Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 10/03/2025 của TAND huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 05/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 10/03/2025 của TAND huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Sông Hinh (TAND tỉnh Phú Yên) |
Số hiệu: | 05/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 10/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Thị Hoang - Nguyễn Thanh Tuấn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN SÔNG HINH
TỈNH PHÚ YÊN
Bản án số: 05/2025/HNGĐ-ST
Ngày 10/3/2025
“V/v ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN SÔNG HINH, TỈNH PHÚ YÊN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa: B Bn Th Tiên.
Các hội thẩm nhân dân: Ông Niê Y Ling (Ma Bin) và Nguyễn Văn H.
- Thư ký phiên tòa: B Lê Th Mạy – Thẩm tra viên Tòa án nhân dân
(TAND) huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Sông Hinh tham gia phiên tòa:
Ông Đon Sơn Hải - Kiểm sát viên.
Ngày 10 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở TAND huyện Sông Hinh, tỉnh Phú
Yên. TAND huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên xét xử sơ thẩm công khai vụ án
dân s thụ lý số: 187/2024/TLST-HNGĐ, ngy 05/12/2024 về việc ly hôn theo
Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số: 04/2025/QĐXXST-HNGĐ ngy 06/02/2025
v Quyết đnh hoãn phiên to số 03/2025/QĐST-HNGĐ ngy 21/02/2025 của
TAND huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên giữa các đương s:
- Nguyên đơn: B Nguyễn Th H, sinh năm 1979; đa chỉ: Khu phố B, th
trấn H, huyện S, tỉnh Phú Yên. Có mặt.
- B đơn: Ông Nguyễn Thnh T, sinh năm 1975; đa chỉ: Khu phố B, th
trấn H, huyện S, tỉnh Phú Yên. Vắng mặt lần thứ 2 không có lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn xin ly hôn ngày 26/11/2024 và các lời khai trong quá trình giải
quyết vụ án, bà Nguyễn Thị Hoang (sau đây gọi tắt là nguyên đơn) trình bày:
Về hôn nhân: Nguyên đơn và ông Nguyễn Thnh T (viết tắt l b đơn) t
nguyện tìm hiểu và đăng ký kết hôn theo quy đnh pháp lut vo năm 2001 tại
y ban nhân dân xã An Cư, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Trong thời gian
chung sống vợ chồng hay xảy ra mâu thuẫn, cãi nhau; mỗi lần cãi nhau b đơn
hay đạp đổ nh cửa, xúc phạm danh d nhân phẩm của nguyên đơn nhưng vì
con nên nguyên đơn đều chu nhn. Đến nay con đã lớn, hiểu v thông cảm nên
xét thấy vợ chồng sống không có hạnh phúc, không còn tình cảm, đã sống ly
2
thân lâu. Nay nguyên đơn khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn với b
đơn. Về con chung: Có 01 con chung: Nguyễn Quỳnh Tú Tr, sinh ngày
09/5/2001; con đã thnh niên v có khả năng lao động nên không yêu cầu giải
quyết. Về ti sản chung: Không yêu cầu To giải quyết.
Quá trình giải quyết vụ án, To án triệu tp b đơn đến To để ho giải
nhưng b đơn không đến, không có ý kiến trình by đối với yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn, To án lp biên bản hoà giải không được.
Tại phiên tòa, nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện về ly hôn, con
chung, ti sản chung; b đơn vắng mặt tại phiên to lần thứ 2 không có lý do.
Đại diện VKSND huyện Sông Hinh phát biểu quan điểm: Về thủ tục tố tụng:
Việc thụ lý vụ án, việc tuân theo pháp lut của Thẩm phán, Hội đồng xét xử (HĐXX),
Thư ký, việc chấp hnh pháp lut của những người tham gia phiên tòa v phiên tòa diễn
ra đúng trình t, thủ tục tố tụng. Về nội dung: Đề ngh HĐXX chấp nhn yêu cầu ly hôn
của nguyên đơn. Về con chung: Nguyễn Quỳnh Tú Tr, sinh ngy 09/5/2001; con đã
thnh niên, có khả năng lao động nên đề ngh không xem xét. Về ti sản chung:
Không yêu cầu nên đề ngh không xem xét. Về án ph: Đương s phải chu án
ph theo quy đnh pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Qua kiểm tra các ti liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được thẩm tra
v kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhn thấy:
[1] Về quan hệ tranh chấp v thẩm quyền giải quyết:
Nguyên đơn khởi kiện xin ly hôn với b đơn theo quy đnh tại khoản 1
Điều 28 Bộ lut Tố tụng dân s xác đnh quan hệ l ly hôn. B đơn có đa chỉ cư
trú tại: huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên theo quy đnh khoản 1 Điều 35 v điểm
a khoản 1 Điều 39 Bộ lut Tố tụng dân s, TAND huyện Sông Hinh, tỉnh Phú
Yên thụ lý, giải quyết vụ án l đúng thẩm quyền.
[2] Về s vắng mặt của b đơn: B đơn đã được To án triệu tp hợp lệ
nhưng vắng mặt tại phiên tòa lần thứ 2 không vì s kiện bất khả kháng hoặc trở
ngại khách quan. Do đó Hội đồng xét xử áp dụng điểm b khoản 2 Điều 227 v
khoản 3 Điều 228 Bộ lut Tố tụng dân s xét xử vắng mặt b đơn l có căn cứ.
[3] Về quan hệ hôn nhân:
Nguyên đơn, b đơn t nguyện tìm hiểu v đăng ký kết hôn tại Uỷ ban
nhân dân xã An Cư, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên được cấp Giấy chứng nhn kết
hôn số 30 quyển số 01 ngy 05/6/2001 nên xác đnh quan hệ hôn nhân hợp pháp,
được pháp lut công nhn. Quá trình giải quyết vụ án cng như tại phiên tòa, Tòa
án đã triệu tp hai bên đến Tòa để hoà giải nhưng b đơn không đến Toà, không
có ý kiến trình bày đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Tại phiên tòa
nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu ly hôn, vì lý do vợ chồng sống không có hạnh

3
phúc, đã ly thân lâu, không còn tình cảm với nhau l phù hợp với Biên bản xác
minh ngy 08/01/2025 tại Hội phụ nữ th trấn Hai Riêng.
Từ căn cứ trên có cơ sở kết lun quan hệ hôn nhân giữa nguyên đơn v b đơn
đã lâm vo tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo di, mục đch của hôn
nhân không đạt được nên Hội đồng xét xử căn cứ theo quy đnh tại khoản 1 Điều 51,
khoản 1 Điều 56 Lut Hôn nhân v gia đình chấp nhn yêu cầu ly hôn của nguyên đơn.
[4] Về con chung:
Nguyên đơn v b đơn có 01 con chung: Nguyễn Quỳnh Tú Tr, sinh ngày
09/5/2001, đã thnh niên v có khả năng lao động nên không xem xét.
[5] Về ti sản chung: Đương s không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không
xem xét.
[6] Về án ph: Căn cứ khoản 4 Điều 147 Bộ lut Tố tụng dân s v điểm a
khoản 5 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của y
ban Thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử
dụng án ph, lệ ph Tòa án, nguyên đơn phải chu 300.000đ (ba trăm nghìn đồng)
tiền án ph hôn nhân gia đình sơ thẩm được tnh trừ vo số tiền tạm ứng án ph
đã nộp tại Biên lai thu số 0001973 ngy 05/12/2024 của Chi cục Thi hnh án
dân s huyện Sông Hinh.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 4 Điều 147, Điều 271 v Điều 273 Bộ lut Tố tụng dân s;
Căn cứ khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Lut Hôn nhân v gia đình;
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy
30/12/2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý, sử dụng án ph, lệ ph Tòa án.
Tuyên xử:
Chấp nhn yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Nguyễn Th H.
1. Về quan hệ hôn nhân: Nguyên đơn Nguyễn Th H được ly hôn b đơn
Nguyễn Thnh T.
2. Về con chung: Nguyễn Quỳnh Tú Tr sinh ngày 09/5/2001, đã thnh
niên v có khả năng lao động nên không xem xét.
3. Về ti sản chung: Không có yêu cầu nên không xem xét.
4. Về án ph: Nguyên đơn Nguyễn Th H phải chu 300.000đ (ba trăm
nghìn đồng) tiền án ph hôn nhân gia đình sơ thẩm được tnh trừ vo số tiền
tạm ứng án ph 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) đã nộp tại biên lai thu số
0001973 ngy 05/12/2024 của Chi cục thi hnh án dân s huyện Sông Hinh.
4
Nguyên đơn được quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngy kể từ ngy tuyên án, b đơn vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo
bản án trong thời hạn 15 (mười lăm) ngy kể từ ngy nhn được bản án hoặc
bản án được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- Các đương s;
- TAND tỉnh;
- VKSND tỉnh Phú Yên;
- VKSND huyện Sông Hinh;
- CCTHADS huyện Sông Hinh;
- UBND xã An Cư, h. Tuy An;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa
BN THỊ TIÊN
5
HỘI THẨM NHÂN DÂN
NGUYN THỊ ÁI LIÊN
HUỲNH THỊ THU SƯƠNG
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
BÙI CHÂU KHA
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm