Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 27/03/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 27/03/2025 của TAND Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Cẩm Lệ (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 11/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nh- Trinh
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
QUN CM L Độc lp - T do - Hnh phúc
TP. ĐÀ NẴNG ------------------------------------------
------------------
Bn án s: 11/2025/DS-ST
Ngày: 27 - 3 - 2025
V/v tranh chấp “Hợp đồng tín dụng
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUN CM L- TP. ĐÀ NẴNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán- Ch ta phiên tòa: Ông Lê Văn Lâm
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Văn Trình
2. Bà Phm H Qunh Uyên
- Thư phiên tòa: Th D- Thư tòa án nhân dân qun Cm L, thành
ph Đà Nẵng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân qun Cm L, thành ph Đà Nẵng tham gia
phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Nghiệp- Kim sát viên.
Ngày 27 tháng 3 năm 2025 tại tr s Tòa án nhân dân qun Cm L xét x thẩm
công khai v án th s 274/2024/TLST-DS ngày 25 tháng 10 năm 2024 v vic tranh
chp “Hợp đồng tín dụng” theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s 09/2025/QĐXX-ST
ngày 14 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S S1
Địa chỉ trụ sở: Số B - B N, phường H, quận C, TP .. Người đại diện theo pháp luật:
Nguyễn Đức Thạch D- Chức vụ: Tổng giám đốc Ngân hàng S1. Người đại diện theo
ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Trương Đình V- Chức vụ: Chuyên viên Quản nợ -
Ngân hàng TMCP S; địa chỉ: B N, phường H, quận H, thành phố Đà Nẵng- Có mặt;
2. B đơn: Nguyn Th T, sinh năm: 1993
Địa chỉ: A C, quận C, thành phố Đà Nẵng- Vắng mặt;
NỘI DUNG VỤ ÁN
2
Theo đơn khởi kiện ngày 07/10/2024, bản tự khai cũng như tại phiên tòa người đại
diện theo ủy quyền của nguyên đơn Ngân hàng TMCP S trình bày:
Ngày 01/11/2022 Nguyễn Thị T với Ngân hàng TMCP S Hợp đồng sử
dụng thẻ tín dụng (bao gồm Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng Bản Điều
khoản và Điều kiện phát hành và sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng - các tài liệu được
gọi chung là Hợp đồng). Căn cứ thu nhập của T, Ngân hàng đã đồng ý cấp thẻ tín dụng
hạn mức sử dụng 50.000.000 đồng với mục đích tiêu dùng nhân. Ngày 02/03/2023
Căn cứ thu nhập của T Ngân hàng đã nâng hạn mức lên 100.000.000 đồng. Sau khi
được cấp thẻ tín dụng. T đã thực hiện các giao dịch với tổng số tiền 517.501.338 đồng.
Lãi suất áp dụng 2,48%/tháng (lãi suất trong hạn) và được S1 quyết định điều chỉnh phù
hợp với quy định của N hàngNhà nước về lãi suất cho vay. Lãi quá hạn (2.48% x 150%
= 3.720%/tháng). Lãi 01 ngày = 79.060.419đ x 3.720% : 30 = 98.114 đồng;
Trong quá trình sử dụng thể, từ ngày kích hoạt thẻ đến nay bà T, đã thanh toán cho
Ngân hàng số tiề 450.369.233 đồng (Thứ tự thanh toán căn cứ theo Điều 21 của Bản Điều
khoản Điều kiện phát hành sdụng thtín dụng của Ngân hàng). Qua nhiều lần làm
việc, nhắc nhở nhưng T vẫn không thiện chỉ trả nợ. Do T vi phạm nghĩa vụ thanh
toán (Điều 18 của Bản Điều khoản và Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân
hàng), ngày 06/05/2024 Ngân hàng đã chấm dứt quyền sử dụng thẻ và chuyển toàn bộ dư
nợ còn thiếu sang nợ quá hạn (Điều 24 của Bản Điều khoản điều kiện phát hành sử
dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng).
Tính từ ngày 06/5/2024 đến ngày 27/3/2025 Nguyễn Thị T còn nợ ngân hàng
các khoản sau:
nợ: 79.060.419 đồng; lãi trong hạn: 21.323.443 đồng; lãi quá hạn: 10.661.721
đồng. Tổng cộng: 111.045.583 đồng.
* Đối với khoản vay tiêu dùng VTD SacombankPay số 21125 – 5865;
Ngày 04/11/2022 sau khi được cấp tín dụng T đã thực hiện 19 giao dịch với tổng
số tiền 80.000.000 đồng. T thanh toán với số tiền 63.395.558 đồng. Lãi suất áp dụng
2,72%/tháng (lãi suất trong hạn) và được S1 quyết định điều chỉnh phù hợp với quy định
của Ngân hàng N1 về lãi suất cho vay. Lãi quá hạn (2.72% x 150% = 4.08%/tháng). Lãi
01 ngày = 27.827.243đ x 4.08% : 30 = 37.543 đồng;
Trong quá trình sử dụng thẻ đến ngày 01/6/2024 T đã không thực hiện thanh
toán cho Ngân hàng, bà T vi phạm nghĩa vụ thanh toán (Điều 18 của Bản Điều khoản và
Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng). Ngân hàng đã chấm dứt quyền
sử dụng thẻ chuyển toàn bộ nợ còn thiếu sang nợ quá hạn (Điều 24 của Bản Điều
khoản và điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng.
Tính từ ngày 01/6/2024 đến ngày 27/3/2025, Nguyễn Thị T còn nợ ngân hàng
các khoản sau:
3
nợ: 27.827.243 đồng; lãi trong hạn: 7.508.600 đồng; lãi quá hạn: 3.754.300
đồng. Tổng cộng: 39.090.143 đồng.
* Đối với khoản vay tiêu dùng VTD SacombankPay 211251 – 6268
Ngày 26/05/2023 sau khi được cấp tín dụng T đã thực hiện 11 giao dịch với tổng
số tiền 22.000.000 đồng. T thanh toán với stiền 19.078.000 đồng. Lãi suất trong
hạn: 2.53%/tháng được S1 quyết định điều chỉnh phù hợp với quy định của Ngân hàng
N1 về lãi suất cho vay. Lãi quá hạn (2.53% x 150% = 3.79%/tháng). Lãi 01 ngày =
4.980.331đ x 3.79% : 30 = 6.333 đồng;
Trong quá trình sử dụng thẻ đến ngày 01/6/2024 T đã không thực hiện thanh
toán cho Ngân hàng, bà T vi phạm nghĩa vụ thanh toán (Điều 18 của Bản Điều khoản và
Điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng). Ngân hàng đã chấm dứt quyền
sử dụng thẻ và chuyển toàn bộ dưng còn thiếu sang nquá hạn (Điều 24 của Bản Điều
khoản và điều kiện phát hành sử dụng thẻ tín dụngcủa Ngân hàng).
Tính từ ngày 01/6/2024 đến ngày 27/3/2025, T còn nợ ngân hàng các khoản sau:
Dư nợ: 4.980.331 đồng; lãi trong hạn: 1.266.600 đồng; lãi quá hạn: 633.300 đồng.
Tổn cộng: 6.880.231 đồng.
Mặc dù Ngân hàng đã yêu cầu bà T có trách nhiệm thanh toán, tuy nhiên bà T vẫn
chưa thanh toán khoản nợ vay quá hạn cho Ngân hàng, vi phạm các điều khoản đã quy
định tại Hợp đồngđã ký.
Do đó, để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Ngân hàng, Ngân Hàng TMCP S2 - Chi
nhánh S3 đề nghị Tòa giải quyết:
Buộc Nguyễn Thị T trả ngay cho Ngân hàng tổng số tiền tạm tính đến ngày
27/3/2025 là 157.015.957 đồng, cụ thể như sau:
1. Loại thẻ: VS P Cash-back, số thẻ: 436438-0684; nợ gốc: 79.060.419 đồng;
lãi trong hạn: 21.323.443 đồng; lãi quá hạn: 10.661.721 đồng. Tổng cộng: 111.045.583
đồng.
2. Loại thẻ: VTD Sacombank Pay, số thẻ: 211251-5865; nợ gốc: 27.827.243
đồng; lãi trong hạn: 7.508.600 đồng; lãi quá hạn: 3.754.300 đồng. Tổng cộng: 39.090.143
đồng.
3. Loại thẻ: VTD Sacombank Pay, số thẻ: 211251-6268; nợ gốc: 4.980.331
đồng; lãi trong hạn: 1.266.600 đồng; lãi quá hạn: 633.300 đồng. Tổng cộng: 6.880.231
đồng.
Tổng cộng: 157.015.957 đồng.
2. Nguyễn Thị T trách nhiệm thanh toán khoản lãi phát sinh từ ngày
28/3/2025 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy định tại Hợp đồng.
4
Bị đơn bà Nguyễn Thị T đã được tòa án tiến hành niêm yết thông báo về phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải để các đương sự trình
bày ý kiến, cung cấp các chứng cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, nhưng bà T đều
vắng mặt nên tòa án không có lời khai.
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân quận Cẩm Lệ, TP ., phát biểu ý kiến về việc
Thẩm phán, Thư ký và Hội đồng xét xử đã thực hiện cơ bản đầy đủ và đúng pháp luật tố
tụng trong quá trình giải quyết vụ án. Riêng bị đơn Nguyễn Thị T đã không thực
hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình khi vắng mặt tại các phiên hòa giải và tại phiên
tòa.
Về quan điểm giải quyết vụ án: Căn cứ vào các Điều 280, Điều 466, Điều 468 Bộ
luật dân sự. Điều 91, Điều 95 Luật các t chức tín dụng.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP S, buộc Nguyễn
Thị T phải thanh toán cho Ngân hàng TMCP S tổng số tiền của 03 hợp đồng là
157.015.957 đồng, trong đó:
1. Loại thẻ: VS P Cash-back, số thẻ: 436438-0684; nợ gốc: 79.060.419 đồng;
lãi trong hạn: 21.323.443 đồng; lãi quá hạn: 10.661.721 đồng. Tổng cộng: 111.045.583
đồng.
2. Loại thẻ: VTD Sacombank Pay, số thẻ: 211251-5865; nợ gốc: 27.827.243
đồng; lãi trong hạn: 7.508.600 đồng; lãi quá hạn: 3.754.300 đồng. Tổng cộng: 39.090.143
đồng.
3. Loại thẻ: VTD Sacombank Pay, số thẻ: 211251-6268; nợ gốc: 4.980.331
đồng; lãi trong hạn: 1.266.600 đồng; lãi quá hạn: 633.300 đồng. Tổng cộng: 6.880.231
đồng.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày xét xử sthẩm, bà Nguyễn Thị T1 phải tiếp tục thanh
toán khoản lãi phát sinh cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy định tại Hợp đồng.
Về án phí: Bị đơn phải chịu án phí theo quy định ca pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa và
căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Theo đơn khởi kiện của Ngân hàng TMCP S4 tại Tòa án nhân
dân quận Cẩm Lệ, TP . và Tòa án đã thụ giải quyết là đúng thẩm quyền được quy định
tại Điều 26; Điều 35 của B luật tố tụng dân sự.
Tại phiên tòa bị đơn là Nguyễn Thị T vắng mặt không có lý do. Xét thấy trong
qúa trình giải quyết vụ án, tòa án đã thực hiện việc niêm yết các văn bản tố tụng của Tòa
án cho bị đơn đầy đủ. Do đó, Hội đồng xét xử tiến hành xét xvụ án vắng mặt bị đơn
theo quy định tại khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng dân sự.
5
[2] V ni dung v án: Do có nhu cu tiêu dùng nhân nên vào ngày 01/11/2022, bà
Nguyn Th T ký th tín dng s 436438-0684 vi Ngân hàng TMCP S Hợp đồng s
dng th tín dng (bao gm Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm hợp đồng Bản Điều
khoản và Điều kin phát hành và s dng th tín dng của Ngân hàng). Căn cứ thu nhp
ca bà T, Ngân hàng đã đồng ý cp th tín dng hn mc s dụng là 50.000.000 đồng vi
mục đích tiêu dùng nhân. Ngày 02/03/2023 căn c thu nhp ca T Ngân hàng đã
nâng hn mức lên 100.000.000 đồng. Sau khi được cp th tín dng T đã thực hin các
giao dch vi tng s tiền 517.501.338 đng. Lãi sut áp dng 2,48%/tháng (lãi sut trong
hạn) được S1 quyết định điều chnh phù hp với quy đnh ca Ngân hàng N1 v lãi
sut cho vay. Lãi quá hạn (2.48% x 150% = 3.720%/tháng). Lãi 01 ngày = 79.060.41
x 3.720% : 30 = 98.114 đng;
* Đối với khoản vay tiêu dùng VTD SacombankPay số 21125 – 5865;
Ngày 04/11/2022 sau khi đưc cp tín dng T đã thực hin 19 giao dch vi tng
s tiền 80.000.000 đng, T thanh toán vi s tiền 63.395.558 đồng. Lãi sut áp dng
2,72%/tháng (lãi sut trong hạn) và được S1 quyết định điều chnh phù hp với quy định
ca Ngân hàng N1 v lãi sut cho vay. Lãi quá hn (2.72% x 150% = 4.08%/tháng). Lãi
01 ngày = 27.827.243đ x 4.08% : 30 = 37.543 đồng;
* Đối vi khon vay tiêu dùng VTD SacombankPay 211251 6268
Ngày 26/05/2023 sau khi đưc cp tín dng T đã thực hin 11 giao dch vi tng
s tiền 22.000.000 đng, T thanh toán vi s tiền 19.078.000 đồng. Lãi sut trong
hạn: 2.53%/tháng đưc S1 quyết định điều chnh phù hp với quy định ca Ngân hàng
N1 v lãi sut cho vay. Lãi quá hn (2.53% x 150% = 3.79%/tháng). Lãi 01 ngày =
4.980.331đ x 3.79% : 30 = 6.333 đồng;
Quá trình thc hin hợp đồng Ngân hàng TMCP S đã đáp ứng đầy đủ yêu cu ca
T v vic cp th tín dụng nhưng cho đến nay bà T vn không thc hiện nghĩa vụ tr
n đã vi phạm các cam kết v k hn tr n cho Ngân hàng TMCP S. Do bà T2 phm
nghĩa vụ thanh toán nên ngày 06/5/2024Ngân hàng TMCP S đã chấm dt quyn s dng
th và chuyn toàn b dư nợ còn thiếu sang n quá hn.
Tại phiên tòa, đại din theo y quyn của nguyên đơn yêu cầu Tòa án gii quyết;
buc bà Nguyn Th T tr ngay cho Ngân hàng tng s tin tạm tính đến ngày 27/3/2025
là 157.015.957 đồng, c th:
Buộc Nguyễn Thị T trả ngay cho Ngân hàng tổng số tiền tạm tính đến ngày
27/3/2025 là 157.015.957 đồng, cụ thể như sau:
1. Loại thẻ: VS P Cash-back, số thẻ: 436438-0684; nợ gốc: 79.060.419 đồng;
lãi trong hạn: 21.323.443 đồng; lãi quá hạn: 10.661.721 đồng. Tổng cộng: 111.045.583
đồng.
6
2. Loại thẻ: VTD Sacombank Pay, số thẻ: 211251-5865; nợ gốc: 27.827.243
đồng; lãi trong hạn: 7.508.600 đồng; lãi quá hạn: 3.754.300 đồng. Tổng cộng: 39.090.143
đồng.
3. Loại thẻ: VTD Sacombank Pay, số thẻ: 211251-6268; nợ gốc: 4.980.331
đồng; lãi trong hạn: 1.266.600 đồng; lãi quá hạn: 633.300 đồng. Tổng cộng: 6.880.231
đồng.
Tổng cộng: 157.015.957 đồng. Bà Nguyễn Thị T có trách nhiệm thanh toán khoản
lãi phát sinh từ ngày 28/3/2025 cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy định tại Hợp
đồng.
Xét yêu cu ca đương sự, trên cơ sở xem xét các tài liu chng cti h vụ
án và ý kiến, trình bày của đương sự, Hội đồng xét x nhn thy:
[3] Đối với khoản vay tiêu dùng VTD SacombankPay số 436438 – 0684;
Ngân hàng TMCP S yêu cu bà Nguyn Th T tr s tiền 111.045.583 đồng, trong
đó: dư nợ gốc: 79.060.419 đồng; lãi trong hạn: 21.323.443 đng; lãi quá hn: 10.661.721
đồng;
[3.1]Đối vi yêu cu tr khon n gốc: 79.060.419 đồng:
Ngày 01/11/2022 và ngày 02/3/2023, Nguyn Th T vi Ngân hàng TMCP
S Giấy đề ngh cp th tín dng kiêm hợp đồngs 436438-0684, theo đó Ngân hàng TMCP
S cp cho Nguyn Th T th tín dng vi hn mức 100.000.000 đồng. Theo các tài liu,
chng c Ngân hàng TMCP S cung cp th hiện; sau khi được cp th tín dng, bà T
đã thực hin 16 giao dch vi s tiền 517.501.338 đồng, tính đến ngày 05/01/2024 bà T
đã thanh toán cho Ngân hàng số tiền 450.369.233 đồng. Tính đến ngày 05/01/2024 n
gc ca T 79.060.419 đồng, t thời điểm đó đến nay T không thanh toán được
n gc, n lãi các khoản phí cho Ngân hàng. Như vy, theo bản Điều khon và Điu
kin s dng th như đã vin dn nêu trên thì T đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán đối
vi S1. Do đó, Ngân hàng yêu cu T phi thanh toán n cho Ngân hàng trong đó
khon n gốc 79.060.419 đồng là có cơ sở, nên Hội đồng xét x chp nhn.
[3.2]Đối vi yêu cu ca Ngân hàng buc b đơn trả khon lãi trong hạn 21.323.443 đồng
lãi quá hn vi s tiền 10.661.721 đồng tính t ngày 06/5/2024 đến ngày 27/3/2025.
Tng Cộng là: 31.985.164 đồng. Theo cam kết ti giy đ ngh cp th kiêm hợp đồng t
các bên tha thun lãi sut trong hn áp dng 2,48%/tháng. Như vậy, s tin Ngân hàng
yêu cu Nguyn Th T phi thanh toán khon lãi trong hạn 21.323.443 đồng quá
hạn 10.661.721 đồng tính t ngày 06/5/2024 đến ngày 27/3/2025 vi tng s tin
31.985.164 đồng. Theo quy đnh ti khoản 1 Điều 3 Thông 14/2017/TT-NHNN ngày
29/9/2017 ca Ngân hàng N1 quy định S tin lãi: là khon tin t chc tín dng phi
tr cho khách hàng gi tin hoc khách hàng nhn cp tín dng phi tr cho t chc tín
7
dng v vic s dng khon tiền đã nhận”. Theo điểm c khoản 4 Điều 13 Thông
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 ca Ngân hàng N1 quy định “Trường hp khon
n vay b chuyn n qhn, tkhách hàng phi tr lãi trên nợ gc b quá hạn tương
ng vi thi gian chm tr, lãi suất không vượt quá 150% lãi cho vay trong hn”. Do đó,
vic Ngân hàng yêu cu tính lãi trong hn quá hn trên s tin n gc 79.060.419
đồng, tương ng vi thi gian chm tr, theo mc lãi sut các bên tha thun nên cn
chp nhn.
[4]Đối với khoản vay tiêu dùng VTD SacombankPay số 211251 – 5865;
Ngày 04/11/2022 bà Nguyn Th T vi Ngân hàng TMCP S Giấy đề ngh cp
th tín dng kiêm hợp đồng s s 211251 5865, theo đó Ngân hàng TMCP S cp cho
Nguyn Th T th tín dng vi hn mức 100.000.000 đồng. Sau khi được cp th tín
dng, T đã thực hin 19 giao dch vi tng s tiền 80.000.000 đồng, tính đến ngày
25/01/2024 T đã thanh toán cho Ngân hàng s tiền 63.395.558 đồng. Đến ngày
25/01/2024 T vn không thc hiện nghĩa vụ tr n đã vi phạm các cam kết v k
hn tr n cho Ngân hàng TMCP S nên Ngân hàng đã chấm dt quyn s dng th
chuyn toàn b dư nợ còn thiếu sang n quá hn.
Ngân hàng TMCP S yêu cu Nguyn Th T tr s tiền 39.090.143 đồng, trong
đó: nợ gốc: 27.827.243 đng; lãi trong hạn: 7.508.600 đồng; lãi quá hn: 3.754.300
đồng, Hội đồng xét x xét thy:
[4.1] Đối vi yêu cu tr khon n gốc: 27.822.243 đồng:
Tính đến ngày 25/01/2024 nợ gc ca bà T là 27.827.243 đồng, t thời điểm đó
đến nay T không thanh toán được n gc, n lãi và các khoản phí cho Ngân hàng. Như
vy, theo Bản Điều khon và Điu kin s dng th như đã vin dn nêu trên thì bà T đã
vi phạm nghĩa vụ thanh toán đối vi S1. Do đó, Ngân hàng yêu cầu bà T phi thanh toán
n cho Ngân hàng trong đó có khon n gốc 27.827.243 đồng là có cơ sở, nên Hội đồng
xét x chp nhn.
[4.2] Đối vi yêu cu ca Ngân hàng buc b đơn trả khon lãi trong hạn 7.508.600 đồng
lãi quá hn vi s tiền 3.754.300 đồng tính t ngày 01/6/2024 đến ngày 27/3/2025.
Tng cộng là: 39.090.143 đồng. Như vậy, s tin Ngân hàng yêu cu Nguyn Th T
phi thanh toán khon lãi trong hạn 7.508.600 đng quá hạn 3.754.300 đng tính t
ngày 01/6/2024 đến ngày 27/3/2025 vi tng s tiền 39.090.143 đồng. Do đó, Ngân
hàng yêu cu tính lãi trong hn và quá hn trên s tin n gốc là 79.060.419 đồng, tương
ng vi thi gian chm tr, theo mc lãi sut các bên tha thun nên cn chp nhn.
[5]Đối với khoản vay tiêu dùng VTD SacombankPay 211251 – 6268
8
Ngày 26/5/2023 bà Nguyn Th T ký vi Ngân hàng TMCP S Giấy đ ngh cp th
tín dng kiêm hợp đồng s s 211251 5865, theo đó Ngân hàng TMCP S cp cho
Nguyn Th T th tín dng vi hn mức 100.000.000 đồng. Sau khi được cp th tín dng,
T đã thực hin 11 giao dch vi tng s tiền 22.000.000 đồng, tính đến ngày
25/01/2024 T đã thanh toán cho Ngân hàng s tiền 19.078.000 đồng. Đến ngày
25/01/2024 T vn không thc hiện nghĩa vụ tr n đã vi phạm các cam kết v k
hn tr n cho Ngân hàng TMCP S nên Ngân hàng đã chấm dt quyn s dng th
chuyn toàn b dư nợ còn thiếu sang n quá hn.
Ngân hàng TMCP S yêu cu Nguyn Th T tr s tiền 6.880.231 đồng, trong đó:
n gốc: 4.980.331 đng; lãi trong hạn: 1.266.600 đng; lãi quá hạn: 633.300 đồng, Hi
đồng xét x xét thy:
[5.1] Đối vi yêu cu tr khon n gốc: 4.980.331đồng:
Tính đến ngày 25/01/2024 dư n gc ca bà T là 4.980.331 đng, t thời điểm đó
đến nay T không thanh toán được n gc, n lãi và các khoản phí cho Ngân hàng. Như
vy, theo Bản Điều khon và Điu kin s dng th như đã vin dn nêu trên thì bà T đã
vi phạm nghĩa vụ thanh toán đối vi S1. Do đó, Ngân hàng yêu cầu bà T phi thanh toán
n cho Ngân hàng trong đó khon n gốc 4.980.331 đồng sở, nên Hội đồng
xét x chp nhn.
[5.2] Đối vi yêu cu ca Ngân hàng buc b đơn trả khon lãi trong hạn 1.266.600 đồng
lãi quá hn vi s tiền 633.300 đồng tính t ngày 01/6/2024 đến ngày 27/3/2025. Tng
Cộng là: 6.880.231 đồng. Như vậy, s tin Ngân hàng yêu cu Nguyn Th T phi
thanh toán khon lãi trong hạn 1.266.600 đng quá hạn 633.300 đồng tính t ngày
01/6/2024 đến ngày 27/3/2025 vi tng s tiền là 6.880.231 đồng. Do đó, Ngân hàng yêu
cu tính lãi trong hn quá hn trên s tin n gốc 4.980.331 đồng, tương ng vi
thi gian chm tr, theo mc lãi sut các bên tha thun nên cn chp nhn.
Như vậy, tng cng s tin bà Nguyn Th T phi thanh toán cho Ngân hàng TMCP
S ba khoản vay là 157.015.957 đồng;
Hội đồng xét x xét quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân qun Cm L
ti phiên tòa hôm nay v căn cứ các điều lut áp dng cũng như đ ngh chp nhận đơn
khi kin ca Ngân hàng TMCP S là có căn cứ.
[5] Căn cứ vào giấy đề ngh cp th tín dng kiêm hợp đồng s th 436438- 0684 ngày
01/11/2022 ngày 02/3/2023; s th 211251-5865 ngày 04/11/2022; s th 211251-6268
ngày 26/05/2023. Căn c vào các Điều 463, 466, 468 B lut dân s. Hội đồng xét x cn
chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng TMCP S đối vi bà Nguyn Th T.
[6] V án phí dân s sơ thẩm b đơn phải chu theo giá ngch 5% ca s tin phi tr.
Vì các l trên.
9
QUYẾT ĐỊNH
Căn c vào các Điều 463, 466, 468 B lut dân sự. Điều 91; Điu 95 Lut các t
chc tín dụng năm 2017. Điều 147; khoản 2 Điu 227 B lut t tng dân sự. Thông
14/2017/TT-NHNN ngày 29/9/2017 ca Ngân hàng N1 quy định v phương pháp tính lãi
trong hoạt động nhn, gi tin, cp tín dng gia t chc tín dng vi khách hàng. Thông
số 19/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng N1 quy định v hot
động th ngân hàng. Ngh quyết s 326/2016/NQ-UBTVQH14, ngày 30/12/2016 ca y
ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, qun lý và s dng án phí
l phí tòa án.
Chấp nhậnyêu cầu khởi kiện tranh chấp hợp đồng tín dụng của Ngân hàng TMCP
S đối với bà Nguyễn Thị T.
Tuyên xử: Buộc bà Nguyễn Thị T phải trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần S
số tiền nợ tổng cộng của 03 khoản vay tính đến ngày 27/3/2025 là 157.015.957 đồng, cụ
thể:
1. Loại thẻ: VS P Cash-back, số thẻ: 436438-0684; nợ gốc: 79.060.419 đồng;
lãi trong hạn: 21.323.443 đồng; lãi quá hạn: 10.661.721 đồng. Tổng cộng: 111.045.583
đồng.
2. Loại thẻ: VTD Sacombank Pay, số thẻ: 211251-5865; nợ gốc: 27.827.243
đồng; lãi trong hạn: 7.508.600 đồng; lãi quá hạn: 3.754.300 đồng. Tổng cộng: 39.090.143
đồng.
3. Loại thẻ: VTD Sacombank Pay, số thẻ: 211251-6268; nợ gốc: 4.980.331
đồng; lãi trong hạn: 1.266.600 đồng; lãi quá hạn: 633.300 đồng. Tổng cộng: 6.880.231
đồng.
Kể từ ngày tiếp theo (ngày 28/3/2025) Nguyễn thị T1 phải tiếp tục thanh toán
khoản lãi phát sinh cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy định tại Hợp đồng.
Án phí dân sự sơ thẩm: 7.850.797 đồng, bà Nguyễn Thị T phải chịu.
Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP S số tiền tạm ứng án phí đã nộp 2.864.024 đồng
theo biên lai thu số 0001939 ngày 18/12/2024, tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Cẩm
Lệ, TP ..
Các đương sự quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án, đương sự vắng mặt tại phiên tòa hoặc không mặt khi tuyên án do chính
đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
10
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- VKSND qun Cm L; Thm phán- Ch ta phiên tòa
- Chi cc THADS qun C;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Lê Văn Lâm
Tải về
Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất