Bản án số 123/2025/DS-PT ngày 31/03/2025 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 123/2025/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 123/2025/DS-PT ngày 31/03/2025 của TAND tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 123/2025/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 31/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngày 09/4/2013 bà Nguyễn Thị L1 và ông Phan Cảnh B có ký Hợp đồng tín dụng số 5215LAV201500494 Q20/2013 với ngân hàng N1- Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk – Phòng G (Nay là ngân hàng N1- Chi nhánh L4- Đắk Lắk), số tiền vay 150.000.000 đồng...
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1

TK LK c lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 123/2025/DS-PT
Ngày 31- 3- 2025
V/v Tranh chp hng 
NHÂN DANH
C CNG HOÀ X

- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hằng
Các Thẩm phán: Bà Nguyễn Thị My My
Ông Trần Duy Tuấn
- Thư ký phiên tòa: Ông Văn Hoàng - Thư Tòa án nhân dân tỉnh
Đắk Lắk.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đắk Lắk: Ông Trần Văn Lai -
Kiểm sát viên tham gia phiên tòa.
Ngày 31 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lk xét
x phúc thm công khai vụ án dân sự thụ lý số: 52/2025/TLPT-DS ngày
06/01/2025 về việc “Tranh chp hng ”.
Do Bn án dân s sơ thm s: 41/2023/DS-ST ngày 26/9/2024 của Tòa án
nhân dân thị xã Buôn Hồ bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 72/2025/QĐ-PT ngày
18 tháng 02 năm 2025, giữa các đương sự:
: Ngân hàng N1
Địa ch: S B L, phường T, qun B, thành ph Hà Ni
i din theo y quyn:
- Ông Võ Thanh H chức vụ: Trưởng phòng KHKD Ngân hàng N1 Chi
nhánh L4 - Đắk Lắk (Có mặt).
- Ông Tiến N - Trưởng phòng khách hàng Hộ sản xuất nhân
Ngân hàng N1- Chi nhánh tnh Đắk Lắk (Vắng mặt).
- Ông Nguyễn Thành L - Cán bộ pháp chế Ngân hàng N1- Chi nhánh tnh
Đắk Lắk ( Có mặt).
B  Bà Nguyễn Thị L1 và ông Phan Cảnh B; Địa ch: S C Đ, phường
A, th xã B, tỉnh Đắk Lk (Vắng mặt).
Người đại din theo y quyn tham gia t tng ca b đơn: Ông Đặng Anh
T; Địa ch: S I T, thành ph B, tỉnh Đắk Lk (Có mặt).
i có quyn li,  liên quan:
2
- Chi cục Thi hành án dân sự thị B; Địa ch: S A H, phưng T, th
B, tỉnh Đắk Lk (Vắng mặt).
- Nguyn Th L2 ông Phm T1; Địa ch: S A T, phường A, th
B, tỉnh Đắk Lk (Vắng mặt).
- Nguyn Th Kim L3 ông Cao Huy L4; Địa ch: T dân ph E,
phưng A, th xã B, tỉnh Đắk Lk (Vắng mặt).
Người đại din theo y quyn của Nguyễn Thị Kim L3 ông Cao
Huy L4 ông Tiến D; Địa ch: S E M, phường T, thành ph B, tỉnh Đắk
Lk (Có mặt).
- y ban nhân dân thị xã B, tỉnh Đắk Lk; Địa ch: S B T, phường A, th
xã B, tỉnh Đắk Lk (Vắng mặt)

* Theo đơn khởi kin và các li khai trong quá trình giải quyết vụ án
tại phiên tòa, đại din theo y quyn của nguyên đơn Ngân hàng N1 ông
Thanh H trình bày:
Ngày 09/4/2013 bà Nguyễn Thị L1 và ông Phan Cảnh B Hợp đồng
tín dng s 5215LAV201500494 Q20/2013 với ngân hàng N1- Chi nhánh tỉnh
Đắk Lắk Phòng G (Nay là ngân hàng N1- Chi nhánh L4- Đắk Lk), s tin vay
150.000.000 đồng, lãi 14%/năm, thời hn vay 12 tháng, ngân hàng đã giải ngân
số tiền vay ngày 09/4/2013. Tài sản bảo đm cho khon vay quyn s dng
đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất s BE 534401 do UBND thị B
cấp ngày 27/12/2011, thửa đất s 338, t bản đồ 04, din tích 10580m
2
, địa ch
phường Đ, thị xã B, theo hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s Q20/2013
ngày 08/4/2013. Quá trình thực hiện hợp đồng L1 ông B đã trả cho ngân
hàng số nợ lãi trong hạn 5.366.667 đồng. Tính đến ngày 26/9/2024 L1
ông B còn nợ ngân hàng số tiền 500.525.000 đồng, (Trong đó n gc
150.000.000 đồng, lãi trong hạn 238.991.667đồng, lãi quá hạn 111.533.333
đồng)
Ngân hàng nhiu ln làm vic trc tiếp văn bản yêu cu L1
ông B thc hiện nghĩa vụ tr nợ. Tuy nhiên tính đến nay L1 ông B không
thc hiện nghĩa v, vì vậy ngân hàng yêu cầu L1 và ông B trả toàn bộ số tiền
nêu trên.
Trường hp ông B L1 không thc hiện nghĩa vụ thanh toán khon
n hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán các khon n nêu trên
lãi phát sinh thì ngân hàng quyền yêu cầu Cơ quan thẩm quyn tiến hành
biên, phát mi tài sn bảo đảm là: Quyn s dụng đất theo giy chng nhn
quyn s dụng đất s BE 5334401 do UBND thị B cp ngày 27/12/2011 ,
thửa đất 338, t bản đồ s 04, din tích 10580m
2
, đa chỉ: Phường Đ, th B;
nếu tài sản bảo đảm không tr đủ s n cho ngân hàng thì xử bất ktài sản
nào khác của ông B và bà L1 để thu hi n theo quy định.
Việc hủy Quyết định công nhận thỏa thuận số 112/2011/QĐST-DS ngày
14/07/2011 của Tòa án nhân dân thị xã Buôn Hồ nhưng đến ngày 08/4/2013 ông
B và bà L1 vẫn sử dụng Giấy chứng nhận quyền sử dng đất số BE 534401 ngày
27/12/2011 đ đi vay vốn tại ngân hàng và đăng bảo đảm đề nghị cơ quan có
3
thẩm quyền làm rõ. Bởi khi cho vay tiền Ngân hàng thực hiện đúng quy định
pháp luật. Ngân hàng có xuống xem xét thẩm định tại chỗ.
Đối với yêu cầu tuyên bố hợp đồng thế chấp vô hiệu của ông Cao Huy L4
bà Nguyễn Thị Kim L3, vì Quyết định giám đốc thẩm số 27/2011/QĐ-GĐT DS
ngày 29/12/2011 của ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk hủy
Quyết định công nhận thỏa thuận số 112/2011/QĐST-DS ngày 14/07/2011 của
Tòa án nhân dân thị xã Buôn Hồ. Ngân hàng không đồng ý vì việc thế chấp đăng
giao dịch bảo đảm đúng quy định pháp luật. Đề nghị Tòa án công nhận hợp
đồng thế chấp để bảo đảm quyền lợi của ngân hàng 100% vốn nhà nước
* Ông Đặng Anh T người đi din theo y quyn ca b đơn trình bày:
L1 ông B thừa nhận ngày 09/4/2013 vay ngân hàng N1- Chi
nhánh tỉnh Đắk Lk Phòng G (Nay là ngân hàng N1- Chi nhánh L4- Đắk Lk)
s tiền 150.000.000 đồng theo hợp đồng tín dng s 55215LAV201500494
Q20/2013, thời hạn vay 12 tháng, lãi suất 14%/ năm. Để bảo đm khon vay hai
bên kết hợp đồng thế chp quyn s dụng đt s Q20/2013 ngày 08/4/2013,
thế chp Quyn s dụng đt theo Giy chng nhn quyn s dụng đất s BE
5334401 cp ngày 27/12/2011 do UBND thị xã B cấp, thửa đất 338, t bản đồ s
04, din tích 10580m
2
, đa chỉ: Phường Đ, thị xã B.
Về nguồn gốc đất tại thửa đất số 338, tờ bản đồ số 4, diện tích 10.580 m
2
thì theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì do L3, ông L4 thỏa thuận
chuyển nhượng cho L1 ông B theo Quyết định công nhận thỏa thuận của
các đương ssố 112/2011/QĐST-DS ngày 14/07/2011 của Tòa án nhân dân thị
xã Buôn Hồ.
Đối với yêu cầu khởi kiện của ngân hàng ông B L1 đồng ý nợ
ngân hàng số nợ gốc 150.000.000 đồng i suất phát sinh theo thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng, nhưng ông B và bà L1 ch đồng ý yêu cầu xử lý tài sản
thế chấp như trong hợp đồng thế chấp, không đồng ý xử các tài sản khác của
ông B và bà L1 để ngân hàng thu hồi nợ.
Đối với việc Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã tuyên hủy Quyết định công
nhận thỏa thuận của các đương ssố 112/2011/QĐST-DS ngày 14/07/2011 của
Tòa án thị Buôn Hồ, theo Quyết định giám đốc thẩm số 27/2011/QĐ-GĐT
DS ngày 29/12/2011 của ủy ban thẩm phán Tòa án nhân dân tnh Đắk Lắk.
L1 ông B không đồng ý việc Hợp đồng thế chấp hiệu. thửa đất sau khi
chuyển nhượng L3 và ông L4 đã bàn giao cho L1 quản lý, sử dụng và sau
đó đã được Chi cục thi hành án dân sự thịB tạm giao cho L1, ông B quản
lý, khai thác sử dụng từ năm 2016, sau đó ông B bbệnh nên L1 đtrống
đất, từ đó ông L4 mới cho ông, bà L2,T1 thuê.
* Ông Tiến D người đại diện theo y quyền của Nguyễn Thị
Kim L3 và ông Cao Huy L4 trình bày:
4
Về số nợ của bà L1 và ông B vay ngân hàng, ông L4 và bà L3 đề nghị ông
B và bà L1 có trách nhiệm trả.
Về tài sản thế chấp quyn s dụng đất giy chng nhn quyn s dng
đất s BE 534401 do UBND th B cấp ngày 27/12/2011, thửa đt 338, t bn
đồ s 04, din tích 10580m
2
, đa chỉ: Phường Đ, thị B đây giao dch
hiu do Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk đã tuyên hủy Quyết định công nhn tha
thun của các đương sự s 112/2011/QĐST-DS ngày 14/07/2011 ca Tòa án
nhân dân thị Buôn Hồ, nên giao dịch không giá trị, vậy đ ngh Tòa án
tuyên hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s Q20/2013 ngày 08/4/2013 gia
ngân hàng và ông bà L1, ông B là vô hiu.
Giy chng nhn quyn s dụng đất s AK 543691 do UBND huyn K
cp ngày 16/10/2007 có hiu lc pháp lut.
Mặt khác, ông L4 và L3 chưa giao đất thực địa cho ông B và bà L1,
hiện nay đt vn do ông L4 cho ông L2, ông T1 thuê để trồng cây ging,
thi hn thuê khong t năm 2022, còn trước đây đất để trng.
* Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đi din hp pháp ca Chi
cc Thi hành án dân s th B trình bày: Thửa đất s 338, t bản đồ s 04,
din tích 10580m
2
, địa chỉ: Phường Đ, thịB, chi cục thi hành án dân sự đã có
quyết định cưỡng chế, biên nhưng do tài sản h gia đình, Tòa án đang thụ
lý gii quyết nên chi cc thi hành án s ban hành quyết định hoãn thi hành án.
* Người quyn lợi, nghĩa v liên quan Nguyn Th L2 ông
Phm T1 trình bày: Ông, bà là người thuê thửa đất s 338, t bản đồ s 04, din
tích 10580m
2
, địa chỉ: Phường Đ, thị B ca ông L4, mục đích đ ươm bầu
cây ging, vic tranh chp ông bà không có ý kiến gì, không yêu cầu bồi thường
và t nguyn di di cây ging khi có yêu cu.
* Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban nhân dân th B,
tỉnh Đắk Lk trình bày: Qua kim tra soát h lưu thì không hồ sơ,
thông tin lưu v vic thu hi giy chng nhn quyn s dụng đất s BE 534401
do UBND thB ngày 27/12/2011 cho ông Phan Cảnh B và bà Nguyễn Thị L1
thửa đất s 338, t bản đồ s 04, din tích 10580m
2
, đa chỉ: Phường Đ, th xã B.
Tại Bản án số 41/2024/DS-ST ngày 26/9/2024 của Tòa án nhân dân thị
xã Buôn Hồ đã quyết định:
 u 158 khon 2
u 227, khou 228 B lut 
 u 411 B lut Dân s 
u 95 Lut các t chc tín dng;
 m b khou 24; khou 26 Ngh quyt
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca ng v Quc hi quy
nh v mc thu, min, gim, thu, np, qun l
án.

1. Chấp nhận một phần yêu cu khi kin của nguyên đơn Ngân hàng N1
- Buộc vợ chng ông Phan Cnh B Nguyn Th L1 phi tr cho
Ngân hàng N1 tng s tiền tính đến ngày 26/9/2024 là 500.525.000 đồng,
5
(Trong đó nợ gc 150.000.000 đng, lãi trong hạn 238.991.667đồng, lãi
quá hạn là 111.533.333 đồng)
K t ngày tip theo ca ngày xét x n khi thi hành án
xong, bên phi thi hành án c
i phù hp vnh
ca pháp lut.
- Về xử tài sản thế chấp: H ng thế chp quyn s dụng đất s
Q20/2013 ngày 08/4/2013 gia ngân hàng vi v chng ông Phan Cnh B và bà
Nguyn Th L1 đã kí kết là vô hiệu.
Buộc Ngân hàng N1 –Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk- Phòng G (Nay Ngân
hàng N1 - Chi nhánh L4- Đắk Lắk) nghĩa vụ tr li cho ông Phan Cnh B
bà Nguyn Th L1 giy chng nhn quyn s dụng đất s BE 534401.
Ngoài ra bản án sơ thẩm còn tuyên về chi phí tố tụng, án phí, quyền kháng
cáo, quyền thi hành án cho các đương sự theo quy định ca pháp lut.
Sau khi xét x m ngày 14/10/2024 Ngân hàng N1- Chi nhánh L4
kháng cáo vi ni dung:  ngh T
ng th chp quyn s dt s Q20/2013 ngày 08/4/2013 gia ngân hàng
vi 
Tại phiên tòa, nguyên đơn vn gi nguyên nội dung đơn khi kin
đơn kháng cáo.
 i din Vin kim sát nhân dân t k Lk phát
bim:
Về ttụng: Trong quá trình thụ giải quyết vụ án, thẩm phán, Hội đồng
xét xử, các đương sự đã chấp hành đúng quy định ca B lut t tng dân s.
Về nội dung: Qua phân tích đánh giá, Đi din Vin kiểm sát cho rng
kháng cáo của nguyên đơn căn cứ nên đề ngh Hội đồng xét x phúc thẩm
chp nhận đơn kháng cáo của nguyên đơn - Sửa một phần Bản án thẩm s:
41/2024/DS-ST ngày 26/9/2024 của Tòa án nhân n thị Buôn Hồ, tỉnh Đắk
Lắk theo hướng công nhn Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s Q20/2013
ngày 08/4/2013 giữa ngân hàng với ông Phan Cảnh B Nguyễn Thị L1
hiệu lực. Trường hp ông Phan Cnh B, Nguyn Th L1 không thc hin
hoc thc hiện không đúng nghĩa vụ tr n thì Ngân hàng N1 quyền yêu cầu
cơ quan thi hành án có thẩm quyền xử lý tài sản thế chấp để thu hi n.
Các quyết định khác ca bản án thẩm không b kháng cáo, kháng ngh
đã có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
NHNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu trong h vụ án đã đưc thm tra ti phiên
tòa, căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa trên cơ sở xem xét đầy đủ các tài
liu chng c, li trình bày của các đương s, ý kiến của Kiểm sát viên, Hội
đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng: Đơn kháng cáo của nguyên đơn làm trong hn luật định,
đã nộp tạm ứng án phí phúc thẩm nên đưc xem xét theo trình tự phúc thẩm.
6
[2] Về nội dung: Xét kháng o ca nguyên đơn, Hội đồng xét x xét
thy:
[2.1 ] V hợp đồng tín dng: Ngày 09/4/2013 bà Nguyễn Thị L1 ông
Phan Cảnh B Hợp đồng tín dng s 5215LAV201500494 Q20/2013 với
Ngân hàng N1- Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk Phòng G (Nay là Ngân hàng N1 - Chi
nhánh L4- Đắk Lắk), đ vay s tin 150.000.000 đng, lãi suất 14%/năm, thi
hạn vay 12 tháng, ngân hàng đã giải ngân số tiền vay ngày 09/4/2013. Để bo
đảm cho khon vay ông B, bà L1 ký Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất theo
GCNQSDĐ số BE 534401 ngày 27/12/2011, do UBND th B cấp cho ông
Phan Cảnh B và bà Nguyễn Thị L1.
Quá trình thực hiện hợp đồng Nguyn Th L1 ông Phan Cảnh B đã
vi phạm nghĩa vụ của bên vay. Do đó, cấp sơ thẩm buc v chng Nguyn
Th L1 ông Phan Cnh B phi tr cho Ngân hàng tng s tiền tính đến ngày
26/9/2024 500.525.000 đồng, (Trong đó n gốc 150.000.000 đồng, lãi
trong hạn 238.991.667đồng, lãi quá hạn 111.533.333 đồng) tiếp tc tr
các khon lãi phát sinh từ ngày 27/9/2024 cho đến khi thc hiện xong nghĩa vụ
thanh toán cho Ngân hàng là có căn cứ, đúng quy định ca pháp luật.
[2.2] Về hợp đồng thế chấp tài sản:
Về nguồn gốc thửa đất thế chấp: Trước đây thửa đất thế chấp thuộc quyền
quản sdụng của ông Cao Huy L4 Nguyễn Thị Kim L3 theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số AK543691 do UBND huyện K (Nay thị
B) cấp ngày 16/10/2007. Ngày 14/7/2011 ông L4, L3 thỏa thuận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất trên cho ông B, L1 đcấn trừ nợ được Tòa án
nhân dân thị Buôn Hồ ra Quyết định công nhận thỏa thuận của các đương s
số 112/2011/QĐST-DS ngày 14/7/2011. Căn cứ vào Quyết định công nhận thỏa
thuận của các đương sự số 112/2011/QĐST-DS ngày 14/07/2011 của Tòa án
nhân dân thị Buôn Hồ, ngày 27/12/2011 Ủy ban nhân dân thị B ban hành
Quyết định số 4731/QĐ-UBND vviệc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số AK543691 cấp cho ông Cao Huy L4 Nguyễn Thị Kim L3, đồng
thời ngày 27/12/2011 Ủy ban nhân dân thị B đã cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất số BE 534401 cho ông Phan Cảnh B bà Nguyễn Thị L1. Ngày
29/12/2011, Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Quyết định giám đốc thẩm
số 27/2011/QĐGĐT-DS tuyên hy Quyết định công nhận thỏa thuận của c
đương sự số 112/2011/QĐST-DS ngày 14/7/2011 của Tòa án nhân dân thị
Buôn Hồ và giao h cho Tòa án nhân dân thị Buôn Hồ giải quyết lại vụ án
theo quy định. Quá trình giải quyết vụ án Nguyễn Thị L1 ông Phan Cảnh
B cho rằng: Ông không biết Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Quyết
định giám đốc thẩm s 27/2011/QĐGĐT-DS tuyên hủy Quyết định công nhận
thỏa thuận của các đương ssố 112/2011/QĐST-DS ngày 14/07/2011 ca Tòa
án nhân dân thị Buôn Hồ nên năm 2013 ông đưa GCNQSDĐ được cấp đ
thế chấp vay vốn ngân hàng.
7
Bản án thẩm nhận định do Quyết định công nhận thỏa thuận của các
đương sự s 112/2011/QĐST-DS ngày 14/07/2011 của Tòa án nhân dân thị
Buôn Hồ bị hủy nên căn c để cấp GCNQSDĐ số BE 534401 cho ông Phan
Cảnh B Nguyễn Thị L1 không còn dẫn đến đối tượng của Hợp đồng thế
chấp số Q20/2013 ngày 08/4/2013 không còn, ngân hàng cũng không cung cấp
được tài liệu chứng cứ chứng minh khi vay xem xét thẩm định tại chỗ thửa
đất để biết ai đang quản sử dụng đất thực địa, biên bản xác định tài sản bảo
đảm không thể hiện vị trí tứ cận, hình dạng thửa đất lỗi của ngân hàng nên
tuyên hợp đồng thế chấp tài sản trên hiệu không căn cứ bởi lẽ, tại thời
điểm Hợp đồng thế chấp số Q20/2013 ngày 08/4/2013 thì Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất vẫn đứng tên ông Phan Cảnh B Nguyễn Thị L1, đồng
thời UBND thị B xác định không nhận bất cứ bản án hay thông báo hoặc văn
bản nào yêu cầu dừng việc thực hiện đối với Quyết định số 112/2011/QĐST-DS
ngày 14/7/2011 của Tòa án nhân dân thị Buôn Hồ hoặc ngừng thực hiện các
giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất nêu trên của quan thẩm quyền,
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất được công chứng tại Văn phòng C đã
được đăng giao dịch bảo đảm tại Văn phòng đăng quyền sử dụng đất -
Phòng tài nguyên môi trường thị xã B theo đúng quy định của pháp luật. Tại
thời điểm nhận tài sản bảo đảm ngân hàng có đi thẩm định tài sản làm căn c đ
xem xét cấp tín dụng cho ông Phan Cảnh B và bà Nguyễn Thị L1. Tuy nhiên, tại
thời điểm năm 2013 chưa quy định nào buộc Ngân hàng phải lập biên bản
xem xét thẩm định tại chỗ hay biên bản xác định tài sản bảo đảm thể hiện vị t
tứ cận, hình dạng thửa đất. L1 trình bày sau khi chuyển nhượng L3, ông
L4 đã bàn giao đất cho quản lý, sau đó ông B bị bệnh nên bỏ đất trống t
đó L3 mi cho ông L2, T1 thuê làm địa điểm để cây giống, lời trình bày
của ông B, bà L1 về thời điểm thế chấp ông bà đang quản lý sử dụng đất là đúng
phù hợp với Biên bản kê biên, tạm giao đất ngày 06/9/2016 của Chi cục thi hành
án dân sự thị xã B tạm giao đất cho bà L1 tiếp tục quản lý sử dụng.
Mặc khác, tại thời điểm ký hợp đồng thế chấp ngân hàng không biết về
Quyết định giám đốc thẩm s 27/20211/QĐGĐT-DS ngày 29/12/2011 của Tòa
án nhân dân tỉnh Đắk Lắk Bản án số 14/2013/DSST ngày 20/6/2013 của Tòa
án nhân dân thị Buôn Hồ, ông Phan Cảnh B Nguyễn Thị L1 cũng
không thông báo cho ngân hàng tài sản thế chấp liên quan đến người thứ 3 nên
ngân hàng không lỗi. Do vậy, trong trường hợp này có sở xác định ngân
hàng người thứ ba ngay nh theo quy định tại khoản 2 Điều 133 Bluật Dân
sự năm 2015 nên hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số Q20/2013 ngày
08/4/2013 giữa ngân hàng với vợ chồng ông Phan Cảnh B và Nguyễn Thị L1
đã ký kết có hiệu lực pháp luật.
Từ những phân tích trên căn cứ chấp nhận kháng cáo của Ngân hàng
8
N1- Chi nhánh L4, sửa một phần Bản án dân sự thẩm số 41/2024/DS-ST
ngày 26/9/2024 của Tòa án nhân dân thị Buôn Hồ theo hướng công nhận hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất số Q20/2013 ngày 08/4/2013 giữa ngân hàng
với vợ chồng ông Phan Cảnh B và bà Nguyễn Thị L1 đã ký kết có hiệu lực pháp
luật.
[3] Về án pdân sự phúc thẩm: Do kháng cáo được chấp nhận nên ngân
hàng N1 không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm.
Vì các lẽ trên

[1] Căn cứ khoản 2 Điều 308; Điều 309 Bộ luật tố tụng dân sự.
Chp nhn kháng cáo của nguyên đơn Ngân hàng N1.
Sửa một phần Bản án dân sự số 41/2024/DS-ST ngày 26/9/2024 của Tòa
án nhân dân thị xã Buôn Hồ,
[2] u 157, u 158, khon
u 227, khou 228 B lut 
 u 411 B lut Dân s 
n u 95 Lut các t chc tín dng;
 m b khou 24; khou 26 Ngh quyt
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca ng v Quc hi quy
nh v mc thu, min, gim, thu, np, qun l
án.

Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn N1.
- Buộc vợ chng ông Phan Cnh B Nguyn Th L1 phi tr cho
Ngân hàng N1tng s tiền tính đến ngày 26/9/2024 là 500.525.000 đng, (Trong
đó nợ gốc là 150.000.000 đng, lãi trong hạn 238.991.667đồng, lãi quá hạn
111.533.333 đồng)
K t ngày tip theo ca ngày xét x n khi thi hành án
xong, bên phi thi hành án c
g phi phù hp vnh
ca pháp lut.
- Về xử tài sản thế chấp: Công nhận Hng thế chp quyn s dng
đất s Q20/2013 ngày 08/4/2013 gia ngân hàng vi v chng ông Phan Cnh B
và bà Nguyn Th L1 đã ký kết có hiệu lực pháp luật.
Sau khi ông Phan Cảnh B Nguyễn Thị L1 trả nợ xong cho ngân
hàng thì Ngân hàng N1 Phòng G (Nay Ngân hàng N1 - Chi nhánh L4)
nghĩa vụ trả lại cho ông Phan Cảnh B Nguyễn Thị L1 Giấy chứng nhận
quyn s dụng đất s BE 534401 cấp ngày 27/12/2011 do UBND thị B cấp,
thửa đất 338, t bản đồ s 04, din tích 10580m
2
, đa chỉ: Phường Đ, thị xã B.
Trường hp ông Phan Cnh B Nguyn Th L1 không tr đưc n
cho ngân hàng thì Ngân hàng N1 đưc quyn yêu cầu quan thi hành án dân
s thm quyn xử tài sản thế chấp theo quy định ca pháp luật để thu hi
9
n. Tài sn thế chp theo Hợp đồng thế chp quyn s dụng đất s Q20/2013
ngày 08/4/2013 quyn s dụng đất đối vi thửa đất s 338, t bản đồ s 4,
din tích 10.580m
2
, địa ch thửa đất: Phường Đ, thị B, tỉnh Đắk Lk theo
GCNQSDĐ số BE 534401 do UBND thị B ngày 27/12/2011 đứng tên
Nguyn Th L1, ông Phan Cnh B.
[3] V chi phí xem xét thẩm định ti ch: B đơn vợ chng ông Phan
Cnh B và bà Nguyn Th L1 phi chu chi phí xem xét thẩm định ti ch s tin
là 2.000.000 đồng. Hoàn tr li cho Ngân hàng N1 chi phí xem xét thẩm định ti
ch s tiền 2.000.000 đồng sau khi thu đưc ca v chng ông Phan Cnh B
và bà Nguyn Th L1.
[4] Về án phí:
[4.1] V án phí dân s thẩm: Nguyên đơn Ngân hàng N1 không phi
chu án phí dân s thẩm. Hoàn tr li cho Ngân hàng N1 s tin tm ng án
phí đã nộp là 11.337.000 đồng theo biên lai thu tm ng án phí s 0018646 ngày
04/10/2023 ca Chi cc thi hành án dân s th xã B, tỉnh Đắk Lk.
B đơn vợ chng ông Phan Cnh B Nguyn Th L1 phi chu
24.021.000 đồng tin án phí dân s sơ thẩm.
[4.2] Về án phí dân sự phúc thẩm: Ngân hàng N1 không phải chịu án phí
dân sự phúc thẩm được nhn li s tin tm ng án phí phúc thẩm đã nộp
300.000 đồng theo biên lai thu tin tm ng án phí s 0001681 ngày 18/10/2024
ca Chi cc thi hành án dân s th xã B, tỉnh Đắk Lk.
Các quyết định khác ca bản án thẩm không b kháng cáo, kháng ngh
đã có hiệu lực pháp luật kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
ng hp bn án, quynh tu 2
Lut thi hành án dân s thì ngc thi hành án dân si phi thi hành
án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoc b ng ch nh tu 6,
u 9 Lut thi hành án dân s; thi hic thc hin
nh tu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TANDCC Đà Nẵng;
- VKSND tỉnh Đắk Lk;
- TAND thị xã Buôn Hồ;
- Chi cục THADS thị xã B;
- Đương sự;
- Cổng thông tin điện t TA;
- Lưu hồ sơ.
TM. HNG XÉT X PHÚC THM
 


Tải về
Bản án số 123/2025/DS-PT Bản án số 123/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 123/2025/DS-PT Bản án số 123/2025/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất