâu X,
Ging Th P, T như ch S đã khai báo.
Hội đồng xét xử xét thấy: khi khởi kiện xin ly hôn ch S có nguyện vọng
được trực tiếp nuôi dưỡng hết tất các các con chung, không yêu cầu anh C cấp
dưỡng nuôi con cùng, các con chung cũng đều có nguyện vọng nếu bố mẹ ly hôn
thì được sống cùng mẹ l ch Sộng Th S. Bản thân anh C đang đi thi hnh án phạt
tù nên không thể trực tiếp nuôi dưỡng con chung được v không có ý kiến gì về
việc nuôi dưỡng con chung. Do vậy, để đảm bảo quyền lợi mọi mặt của trẻ nhỏ cần
giao các con chung cho ch S trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng v giáo dục cho đến
khi đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy đnh của pháp luật. Anh C không
phải cấp dưỡng nuôi con cùng ch Di l phù hợp với tình hình thực tế v nguyện
vọng của con các con chung.
[4] Về ti sản chung, nợ chung:
Ch S cam đoan không có nợ chung, về ti sản chung không kê khai
không yêu cầu Tòa án giải quyết, anh C không có ý kiến gì về các nội dung ny.
Do vậy, không xem xét giải quyết trong vụ án ny, khi no các đương sự có yêu
cầu khởi kiện sẽ xem xét giải quyết ở vụ án khác.
[5] Về án phí: Ch Sộng Th S l người đồng bo dân tộc thiểu số sống tại
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn v đã có đơn xin được miễn án
5
phí được Tòa án chấp nhận nên được miễn án phí dân sự sơ thẩm theo quy tại
Điều 12 của Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vo khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; khoản 2, khoản 4 Điều 207; Điều 228 Bộ luật tố tụng Dân sự;
Căn cứ vo khoản 1 Điều 51; khoản 1 Điều 56; Điều 57; 58; Các Điều 81,
82, 83, 84 Luật hôn nhân gia đình;
Căn cứ vo điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH
14, ngy 30/12/2016 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội, quy đnh về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp quản lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận đơn khởi kiện của ch Sộng Th S đối với anh Ging A C.
- Xử cho ch Sộng Th S được ly hôn anh Giàng A C.
- Giao các con chung là Giàng Hoàng B - Sinh ngày 14/8/2010, Ging Th
Gâu X - Sinh ngày 02/8/2013, Ging Th P - Sinh ngày 10/10/2014, T - Sinh ngày
19/01/2017 cho ch Sộng Th S trực tiếp chăm sóc v nuôi dưỡng cho đến khi đủ 18
tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy đnh của pháp luật.
Anh Giàng A C không phải cấp dưỡng nuôi con cùng ch Sộng Th S. Anh
Giàng A C có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục các con chung không
ai được ngăn cản.
2. Về án phí: Ch Sộng Th S được miễn án phí dân sự sơ thẩm xin ly hôn.
3. Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo trong hạn 15
ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy đnh.
Nơi nhận:
- To án tỉnh;
- VKSND huyện Sông Mã;
- THADS huyện Sông Mã;
- Các đương sự;
- UBND xã N, huyện S, tỉnh Sơn La;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu VP.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Hong Th Nhung

6
N¬i nhËn:
- Ton án nhân dân tỉnh Sơn La;
- Viện kiểm sát huyện Sông Mã;
- Chi cục THADS huyện Sông Mã;
- Các đương sự;
- UBND xã N;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hong Th Nhung

7
TÒA ÁN NHÂN DÂN CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN SÔNG MÃ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH SƠN LA
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vo hồi 15 giờ 30 phút, ngày 06 tháng 3 năm 2025.
Tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: B Hong Th Nhung.
Các hội thẩm nhân dân: Ông H Văn Cương; Ông Qung Văn Tiện.
Tiến hnh ngh án vụ án dân sự thụ lý số 41/2024/TLST-HNGĐ ngy 20
tháng 12 năm 2024 về việc xin ly hôn giữa:
- Nguyên đơn: Ch Sộng Th S, Sinh năm 1993; Nơi cư trú: Bản H, xã N,
huyện S, tỉnh Sơn La.
- B đơn: Anh Giàng A C, Sinh năm 1992; Nơi cư trú: Bản H, xã N, huyện
S, tỉnh Sơn La.
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
I. Về quan hệ pháp luật: Xin ly hôn; Kết quả biểu quyết: 3/3.
II. Về Điều luật áp dụng:
Căn cứ Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1Điều
39, khoản 2 Điều 227, khoản 4 Điều 147, các Điều 228 , 271, 273 Bộ luật tố
tụng Dân sự;
Căn cứ các Điều 51, 56, 57 các Điều 81, 82, 83 v Điều 84 Luật hôn nhân
gia đình;
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Quy đnh về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý v sử dụng án phí v lệ phí Tòa án. Kết quả biểu quyết:
3/3.
8
1. Xử cho Sộng Th S được ly hôn với anh Giàng A C; Kết quả biểu quyết
3/3.
2. Về con chung: Giao các con chung là Giàng Hoàng B, Sinh ngày
14/8/2010, Ging Th Gâu X, Sinh ngày 02/8/2013, Ging Th P, Sinh ngày
10/10/2014 và T, Sinh ngày 19/01/2017cho ch Sộng Th S trực tiếp chăm sóc v
nuôi dưỡng cho đến khi các con đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác theo quy
đnh của Pháp luật. Anh Giàng A C không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng
ch Sộng Th S, anh Giàng A C có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục các
con chung không ai được cản trở. Kết quả biểu quyết 3/3.
3. Về ti sản chung: Không kê khai, không đề ngh giải quyết trong vụ án
ny. Kết quả biểu quyết 3/3
4. Về nợ chung: Không có. Kết quả biểu quyết 3/3
5.Về án phí: Ch Sộng Th C l người dân tộc thiểu số cư trú tại vùng có
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn nên được miễn nộp án phí xin ly hôn.
Kết quả biểu quyết 3/3
6. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn có quyền kháng cáo trong
hạn 15 ngy kể từ ngy nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy
đnh. Kết quả biểu quyết 3/3
Ngh án kết thúc vo hồi 15 giờ 45 phút, ngày 06 tháng 3 năm 2025.
Biên bản ngh án đã được đọc lại cho tất cả thnh viên Hội đồng xét xử
cùng nghe v ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Trần Thnh Vân Qung Văn Tiện
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hong Th Nhung
9
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm