Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST ngày 09/09/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 99/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST ngày 09/09/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 99/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Áp dụng khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 271, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự. Áp dụng Điều 56, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án Tuyên xử
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CHÂU THÀNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH TRÀ VINH
Bản án số: 99/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 09/9/2024
V/v “Tranh chấp về ly hôn, nuôi con”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH TRÀ VINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Phú Hiệp.
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Thi Thị Thanh Trúc.
Bà Trần Th Sang.
- Thư ký phiên tòa: Bà Châu Thị Phượng Liên là Thư ký Tòa án.
Ngày 09 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh
Trà Vinh m phiên tòa xét xử công khai thẩm vụ án n sự thụ số:
534/2024/TLST-HNGĐ ny 03 tháng 6 m 2024 về việc “Tranh chấp về ly hôn
nuôi con”.
Theo quyết định đưa vụ án ra t xử số: 135/2024/QĐXX-ST ngày 05 tháng 8
năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn K, sinh năm 1977 (có mặt)
Địa chỉ: ấp S, xã M, huyện C, tỉnh Trà Vinh
Bị đơn: Bà Sơn Thị Phụ Sa R, sinh năm 1992 (vắng mặt)
Địa chỉ: ấp B, xã L, huyện C, tỉnh Trà Vinh
NỘI DUNG VỤ ÁN
* Theo đơn khởi kiện của ông Nguyễn n K lời khai của ông K tại
phiên toà hôm nay như sau:
Anh chị Sa R do tự quen biết nhau, được cha mhai bên gia đình đồng ý.
Nên vợ chồng chị tự nguyện tiến đến hôn nhân, tổ chức đám cưới đăng
kết hôn tại y ban nhân dân xã M, huyện C, tỉnh Trà Vinh vào ngày 13/05/2014. Sau
2
khi cưới vợ chồng anh v sống chung bên cha m ruột của anh, thời gian đầu vợ
chồng anh chung sống hạnh phúc. Đến năm 2017, vchồng anh phát sinh nhiều mâu
thuẫn, nguyên nhân vợ chồng thường xuyên cãi nhau do bất đồng quan điểm trong
cuộc sống sinh hoạt hằng ngày, đi lại, quan hệ bạn bè. Vợ chồng không tin tưởng
nhau, gia đình không hạnh phúc, vợ chồng anh đã ly thân từ năm 2017 cho đến nay
07 năm nay, không hàn gắn được với với nhau. Chính vì vậy, anh nhận thấy tình cảm
vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được. Nay anh K yêu cầu Tòa án
giải quyết như sau:
- Về hôn nhân: Anh Nguyễn n K yêu cầu được ly n với chị Sơn Thị Phụ
Sa R
- Về con chung: Trong thời k hôn nhân vợ chồng 01 người con chung
Nguyễn Đăng K1, sinh ngày: 30/9/2015. Hiện tại Đăng K1 đang Sinh sống với chị Sa
R. Sau khi ly hôn anh K đồng ý giao con cho chị Sa R nuôi dưỡng đồng ý cấp
dưỡng nuôi con mỗi tháng 1.725.000đồng ktừ y bản án y hiệu lực pháp luật
cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
-Về tài sản, nợ chung: Không có, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đối với bị đơn chSơn Thị Phụ Sa R, Tòa án đã tống đạt hợp lệ thông báo th
lý vụ án, thông báo phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và
hòa giải, quyết định xét xử, giấy triệu tập nhiều lần cho chị Sơn Thị Phụ S Rây biết.
Nhưng chị Sơn Thị Phụ Sa R không đến Tòa án theo thông báo của Tòa án, cố tình
vắng mặt không gửi văn bản nêu ý kiến của chị đối với yêu cầu khởi kiện của anh
Nguyn Văn K.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp thẩm quyn của Tòa án: Nguyên đơn
anh Nguyễnn K khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết được ly hôn chị Sơn Thị Ph
Sa R, trú tại ấp B, L, huyện C, tỉnh Trà Vinh, yêu cầu giải quyết về con chung, về
tài sản, nợ chung không yêu cầu Tòa án giải quyết. Căn cứ khoản 1 Điều 28, Điều 35,
Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự đây “Tranh chấp về ly hôn, nuôi con” thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
3
[2] Về tố tụng: Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh thụ vụ án
theo thủ tục thông thường. Bị đơn chị Sơn Thị Phụ Sa R vắng mặt kng do tại
phiên tòa. Tòa án đã lập biên bản không tiến hành hòa giải được, tiến hành công khai
chứng cvắng mặt chị n Thị Phụ Sa R xét xử vắng mặt họ theo quy định tại
207, 208, 227 Bộ luật Tố tụng Dân sự.
[3] Về nội dung vụ án:
Về hôn nhân: Anh Nguyễn Văn K và chị Sơn Thị Phụ Sa R sau khi được sự
đồng ý của cha mẹ hai bên, anh chị đã tnguyện tiến đến hôn nhân, tổ chức lễ
cưới và đăng ký kết hôn tại Ủy ban nn dân xã M vào năm 2014, nên đây là hôn
nhân hợp pháp. Anh K cho rằng vợ chồng mâu thuẫn, sống không hạnh phúc, đã
sống ly thân đến nay đã 07 năm. Theo xác nhận của Công an ấp số B, M vợ chồng
anh K hiện nay đã sống ly thân. Theo quy định tại Điều 19 Luật hôn nhân và gia đình
vợ chồng phải nghĩa vụ yêu thương, chung thủy, quan m, chăm sóc, giúp đỡ
nhau, cùng nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình. Tuy nhiên anh K
chị Sa R đã bỏ mặt nhau, không quan tâm, chăm sóc lẫn nhau, trong khoảng thời gian
này hai người không hề gặp nhau để thực hiện quyền nghĩa vụ của vợ chồng. Hội
đồng xét xử xét thấy hai bên đã vi phạm nghiêm trọng quyền nghĩa vcủa vợ
chồng làm cho hôn nhân lâm vào nh trạng nghiêm trọng, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được trong quá trình giải quyết vụ án
chị Sa R mặt dù biết anh K khởi kiện tại Tòa án yêu cầu ly hôn chị, nhưng chị không
đến Tòa án, thể hiện chị Sa R không quan m, không tha thiết n gắn trong cuộc
hôn nhân này. Từ phân tích trên chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của anh Nguyễn Văn K
đối với chị Sơn Thị Phụ Sa R.
Về con chung: Anh Nguyn Văn K và chị Sơn Thị Phụ S Rây có 01 người con
chung Nguyễn Đăng K1, sinh ngày: 30/9/2015. Hiện nay chị Sa R đang nuôi
dưỡng. Để tránh m thay đổi cuộc sống của cháu theo lời trình y của anh K thì
cháu K1 muốn sống chung với chị Sa R, nên Hội đồng t xchấp nhận giao cháu
K1 cho chị Sa R nuôi dưỡng. Anh K tự nguyện cấp dưỡng cháu K1 mỗi tháng
1.725.000đng là phù hợp theo quy định Điều 82 Luật Hôn nhân và Gia đình và Điều
7 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Toà án nhân dân tối cao hướng
4
dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc hôn nhân gia
đình “…2.Tiền cấp dưỡng cho con toàn bộ chi phí cho việc nuôi ỡng, học tập
của con và do các bên thỏa thuận. Trường hợp các bên không thoả thuận được thì Tòa
án quyết định mức cấp dưỡng căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người
nghĩa vụ cấp dưỡng nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng. Mức cấp dưỡng
do Tòa án quyết định nhưng không thấp hơn một nửa tháng lương tối thiểu vùng tại
nơi người cấp ỡng đang trú cho mỗi tháng đối với mỗi người con….”. Lương
tối thiểu vùng tại huyện C, tỉnh Trà Vinh 3.450.000đồng/tháng (vùng IV Nghị
định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính Phủ quy định về mức lương tối
thiểu đối với người lao động m việc theo hợp đồng lao động. Nên mức cấp dưỡng
anh K đưa ra là phù hợp.
Về tài sản, nợ chung: Anh K khai không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết,
nên không xét đến.
[4] Về án phí sơ thẩm: Anh K phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng khoản 1 Điều 28, Điều 35, Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 271,
Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự.
Áp dụng Điều 56, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình
Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vQuốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý sử dụng án phí,
lệ phí Tòa án
Tuyên xử:
1/ Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của anh Nguyn Văn K đối với chị Sơn Thị
Phụ Sa R.
Về hôn nhân: Anh Nguyễn Văn K được ly hôn chSơn Thị Phụ Sa R.
Về con chung: Chị Sơn Thị Phụ Sa R được quyền tiếp tục nuôi con chung
cháu Nguyễn Đăng K1, sinh ngày: 30/9/2015.
5
Về cấp ỡng nuôi con: Anh Nguyễn n K có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu
Nguyn Đăng K1, sinh ngày: 30/9/2015 mỗi tháng 1.725.000đồng kể từ ngày bản án
có hiệu lực pháp luật cho đến khi cháu K1 đủ 18 tuổi.
Không ai được ngăn cản quyền gặp gỡ và chăm sóc con chung. Vì quyền và lợi
ích hợp pháp của chung, khi cần thiết và yêu cầu của một hoặc cả hai bên a án
thể thay đổi người trực tiếp nuôi con, cũng như quyết định phần cấp dưỡng nuôi
con.
Về về tài sản, nợ chung: Anh Nguyễn Văn K khai không có, không yêu cầu
Tòa án giải quyết, nên không xét.
2/ Về án phí: Anh Nguyễn Văn K phải chịu 600.000đồng (sáu trăm nghìn
đồng) án phí dân sự sơ thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí anh đã
nộp 300.000đồng (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số 0004068 ngày
27/5/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Châu Thành. Anh Nguyễn n K
phải tiếp tục nộp 300.000đồng.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, Điều 7, 7a và 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Án xử thẩm công khai báo cho nguyên đơn mặt tại phiên toà quyền
kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án, bị đơn vắng mặt tại phiên toà
biết có quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc
kể từ ngày niêm yết nơi cư trú.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Trà Vinh;
- VKSND huyện Châu Thành;
- CCTHADS huyện Châu Thành;
- Các đương sự;
- UBND xã Mỹ Cẩm;
- Lưu;
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Phú Hiệp
6
7
Tải về
Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST Bản án số 99/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất