Bản án số 02/2025/DS-ST ngày 21/01/2025 của TAND tỉnh Trà Vinh về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/DS-ST ngày 21/01/2025 của TAND tỉnh Trà Vinh về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: 02/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
Số: 02/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Trà Vinh, ngày 22 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 14 tháng 01 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau vviệc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số 39/2022/TLST-DS ngày 04 tng 11 năm 2022.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành v
việc giải quyết toàn bộ ván tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Huỳnh Văn L, sinh năm 1970; địa chỉ ấp G, xã A, huyện
T, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn:
1. Bà Mã Thị N, sinh năm 1939; địa chỉ ấp B, xã A, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
Người đại diện hợp pháp của bà Mã Thị N: Anh Nguyễn Ngọc T, sinh năm
1978; địa chỉ khóm B, thị trấn T, huyện T, tỉnh Trà Vinh, theo văn bản ủy
quyền ngày 06/4/2023.
2. Anh Huỳnh M, sinh năm 1975; địa chỉ ấp G, A, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Huỳnh Thị K, sinh năm 1950
2. Bà Huỳnh Thị B, sinh năm 1954
Cùng địa chỉ ấp B, xã A, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
3. Ông Huỳnh Văn H, sinh năm 1958; địa chỉ V, L, huyện T, tỉnh Trà
Vinh.
4. Ông Huỳnh Văn T, sinh năm 1964 (chết)
Người kế thừa quyền, nghĩa vụ ttụng của ông Huỳnh Văn T: Nguyễn
Thị Ngọc M, sinh năm 1965; địa chỉ ấp Chợ, xã Đại An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà
Vinh.
5. Ông Huỳnh Văn T1, sinh năm 1964; địa chỉ khóm 5, thị trấn T, huyện T,
tỉnh Trà Vinh.
2
6. Huỳnh Thị G, sinh năm 1966; địa chỉ ấp C, xã L, huyện H, tỉnh Trà
Vinh.
7. Bà Huỳnh Thị Út N, sinh năm 1973; địa ch p X, xã X, huyện T, tỉnh Trà
Vinh.
Người đại diện hợp pháp của Nguyễn Ngọc Mai, Huỳnh Thị K, ông
Huỳnh Văn H, ông Huỳnh Văn T1, bà Huỳnh Thị Bé G, bà Huỳnh Thị Út N: Ông
Huỳnh Văn L, sinh năm 1970; địa chỉ ấp G, xã A, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
8. Ông Văn Đ, sinh năm 1957; địa chỉ ấp G, A, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
9. Ông Kim H, sinh năm 1956; địa chỉ ấp B, A, huyện T, tỉnh Trà
Vinh.
10. Huỳnh Thị P, sinh năm 1970; địa chỉ ấp G, A, huyện T, tỉnh Trà
Vinh.
Người đại diện hợp pháp của Huỳnh ThP: Ông Văn T, sinh năm
1965; địa chỉ p G, A, huyện T, tỉnh TVinh, theo văn bản ủy quyền ngày
31/10/2024.
11. Ông Huỳnh Văn T, sinh năm 1960; địa chỉ số 158, đường số N, phường
B, quận B, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Căn cứ vào đồ thửa đất kèm theo Công văn s2564/CNHTrC ngày
16/12/2024 của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Trà (được
đính kèm theo Quyết định này), các đương sự thỏa thuận cụ thể như sau:
2.1. Các hộ gia đình ông Văn Đ, ông Kim H, Huỳnh Thị P được
sử dụng diện tích đất 32,9m
2
thuộc phần đất ký hiệu (A) làm lối đi chung, đất
vị trí tứ cận như sau:
- Hướng Đông giáp phần (C) của thửa 329, kích thước 33,23m;
- Hướng Tây giáp thửa 328, kích thước 33,24m;
- Hướng Nam giáp đường nhựa, kích thước 02m;
- Hướng Bắc giáp phần (B) của thửa 328 (mũi nhọn).
2.2. Phần đất hiệu (F) diện tích 88,2m
2
làm đất mộ sử dụng chung trong
thân tộc của các đương sự nêu trên (trừ ông Cô Văn Đ, ông Hà Kim H, bà Huỳnh
Thị P), đất có vị trí tứ cận như sau:
- Hướng Đông giáp phần (J) của thửa 329, kích thước 06m;
- Hướng Tây giáp phần (D) của thửa 329, kích thước 06m;
- Hướng Nam giáp phần (E) của thửa 329, kích thước 14,63m;
- Hướng Bắc giáp phần (G) của thửa 329, kích thước 14,76m.
2.3. Ông Huỳnh n T, ThN anh Huỳnh Mthống nhất giao cho
ông Huỳnh Văn L cùng gia đình (gồm các anh chị em ruột của ông Huỳnh n
L) được quyền sử dụng phần đất ký hiệu (G) diện tích 479m
2
và phần đất ký hiệu
(E) diện tích 420,7m
2
, tổng diện tích 899,7m
2
, đất có vị trí tứ cận như sau:
- Phần (G):
+ Hướng Đông giáp phần (J) của thửa 329, kích thước 31,37m;
3
+ Hướng Tây giáp phần (D) của thửa 329, kích thước 32,06m;
+ Hướng Nam giáp phần (F) của thửa 329, kích thước 14,76m;
+ Hướng Bắc giáp phần (H) của thửa 201, kích thước 15,45m.
- Phần (E):
+ Hướng Đông giáp phần (J) của thửa 329, kích thước 29,40m;
+ Hướng Tây giáp phần (D) của thửa 329, kích thước 29,40m;
+ Hướng Nam giáp đường nhựa, kích thước 14m;
+ Hướng Bắc giáp phần (F) của thửa 329, kích thước 14,63m.
Các loại cây trên phần đất (C) phần đất (D) do bên bị đơn trồng, anh
Huỳnh M tự đốn hoặc di dời trong thời hạn 01 năm kể từ ngày 14/01/2025.
2.4. Ông Huỳnh Văn L cùng gia đình thống nhất giao cho ông Huỳnh Văn
T, Thị Nanh Huỳnh M được quyền sử dụng phần đất ký hiệu (C) diện
tích 877m
2
phần đất ký hiệu (D) diện tích 988,5m
2
, tổng diện tích 1865,5m
2
,
đất có vị trí tứ cận như sau:
- Phần (C):
+ Hướng Đông giáp phần (D) ca thửa 329, kích thước 71,76m;
+ Hướng Tây giáp phần (A) thửa 329 phần (B) thửa 328, kích thước
33,23m + 38,67m;
+ Hướng Nam giáp đường nhựa, kích thước 11,30m;
+ Hướng Bắc giáp phần (I) của thửa 329, kích thước 12,20m.
- Phần (D):
+ Hướng Đông giáp phần (E), (F), (G) của thửa 329 và phần (H) của thửa
201, kích thước 29,4m + 06m + 32,06m + 05m;
+ Hướng Tây giáp phần (C) của thửa 329, kích thước 71,76m;
+ Hướng Nam giáp đường nhựa, kích thước 14m;
+ Hướng Bắc giáp phần (I) của thửa 329, kích thước 14,01m.
2.5. Về chi phí tố tụng:
Tổng chi phí bằng 14.944.000 đồng (mười bốn triệu, chính trăm bốn mươi
bốn nghìn đồng), mỗi bên phải chịu 50% bằng 7.472.000 đồng (bảy triệu, bốn
trăm bảy mươi hai nghìn đồng).
Trong đó:
- Ông Huỳnh Văn L đã nộp tạm ứng số tiền 13.844.000 đồng (mười ba triệu,
tám trăm bốn mươi bốn nghìn đồng), nên ông L được nhận lại số tiền 6.372.000
đồng (sáu triệu, ba trăm bảy mươi hai nghìn đồng) từ ông Huỳnh Minh.
- Anh Huỳnh M đã nộp tạm ứng trước số tiền 1.100.000 đồng (một triệu, một
trăm nghìn đồng), nên anh Minh phải nộp thêm 6.372.000 đồng (sáu triệu, ba
trăm bảy mươi hai nghìn đồng) để hoàn trả cho ông L.
2.6. Về án phí dân sự sơ thẩm:
- Ông Huỳnh n L phải chịu 75.000 đồng (bảy mươi lăm nghìn đồng),
4
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) theo biên lai số 0003270 ngày 01/12/2020 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Trà , ông L được nhận lại stiền chênh lệch 225.000 đồng (hai trăm hai
mươi lăm nghìn đồng).
- Anh Huỳnh M phải chịu 75.000 đồng (bảy mươi lăm nghìn đồng).
- Huỳnh Thị P phải chịu 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng),
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) theo biên lai số 0009620 ngày 20/4/2022 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện T, P được nhận lại số tiền chênh lệch 150.000 đồng (một trăm năm mươi
nghìn đồng).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành
án dân sự tngười được thi hành án n sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền u cầu thi hành án, tnguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND tỉnh Trà Vinh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Văn Lực
Tải về
Bản án số 02/2025/DS-ST Bản án số 02/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/DS-ST Bản án số 02/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất