Bản án số Số/2025/DS-ST ngày 26/02/2025 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án Số/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số Số/2025/DS-ST ngày 26/02/2025 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Lai Châu (TAND tỉnh Lai Châu)
Số hiệu: Số/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/02/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Xuân T và Bùi Văn H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THNH PH L, TNH L
Vi tHnh phn hi đồng xét x thẩm gm có:
- Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Nga
- Các Hi thm nhân dân: 1. Ông Trn M Hi
2. Bà H Th Liên
- Thư phiên tòa: Th L Quyên - Thư Tòa án nhân dân tHnh ph
L.
Đại din Vin kim sát nhân tHnh ph L tham gia phiên toà: Ông Nguyn
Gia Binh - Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 02 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân tHnh ph L, tnh L xét
x thẩm công khai v án dân s th s 10/2022/TLST-DS ngày 22 tháng 12
năm 2022 v vic Tranh chp quyn s dụng đất theo Quyết định đưa v án ra xét
x s 12/2024/QĐXXST-DS ngày 23/9/2024, Quyết định hoãn phiên tòa s
01/2024/QĐST-DS ngày 22/10/2024, Quyết định tm ngng phiên tòa s
01/2024/QĐXXST-DS ngày 08/11/2024, Thông báo m li phiên tòa s 03/TB-TA
ngày 20/01/2025, Quyết định hoãn phiên tòa s 13/2025/QĐST-DS ngày 18/02/2025
gia các đương sự:
- Nguyên đơn: ông Trn Xuân T, sinh năm 1958 (vng mt)
Địa ch: Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L.
Người đại din theo y quyn: Bà Nguyn Th N, sinh năm 1964 (có mt).
Địa ch: Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L.
- B đơn: ông Bùi Văn H, sinh năm 1940 (có mt)
Địa ch: Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Bà Nguyn Th N, sinh năm 1964 (có mt)
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THNH PH L
TNH L
B Bn án s: 05/2025/DS- ST
Ngày: 26-02-2025
V/v: Tranh chp quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
Địa ch: Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L.
+ Ông Bùi Mnh H, sinh năm 1971 (có mặt);
Địa ch: Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L
+ Bà Bùi Th Kim N, sinh năm 1975 (có mặt);
Địa ch: T 2, phường Đoàn Kết, tHnh ph L, tnh L (có mt);
+ y ban nhân dân xã S, tHnh ph L, tnh L.
Địa ch: Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L.
Người đại din theo pháp luật: Ông Hoàng Văn S - Chc v: Ch tch.
Người đi din theo y quyền: Ông Đức Hng C Chc v: Phó Ch tch
(theo văn bn y quyn s 845/CV-UBND ngày 07/11/2024 ca Ch tch y ban
nhân dân xã S), (có mt);
* Người làm chng:
+ Ông Vàng Văn M, sinh năm 1968
Địa ch: Bn C, xã S, tHnh ph L, tnh L (vng mt);
+ Bà Hò Th M, sinh năm 1966
Địa chỉ: Địa ch: Bn C, xã S, tHnh ph L, tnh L (vng mt);
NI DUNG V ÁN
* Theo đơn khởi kin cùng các tài liu, chng c trong h vụ án li khai
trong quá trình gii quyết v án ca nguyên đơn cũng như tại phiên tòa người đại
din theo y quyền cho nguyên đơn trình bày:
Năm 1988 ông làm ca Hng lương thc xã T, huyn T tnh L, do quan
lương thực không có nH cho cán b công nhân viên nên gia đình ông đã làm đơn đề
ngh U ban nhân dân T, huyn T, tnh L xin được cấp đất đ làm nH . Sau khi
tiếp nhận đơn của gia đình ông năm 1988 U ban nhân dân T đã cấp cho gia đình
ông 01 mảnh đất để làm nH din tích là 600m2 ti khu vực đằng sau nghĩa trang liệt
T, huyn T, tnh L (nay là Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L).
Đến tháng 9/1988, gia đình ông đã san i mt bằng, đến tháng 10/1988 gia
đình ông làm nH và mảnh đất đó cho đến nay, khi đó gn mảnh đất này có mt ít
đất dôi nên gia đình ông đã khai hoang canh tác. Năm 1999, NH ớc đã đo
đạc quy ch toàn b phần đất mà gia đình ông đưc cp và phần đất gia đình ông
khai hoang vi tng din tích là 1.988m
2
đưc th hin ti t bản đồ s 42 do U
ban nhân dân T, huyn T qun (nay là S, tHnh ph L). Năm 2000, do nơi
của gia đình ông gia đình ông Đ Đình Sâm khó khăn v c sinh hot nên gia
đình ông Sâm đã chuyển đi chỗ khác chuyển nhượng lại đất cho gia đình ông
din tích 1.000m
2
(có giy chuyển nhượng của hai gia đình và được U ban nhân
3
dân xã T, huyn T, tnh L xác nhn). T thời điểm đó đến nay gia đình ông vn canh
tác, s dng ổn đnh, liên tc và không có tranh chp vi ai.
Đến năm 2007, th L d án m rộng nghĩa trang liệt S, th L
thc hin thu hi mt s diện tích đt ca các h gia đình đất gn khu vực nghĩa
trang để m rng ci to nghĩa trang, trong đó gia đình ông đã bị thu hi 722m
2
.
Khi ban Qun d án thc hin chi tr đền phn diện tích đất được thu hi cho
các h gia đình thì không gia đình nào tranh chấp đất hay ý kiến nào, vic bi
thưng din ra thun li.
Năm 2013, Uỷ ban nhân dân xã S thông báo các h gia đình khai báo phần đất
chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng để U ban nhân dân tHnh ph làm
th tc cp giấy. Đến tháng 9/2013, gia đình ông đưc nhn giy chng nhn quyn
s dụng đất cho 460,7m2 đất th . S diện tích đất còn li vẫn chưa được cp.
Năm 2017, tHnh ph L d án m rng ch S cho san i khu vực nghĩa
trang làm bãi đỗ xe vì trước đó khu vực nghĩa trang đã được chuyn toàn b v nghĩa
trang liệt tHnh ph hiện nay. Để ci to phần đt của gia đình tin cho việc tăng
gia, sn xuất, gia đình ông đã tiến Hnh san ủi và được U ban nhân dân xã S đồng ý,
trong sut quá trình san i, gia đình ông không nhận được s phản đối của gia đình
nào và không có tranh chp vi ai.
Năm 2018 gia đình ông làm đơn đề ngh U ban nhân dân S xin cp giy
chng nhn quyn s dng cho phần đất chưa được cp được s ng dn ca
U ban nhân dân S, gia đình ông đã mời Văn phòng đăng đất đai để đo đạc
din tích đất đề ngh cp giy, thời điểm đo đạc các h gia đình có phần đất giáp ranh
cũng đồng ý vi nhng phần đất có giáp ranh vi phần đất nH ông, phía gia đình ông
Bùi Văn H c con trai đến ch ranh gii gia phn đất giáp ranh ca gia đình ông
gia đình ông H nên cán b Văn phòng đăng ký đất mới đo đc và v được sơ đồ tha
đất nH ông. Nhưng khi có thông báo kết qu đo đc gi v để các h gia đình đất
liên k xác nhn, các h gia đình khác đu nht trí xác nhn vào kết qu đo
đạc, duy nht ch ông H không nht trí phát sinh vấn đề tranh chp đt vi
gia đình ông, do mà ông H đưa ra là trong thửa đất 81 90 có đt ca nH ông H,
trong khi nhiu ln làm vic vi U ban nhân dân xã, phòng Tài Nguyên Môi trường
tHnh ph ông H đều không cung cấp được giy t, chng c chng M trong thửa đất
81 và 90 có mt phn diện tích đất ca nH ông H.
Sau đó gia đình ông tiếp tc gi đơn đề ngh U ban nhân dân S gii quyết
vic cp giy chng nhn quyn s dụng đất U ban nhân dân S đã 03 lần mi
02 bên gia đình đến hòa giải nhưng đều không tHnh, nên gia đình ông li gửi đơn
đến U ban nhân dân tHnh ph đề ngh gii quyết, sau nhiu ln làm vic chung,
riêng với 02 gia đình, U ban nhân dân tHnh ph đã công văn trả li đề ngh U
ban nhân dân S ch trì, phi hp vi phòng Tài nguyên Môi trường tHnh ph
thc hin các th tc, xác M ngun gc đất để làm h cấp giy chng nhn quyn
s dụng cho gia đình ông yêu cu ông H nếu bt k giy t, chng c nào
4
chng M phần đất ca gia đình ông đang đề ngh thc hin th tc cp giy chng
nhn thì cung cp cho U ban nhân dân xã S để đưc gii quyết, nếu không có thì to
điu kiện cho gia đình ông đưc hoàn thin h sơ. Sau khi nhận được công văn tr
li ca y ban nhân dân tHnh ph, U ban nhân dân S đã 03 lần đến nH gp g,
vận động gia đình ông H tạo điu kin, ký xác nhn kết qu đo đạc cho gia đình ông
nhưng ông H vn không nht trí và ông H ng không đưa ra đưc giy t hay chng
cchng M phn din tích đất trong tha 81 và 90 t bản đồ s 40 của gia đình nH
ông H.
Ngày 15/8/2022 U ban nhân n S đã tổ chc xác M li ngun gốc đất
điu chnh, tr li mt phn din tích đất ca thửa đất 81 và 90 cho đường giao thông
gia đình ông đã nhất trí, c th điu chnh tha 81, t bản đố s 40 có din tích
882,7m2 và tha 90, t bản đố s 40 có din tích là 1.201,4m2.
Tha đất s 81, t bản đố s 40 có din tích là 882,7m
2
ti Bn Mi, xã S, tHnh
ph L, tnh L ngun gc năm 2000, gia đình ông mua ca ông Đỗ Đình Sâm
din tích 1000m2 và mt phần đất là gia đình ông khai hoang năm 1990; Tha đất s
90, t bản đố s 40 có din tích là 1.201,4m
2
ti Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L có
ngun gc là năm 1988 gia đình ông đưc y ban nhân dân xã T, huyn T, tnh L cp
mt phần đất đường đi lên nghĩa trang, năm 1988 nghĩa trang di chuyn v
nghĩa trang Nậm Long, sau khi nghĩa trang chuyển đi, lúc đó gia đình ông bà có đất
gn đó đã khai phá để canh tác s dng vào năm 1989. Nhng thửa đất trên có ông
Vàng Văn M, ông Văn Trường, ông Trn Mạnh Lơm biết việc gia đình ông khai
hoang, ch gia đình ông không mượn đất của gia đình ông H.
vy, ông T yêu cu Tòa án công nhn thửa đất s 81, t bản đồ s 40
din tích là 882,7m2 và thửa đất s 90, t bản đồ s 40 có din tích là 1.201,4m2, ti
bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L thuc quyn s dng của gia đình ông T.
Căn cứ kết qu xem xét thẩm đnh ti ch ngày 06/10/2023, ông Trn Xuân T
đơn xin rút mt phn yêu cu khi kin đối vi thửa đất s 81, t bản đồ s 40
din tích 11,8m
2
thửa đất s 90, t bản đ s 40 din ch 20,7m
2
. Tng
din tích đất là 32,5m
2
, ti bn Mi, S, tHnh ph L, tnh L. C th ông yêu cu
Tòa án nhân dân gii quyết công nhn thửa đất s 81, t bản đồ s 40 din tích
870,9m
2
và thửa đt s 90, t bản đồ s 40 có din tích là 1.180,7m
2
, ti bn Mi,
S, tHnh ph L, tnh L thuc quyn s dng của gia đình ông T.
* Li khai ca b đơn ông Bùi Văn H trong quá trình gii quyết v án cũng
như tại phiên tòa ông H trình bày:
Năm 1984 gia đình ông mua nH đất ca ông Nguyễn Văn Đạm ti bn
S, S, huyn T, tnh L (nay Bn Mi, S, tHnh ph L, tnh L) ngõ nH ông
Đạm đi từ đưng quc l 4D vào nH cùng với đường đi lên nghĩa trang lit s chng
tàu, năm 1989 nghĩa trang được di chuyn v nghĩa trang Nậm Long, phưng Quyết
Thng hin nay. Sau khi nghĩa trang chuyển đi thì ông đã được ông Nguyn Mnh
5
H thư Đảng Ủy ông Đỗ Khâm là Phó Ch tch y ban nhân dân S cho
san lp, khai phá để làm nương canh tác trng ngô, khoai, sn. Năm 1987 Uỷ ban
nhân dân xã S, huyn T ý kiến để li diện tích đt sau nH ông cho hai h gia đình
Dung Sín gia đình Hin Nhi, sau đó nH Hin Nhi không cho nH
Dung Sín làm nH , nH Dung Sín sau li bán cho nH Sâm M ri nH m M li bán
li cho nH T N. Năm 1998 các con ông đi hc Thuận Châu, Sơn La, do không
nhân lực để canh tác ông đã cho v chng ông Trn Xuân T n 02 mảnh đất phía
tây giáp đất ca ông T để trng ngô, khoai, cũng trong năm 1998 tỉnh cho đo lại bn
đồ s dụng đất đai ông Trần Xuân T đã tự ý ch cho cán b đo đạc gp 02 mnh
nương mà ông cho mượn đường đi lên nương ca nH ông vào mảnh đất ca nH
ông T không s đồng ý của ông khi đo đc không gi ông h giáp ranh
chng kiến. Đến khi th xã L gii tỏa đất để làm bãi đỗ xe thì ông mi biết ông Trn
Xuân T kin ông ra S đòi đi chung ngõ nH ông đường đi chung đ ông T bán
đất.
Vì vy, nay ông Trn Xuân T yêu cu Tòa án công nhn thửa đất s 81, t bn
đồ s 40 din tích 870,9m
2
thửa đất s 90, t bản đồ s 40 din tích
1.180,7m
2
, ti bn Mi, S, tHnh ph L, tnh L thuc quyn s dng của gia đình
ông T là ông không đồng ý.
* Li khai ca người quyn lợi, nghĩa v liên quan Nguyn Th N trong
quá trình gii quyết v án cũng như ti phiên tòa bà N trình bày trình bày:
Tha đất s 81, t bản đồ s 40 din tích 870,9 m
2
ti Bn Mi, S,
tHnh ph L, tnh L ngun gc năm 2000, gia đình ông mua ca ông Đỗ Đình
Sâm din tích 1000m2 mt phần đất gia đình ông khai hoang năm 1990; Tha
đất s 90, t bản đố s 40 din tích 1.201,4m
2
ti Bn Mi, S, tHnh ph L,
tnh L có ngun gc là năm 1988 gia đình ông đưc y ban nhân dân T, huyn
T, tnh L cp mt phần đất đường đi lên nghĩa trang, năm 1988 nghĩa trang di
chuyn v nghĩa trang Nậm Long, sau khi nghĩa trang chuyển đi, lúc đó gia đình
ông đất gn đó đã khai phá để canh tác s dng vào năm 1989. Do đó,
nht trí vi yêu cu khi kin ca chng ông Trn Xuân T. Đề ngh Tòa án căn
c vào đơn khởi kiện cũng như li khai ca ông T cùng các tài liu chng c mà ông
T là chng đã cung cấp cho Tòa án đ gii quyết theo quy đnh ca pháp lut.
* Li khai ca người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Bùi Mnh H
Bùi Th Kim N ti phiên tòa trình bày:
Ông bà là con rut của ông Bùi Văn H, ngun gc mt phn thửa đt s 81, t
bản đồ s 40 mt phn thửa đất s 90, t bản đồ s 40, ti bn Mi, S, tHnh
ph L, tnh L, hiện nay đang tranh chp gia b ông ông T mt phần trước
đây bố ông đã khai hoang t năm 1984 một phần đất sau khi nghĩa trang di
chuyn v Nm Loỏng năm 1989 gia đình ông có khai phá để canh tác. Năm 1998 bố
ông cho v chng ông Trn Xuân T ợn đất đ canh tác thì lúc đó ông đều đi
hc Thuận Châu, Sơn La nên không biết, sau khi đi học v cho đến năm 2011 ông
6
bà mi biết là b ông cho ông bà T N n đất nhưng lúc đó ông bà đu không có ý
kiến gì cũng không yêu cu ông bà T N tr lại đất. Nay ông Trn Xuân T yêu cu
Tòa án công nhn thửa đất s 81, t bản đồ s 40 có din tích là 870,9m
2
và thửa đất
s 90, t bản đồ s 40 din tích 1.180,7m
2
, ti bn Mi, S, tHnh ph L, tnh
L thuc quyn s dng ca gia đình ông T là ông bà không đng ý.
* Li khai của ông Đức Hng C người đại din theo y quyn cho ngưi có
quyn lợi, nghĩa v liên quan y ban nhân dân xã S trình bày:
Thửa đất s 81, t bản đồ s 40 và tha đất s 90, t bản đồ s 40 ti bn Mi,
xã S, tHnh ph L, tnh L, ông có ý kiến như sau:
Theo s mục kê đất đai, bản đồ địa C ngày 09/12/2014, thửa đất s 90, t bn
đồ s 40, S có din tích 326,6 m
2
loại đất BHK do y ban nhân dân xã S qun lý,
hin nay trên thc tế thửa đất s 90, t bản đồ s 40 do gia đình ông Trần Xuân T
Nguyn Th N đang s dụng (Công văn s 29/UBND ngày 15/01/2024 ca y
ban nhân dân xã S).
Theo h đa C năm 2014, thửa đt s 81, t bản đồ s 40, din tích 1223,9
m
2
, loại đất BHK đang quy chủ cho ông Bùi Văn H, sinh năm 1940. Đối chiếu vi
h sơ địa C năm 1999 xã S thuc thửa 29, TBĐ số 32 loại đt DM, din tích 1248 m
2
quy ch ông Bùi Văn H. Ti biên bn làm vic v vic Hp làm vic trc tiếp
cùng các h gia đình, thống nhất phương án gii quyết đơn của ông Trn Xuân T.
Ni dung làm vic với gia đình ông Bùi Văn H ngày 28/12/2021 ti phòng Tài
nguyên Môi trường tHnh ph L, ông Bùi Mnh H đại diện gia đình ông Bùi Văn
H ý kiến “Thửa đt s 81, t bản đồ s 40, S thửa 29, TBĐ s 32 T (cũ)
cũng đất của gia đình tôi sau đó Ủy ban nhân dân đã vận động ly li ca gai
đình tôi đ giao lại cho gia đình khác vào khoảng năm 1988, gia đình tôi đã tr cho
y ban nhân dân Ủy ban nhân dân đã giao cho gia đình Dung Sín
Hin quản lý, sau khi gia đình Dung Sín chuyển li cho ông Sâm s dng mt
thi gian ngn thì ông Sâm chuyển nhượng li cho ông T, phn diện tích đt này gia
đình tôi nhất trí và không có tranh chp gì với gia đình ông Trần Xuân T (Công văn
973/UBND ngày 12/12/2024 ca y ban nhân dân xã S).
Hin nay thửa đt s 90, t bản đ s 40 ti bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L
không th hiện có đường đi lên nghĩa trang.
Nay ông Trn Xuân T yêu cu Tòa án công nhn thửa đất s 81, t bản đồ s
40 din ch 870,9m
2
thửa đất s 90, t bản đ s 40 din tích là
1.180,7m
2
, ti bn Mi, S, tHnh ph L, tnh L thuc quyn s dng của gia đình
ông T, y ban nhân dân xã S không có ý kiến gì.
* Ti biên bn xác M ca Tòa án ngày 17/8/2024, ti nH ông Vàng Văn M,
sinh năm 1968, địa ch: bn C, S, tHnh ph L, ông M cho biết: ông thửa đất
khai hoang t năm 1989 gần vi thửa đất s 81 và 90 của gia đình ông T, ông có biết
7
thửa đất trên ông T, N khai hoang t năm 1989 sử dng, canh tác t đó đến
nay.
* Ti biên bn xác M ca Tòa án ngày 17/8/2024, ti nH Th M, sinh
năm 1966 (v ông Đỗ Đình Sâm), địa ch: bn C, S, tHnh ph L, M cho biết:
Năm 2000 gia đình chuyển nhượng cho v chng ông Trn Xuân T
Nguyn Th N 01 thửa đất din tích khong 1.000m
2
ti bn C, T, huyn T, tnh L
(nay là Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L), thửa đất này ông bà nhn chuyển nhượng
li của gia đình ông bà Dung Sín và thửa đất này giáp với đất nH ông H.
* Tại phiên tòa ngày 08/11/2024, Tòa án đã ra Quyết đnh tm ngng phiên tòa s
01/2024/QĐXXST-DS đ xác M, thu thp chng c. Theo văn bn cung cp chng c ca
s Tài nguyên Môi trường cung cp thì s mc tha s 81, TBĐ s 40, din tích
1223,9m
2
loi đt BHK đang quy chủ cho ông Bùi Văn H ca y ban nhân dân xã S
cung cp thì theo h sơ đa C m 2014, tha s 81, TBĐ s 40, din tích 1223,9m
2
loi đt
BHK đang quy chủ cho ông Bùi n H. Đi chiếu vi h đa C m 1999 xã S thuc
tha đt s 29, TBĐ s 32, loi đất DM, din tích 1248 m
2
quy ch ông Bùi Văn H. Căn c
công văn s 600/UBND-TNMT ngày 14/3/2022 ca y ban nhân dân tHnh ph L v vic
tr li đơn đề ngh ca ng dân: ...Đối vi bn đ đo đạc địa C đưc nghiệm thu năm
2014, đã đo đc quy ch các tha đt s 81, 90 T s 40, xã S cho h ông Trn Xuân T
chng ln lên mt phn tha đt s 71, TBĐ s 32, T loi đất giao thông dn đến không
còn li đi chung vào đt của ông Bùi Văn H, do đó phải thc hin chỉnh lý, điu chnh ranh
gii, gim din tích các tha s 81, 90 TBĐ s 40, S tr li phn đưng giao thông
chung... ti Mc 3 của công n s 600/UBND-TNMT ngày 14/3/2022 ca y ban
nhânn tHnh ph L giao: Văn png đăng ký đất đai tnh chnh lý điu chnh phm vi,
ranh gii các tha s 81, 90 T số 40, S tr li phn đưng giao thông...”. N vậy
tha đất s 81, 90 TBĐ số 40 đưc đo đạc, quy ch bao gm mt phn đt đưng giao
thông mt phn din tích đt n li do ông Trn Xuân T đang s dng.
* Ti biên bn xác M ca Tòa án ngày 04/12/2024, ti nH ông Trn Mnh
Lơm, địa ch: Bn Mi, S, tHnh ph L, ông Lơm cho biết: Năm 1980 ông v đây
công tác người trc tiếp san ủi đường đi lên nghĩa trang ông biết v
chng ông T, N khai hoang đất để trng khoai hin naythửa đt s 90, TBĐ
s 40, xã S t năm 1988 thửa đất này giáp vi thửa đất nH ông T, N hin nay
ba gia đình ông Tùng, ông C, ông Chiểu là người mua lại đất ca ông T, bà N.
* Ti biên bn xác M ca Tòa án ngày 04/12/2024, ti nH ông Văn
Trường, địa ch: Bn Mi, S, tHnh ph L, ông Trường cho biết: Ngày 31/12/1979
ông v đây công tác tại đội máy kéo T (nay Bn Mi, S, tHnh ph L, tnh L).
Trước đây ông cũng mảnh nương gần nghĩa trang hiện nay đã gii ta gn
thửa đất ông T, N ông H đang tranh chấp ông biết thửa đất này ông
T, bà N khai hoang t năm 1988, thửa đt này giáp vi thửa đất nH ông T, bà N hin
nay đang ở.
8
* Ti biên bn xác M ca Tòa án ngày 04/12/2024, ti nH ông Mạc Văn Đích,
địa ch: T 9, phường Tân Phong, tHnh ph L, ông Đích cho biết: Ông t qHi
Phòng lên L dy hc t năm 1960, t năm 1974 ông về dy hc ti trường hc
gn nH ông Bùi Văn H nay Bn Mi, S, tHnh ph L, tnh L. Khong thi gian
t năm 1985 ông đấy biết ông H khai hoang đt trng khoai ti mảnh đất khu
n của nghĩa trang đằng sau nH ông H bây gi t nH ông H hiện nay đang
mua li của ông bà Đạm Nhc và sau có khai hoang thêm).
* Tại phiên toà, Đại din Vin kim sát nhân dân tHnh ph L ý kiến như
sau:
V th tc t tng: Quá trình gii quyết v án, k t khi th v án cho đến
trước thời điểm Hội đồng xét x ngh án, Thẩm phán đã chấp Hnh đúng các quy định
ca pháp lut v nhim v quyn hn ca Thẩm phán đưc phân công, tiến Hnh th
v án đúng trình tự, th tc gi thông báo th v án đúng thời hạn quy định;
xác định đúng cách tố tng của đương s; thu thp chng c khách quan, công
khai; ra quyết định xét x chuyn h cho Viện kim sát nghiên cứu đúng thời
hn luật đnh; vic cp, tống đạt văn bn t tụng đảm bo. Tòa án tm ngng phiên
tòa đ c M, thu thp chng c đúng quy định tại Điều 235, 259 B lut t tng
dân s. Thư phiên tòa đã chp Hnh đúng quy đnh ca pháp lut v nhim v,
quyn hạn được phân công. Hội đồng xét x đã xét xử v án đúng nguyên tc, tHnh
phn. Nguyên đơn, b đơn, người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đã tuân thủ đúng
định ti Điu 70, 71, 72, 73 B lut t tng dân s.
V ni dung: Căn cứ khoản 9 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 đim a, c
khoản 1 Điều 39, các Điu 147, 157, 158, khoản 2 Điều 244, Điu 271, 273 B lut
T tng dân s; các Điu 158, 184, 189 B lut dân s 2015; các Điu 26, 31, 37
Điu 236 Luật đất đai năm 2024; điểm đ khon 1 Điu 12 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Đề ngh HĐXX:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Trn Xuân T.
Công nhn quyn s dng thửa đất s 81, t bản đồ s 40 din tích
870,9m
2
tha đất s 90, t bản đố s 40 din tích 1.180,7m
2
ti Bn Mi, xã
S, tHnh ph L, tnh L cho h gia đình ông Trần Xuân T.
2. Đình chỉ đối vi mt phn yêu cu của nguyên đơn ông Trn Xuân T đối
vi thửa đất s 81, t bản đồ s 40 có din tích là 11,8m
2
thửa đất s 90, t bản đồ
s 40 din tích 20,7m
2
. Tng diện tích đất 32,5m
2
, ti bn Mi, S, tHnh
ph L, tnh L.
3 V chi phí xem xét thẩm định ti ch:
9
Buc ông Bùi Văn H phi nghĩa vụ tr cho ông Trn Xuân T s tin
2.000.000 đồng tin chi phí xem xét thẩm định ti ch.
4. V án phí: Min án phí dân s sơ thẩm cho b đơn ông Bùi Văn H;
5. Đề ngh ghi nhn gii thích quyn kháng cáo, quyn yêu cu thi Hnh án
của các đương sự.
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên toà
và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết: Sau khi xem xét yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn, xác định đây vụ án Tranh chấp quyền sử dụng đất
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo khoản 9 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân
sự. Thửa đất đang tranh chấp tại xã S, tHnh phố L, tỉnh L, nên thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân tHnh phố L theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35,
điểm a, c khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] V th tc t tng:
Trong quá trình gii quyết v án ngày 29/12/2023 nguyên đơn ông Trn Xuân
T đơn xin rút mt phn yêu cu khi kin đối vi thửa đất s 81, t bản đồ s 40
có din tích là 11,8m
2
thửa đất s 90, t bản đồ s 40 có din tích là 20,7m
2
. Tng
diện tích đất 32,5m
2
, ti bn Mi, S, tHnh ph L, tnh L. Xét thy vic nguyên
đơn rút mt phn yêu cu khi kin đối vi din tích đất 32,5m
2
hoàn toàn t
nguyn. Do đó, Hội đồng xét x căn cứ khoản 2 Điều 244 ca B lut t tng dân s,
chp nhn vic rút mt phn yêu cu ca nguyên đơn đình ch đối vi yêu cu
này.
[3] Theo kết qu xem xét thẩm định ti ch ngày 06/10/2023, phn din tích
đất tranh chp hin nay giữa nguyên đơn ông Trn Xuân T b đơn ông Bùi Văn H
tranh chấp là đất trồng đỗ và trng rau.
Phần đất tranh chp có diện tích theo đo đạc thc tế là:
- Thửa đt s 81, t bản đồ s 40 din tích 870,9 m
2
, loại đt nông
nghiệp, được gii hn bởi các điểm 1, 2, 3, 4, 19, 20, 21, 22, 23, 24,25,26 ti bn
Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L ất chưa có giy chng nhn quyn s dụng đất)
V trí tiếp giáp như sau:
Phía Đông Nam giáp tha đất s 90 ca nH ông Trn Xuân T
Phía Tây Bc giáp đất nH ông Bùi Văn H
Phía Đông Bắc giáp đất đất ông Vàng Văn M
Phía Tây Nam giáp lối đi (đất đã bị thu hi).
10
- Thửa đt s 90, t bản đồ s 40 din tích 1.180,7 m
2
, loại đất nông
nghiệp, được gii hn bởi các điểm 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18,
19. phn diện tích đt 102,1 m
2
đường đi lên nghĩa trang trước đây (đường do
ông H xác định) và có 73,9 m
2
đất đang tranh chấp.
V trí tiếp giáp như sau:
Phía Đông Nam giáp đt th của nH ông Trn Xuân T, ông Đặng Xuân
Tùng, ông Trần Văn C, ông Phm Xuân Chiu
Phía Tây Bc giáp đất nH ông Bùi Văn H
Phía Đông Bắc giáp đất đã bị thu hi
Phía Tây Nam giáp lối đi.
[4] Xét yêu cu khi kin ca nguyên đơn v vic yêu cu yêu cu Tòa án
công nhn thửa đất s 81, t bản đồ s 40 din tích là 870,9m
2
thửa đt s 90,
t bản đồ s 40 din tích 1.180,7m
2
, ti bn Mi, S, tHnh ph L, tnh L
thuc quyn s dng của gia đình ông T, Hội đng xét x t thy:
[4.1] V ngun gốc đất tranh chp:
Thửa đất s 81, t bản đồ s 40 din tích 870,9m
2
, ti Bn Mi, S,
tHnh ph L, tnh L có ngun gc năm 2000, gia đình ông T mua ca ông Đỗ Đình
Sâm din tích 1000m
2
. Khi mua đất ca ông Đỗ Đình Sâm tông Trn Xuân T
người đứng tên trong giy t mua đt xác nhn ca y ban nhân dân T,
huyn T, tnh L và mt phần đất là gia đình ông T khai hoang năm 1990; Tha đất
s 90, t bản đố s 40 có din tích là 1.180,7m
2
ti Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L
ngun gc năm 1988 gia đình ông T đưc y ban nhân dân T, huyn T, tnh
L cp mt phần gia đình ông T khai phá ci to năm 1989, ông Vàng Văn M,
ông Trn Mạnh Lơm, ông Văn Trưng biết. Căn cứ vào Giy chuyn quyn s
dụng đất giữa người chuyển nhượng ông Đỗ Đình Sâm ngưi nhn chuyn
nhưng ông Trn Xuân T có xác nhn ca y ban nhân dân T, huyn T, tnh L
ngày 15/6/2000; bn xác M ca Tòa án ngày 17/8/2024, ti nH ông Vàng Văn M,
ông M, biên bn xác M ca Tòa án ngày 17/8/2024, ti nH bà Hò Th M (v ông Đỗ
Đình Sâm); bn xác M ca Tòa án ngày 04/12/2024, ti nH ông Trn Mạnh Lơm;
bn xác M ca Tòa án ngày 04/12/2024, ti nH ông Văn Trường; biên bn kim
tra thực địa điu chnh din tích, mục đích sử dng, quy li ch s dụng đất ngày
15/8/2022 ca y ban nhân dân S (BL79) th hin ni dung: Thửa đt s 81, 90
t bản đồ s 40, ti Bn Mi, xã S, tHnh ph L hiện nay gia đình ông Trn Xuân T và
Nguyn Th N vn đang s dng ngun gc: mt phn din tích nhn
chuyển nhượng quyn s dụng đt nông nghip của ông Đỗ Đình Sâm từ tháng 6
năm 2000, đt ông Sâm khai hoang s dng t năm 1990 (không giy t), mt
phn din tích khai hoang s dng t năm 1990 (không có giy t). Hin tại gia đình
ông Trn Xuân T và bà Nguyn Th N vẫn đang sử dng mảnh đất trên vi mục đích
trng cây Hng năm. Các thửa đất ranh giới, kích thước ràng không tranh
11
chp vi các h giáp ranh liên quan. Tuy nhiên gia đình ông Bùi Văn H h giáp
ranh với gia đình ông T, N ý kiến: Do đo đc quy ch sai bao gm c đất
nương nH ông H đường đi lên nH ông H nên gia đình không xác nhn kết qu
đo của Văn phòng đăng đất đai đã đo đc. Qua kim tra xác M thc tế phần đất
gia đình ông Trần Xuân T Nguyn Th N đang sử dng ranh gii, kích
thước ràng đã được đo đạc đ chnh li din tích tng thửa đt y ban
nhân dân xã S đề ngh Văn phòng đăng ký đất đai sở Tài nguyên Môi tng tnh
L chnh h địa C cho h gia đình ông Trần Xuân T bà Nguyn Th N để y
ban nhân dân hoàn thin cp Giy chng nhn quyn s dụng đất theo đúng quy
định. Tuy nhiên ông H không vào kết qu đo đạc nên Văn phòng đăng đất đai
s Tài nguyên và Môi trưng tnh L chưa chỉnh h sơ địa C cho h gia đình ông
Trn Xuân T.
[4.2] Vic s dụng đất:
Gia đình ông Trn Xuân T bà Nguyn Th N đã quản s dng, ci to
thửa đất s 81, t bản đồ s 40 có din tích là 870,9m
2
và tha đt s 90, t bản đ s
40 có din tích là 1.180,7m
2
ti Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L t năm 1988, 1989
cho đến nay và có ông Vàng Văn M, ông Trn Mạnh Lơm, ông Vũ Văn Trường biết.
Như vy gia đình ông Trn Xuân T, Nguyn Th N thi gian qun s
dng, ci to các thửa đất trên 30 năm, công sc ci to, gi gìn. Do đó, đủ
điu kiện khai, đăng quyền s dụng đất đối vi thửa đất s 81, t bản đ s 40
din tích 870,9m
2
Tha đất s 90, t bản đố s 40 din tích 1.180,7m
2
ti Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L.
[4.3] T những căn cứ trên, Hi đồng t x nhn thy: Yêu cu khi kin ca
ông Trn Xuân T là có căn cứ pháp lut. Do đó, cần chp nhn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn ông Trần Xuân T, Công nhn quyn s dng thửa đất s 81, t bản đồ s
40 có din tích là 870,9m
2
và thửa đt s 90, t bản đố s 40 có din tích là 1.180,7m
2
ti Bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L cho h gia đình ông Trần Xuân T.
[5] Đối vi vic b đơn ông Bùi Văn H cho rng năm 1998 ông đã cho v
chng ông Trn Xuân T n 02 mảnh đất phía tây giáp đất ca ông T để trng ngô,
khoai và ti bui xem xét thẩm định ti ch ngày 06/10/2023 ông H đã chỉ phần đt
ông H cho rng ông cho ông T n (trong đó mt phần đường đi lên nghĩa
trang trước đây và phần đất đang tranh chấp) thì theo kết qu đo đạc thc tế phn
din tích đất 102,1m
2
đường đi lên nghĩa trang trước đây phn diện tích đất
73,9m
2
đang tranh chấpông H đề ngh ông T phi tr li cho ông H. Hội đồng xét
x xét thấy: Căn c Công văn số 29/UBND ngày 15/01/2024 ca y ban nhân dân
S, tHnh ph L (BL114) th hin: Theo s mc ngày 09/12/2014, thửa đất s
90, t bản đồ s 40, S din tích 326,6m
2
loại đất BHK do y ban nhân dân
S qun lý, theo s mc ngày 09/12/2014 din tích 102,1m
2
nm trong mt phn
các thửa đất s 89 90, t bản đồ s 40 do y ban nhân dân S quản lý, đến
tháng 8 năm 2022 gia đình ông Trn Xuân T v Nguyn Th N đề ngh đưc quy
12
li ch s dụng đất thc tế gia đình đang sử dng đối vi thửa đất s 90, t bản đồ s
40 S din tích 1.201,3 m
2
để đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất.
Hin nay trên thc tế thửa đất s 90, t bản đồ s 40 do gia đình ông Trần Xuân T và
Nguyn Th N đang sử dng; Căn cứ biên bn làm vic v vic Hp làm vic
trc tiếp cùng các h gia đình, thống nhất phương án gii quyết đơn của ông Trn
Xuân T (BL12). Ni dung làm vic với gia đình ông Bùi Văn H ngày 28/12/2021 ti
phòng Tài nguyên và Môi trường tHnh ph L, ông Bùi Mnh H đại diện gia đình ông
Bùi Văn H có ý kiến “Thửa đất s 81, t bản đồ s 40, xã S là thửa 29, TBĐ số 32 xã
T (cũ) cũng là đất của gia đình tôi sau đó Ủy ban nhân dân xã đã vận động ly li ca
gai đình tôi đ giao lại cho gia đình khác vào khoảng năm 1988, gia đình tôi đã tr
cho y ban nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã đã giao cho gia đình bà Dung Sín và
Hin quản lý, sau khi gia đình Dung Sín chuyển li cho ông Sâm s dng mt
thi gian ngn thì ông Sâm chuyển nhượng li cho ông T, phn diện tích đất này gia
đình tôi nht trí và không tranh chp với gia đình ông Trần Xuân T. Như vậy,
ngoài li khai của ông Bùi Văn H ra không chng c khác đ chng M v vic
ông H cho v chng ông Trn Xuân T Nguyn Th N n 02 mnh đất nói
trên t năm 1998, nên không có cơ sở để xem xét.
[6] Đối với người quyn lợi, nghĩa v liên quan Nguyn Th N, N
đồng ý vi yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Trn Xuân T đề ngh Tòa án
công nhn thửa đất s 81, t bản đồ s 40 din tích là 870,9m
2
thửa đt s 90,
t bản đồ s 40 din tích 1.180,7m
2
, ti bn Mi, S, tHnh ph L, tnh L
thuc quyn s dng của gia đình ông bà. Hội đồng xét x xét thấy có căn cứ để xem
xét.
[7] Đối với người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Bùi Mnh H và bà Bùi
Th Kim N đều cho rng ngun gc mt phn thửa đất s 81, t bản đồ s 40 và mt
phn thửa đất s 90, t bản đ s 40, ti bn Mi, xã S, tHnh ph L, tnh L, hin nay
đang tranh chp gia b ông ông T mt phần trước đây bố ông đã khai
hoang t năm 1984 một phần đất sau khi nghĩa trang di chuyển v Nm Long
năm 1989 gia đình khai phá để canh tác. Năm 1998 do ông bà đi học Thun Châu,
Sơn La nên không có người làm nên b ông cho v chng ông Trn Xuân T n
đất để canh tác. Hội đồng xét x xét thy, ngoài li khai ca ông ra không
chng c khác đ chng M v vic ông H cho v chng ông Trn Xuân T
Nguyn Th N n 02 mnh đất nói trên t năm 1998, nên không cơ s để xem
xét.
[8] Đối vi việc các đương sự đều khai thửa đất s 90, t bản đồ s 40 trước
đây mt phần đất đường đi lên nghĩa trang, sau đó năm 1988 nghĩa trang di
chuyn v Nm Long. Hội đồng xét x xét thấy, căn cứ vào các tài liu chng c
li khai của người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan y ban nhân dân S thì trên
bản đồ địa C năm 2014 không th hin đường đi lên nghĩa trang mà hin nay trên
13
thc tế thửa đất s 90, t bản đồ s 40 do gia đình ông Trần Xuân T Nguyn
Th N đang sử dng.
[9] Theo s Mc thửa đt s 81, t bản đồ s 40, din tích 1.223,9m
2
, loi
đất BHK đang quy ch cho ông Bùi Văn H, sinh năm 1940 được xác lp ngày
09/12/2014. Xét thấy, đối vi vic y ban nhân dân xã S, tHnh ph L thc hin vic
quy ch cho ông Bùi Văn H thửa đất s 81, t bản đồ s 40, din ch 1.223,9m
2
chưa đảm bảo theo đúng hin trng của người đang s dng đất.
[10] V chi phí xem xét thẩm định ti chỗ: Theo quy đnh tại Điều 157, 158
B lut t tng dân s ông Bùi Văn H phi chu chi phí xem xét thẩm định ti ch.
S tin xem xét thẩm định ti ch2.000.000 đng, s tiền này nguyên đơn đã np
tm ng chi phí xem xét thẩm định ti ch, nay ông Bùi Văn H phải nghĩa vụ tr
cho nguyên đơn ông Trn Xuân T s tin 2.000.000 đng.
[11] V án phí dân s sơ thẩm: B đơn ông Bùi Văn H người cao tui nên
đưc min án pdân s thm theo quy đnh ti điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi
Khóa XIV v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa
án;
Quá trình Tòa án th lý v án, nguyên đơn ông Trn Xuân T người cao tui,
nên thuộc trường hợp được min np tin tm ứng án phí, án phí theo quy đnh ti
điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Toà án.
[12] Quan đim của đại din Vin kim sát nhân dân tHnh ph L căn cứ
nên Hội đồng xét x cn chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khon 9 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35 điểm a, c khoản 1 Điều
39, các Điu 147, 157, 158, khoản 2 Điều 244, Điu 271, 273 B lut T tng dân
s; các Điu 158, Điu 184, Điu 189 B lut dân s 2015; các Điu 26, 31, 37
Điu 236 Luật đất đai năm 2024; điểm đ khon 1 Điu 12 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên X:
[1] Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Trn Xuân T.
Công nhn quyn s dng thửa đất s 81, t bản đồ s 40 din tích
870,9m
2
tha đất s 90, t bản đố s 40 din tích 1.180,7m
2
ti Bn Mi, xã
S, tHnh ph L, tnh L cho h gia đình ông Trần Xuân T, c th:
14
- Thửa đất s 81, t bản đồ s 40 din tích là 870,9 m
2
, loại đất nông
nghip.
V trí tiếp giáp như sau:
Phía Đông Nam giáp thửa đất s 90 ca nH ông Trn Xuân T
Phía Tây Bc giáp đất nH ông Bùi Văn H
Phía Đông Bắc giáp đất đất ông Vàng Văn M
Phía Tây Nam giáp lối đi (đất đã bị thu hi).
- Thửa đất s 90, t bản đồ s 40 din tích 1.180,7m
2
, loại đất nông
nghip.
V trí tiếp giáp như sau:
Phía Đông Nam giáp đất th của nH ông Trn Xuân T, ông Đặng Xuân
Tùng, ông Trần Văn C, ông Phm Xuân Chiu
Phía Tây Bc giáp đất nH ông Bùi Văn H
Phía Đông Bắc giáp đất đã bị thu hi
Phía Tây Nam giáp lối đi.
(có sơ đồ Mảnh trích đo kèm theo)
H gia đình ông Trn Xn T có quyn liên h vi quan nH c thm
quyn v quản lý đất đai để làm th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất theo
quy định ca pháp lut.
[2] Đình chỉ đối vi mt phn yêu cu ca nguyên đơn ông Trn Xuân T đối
vi thửa đất s 81, t bản đồ s 40 có din tích là 11,8m
2
thửa đất s 90, t bản đồ
s 40 din tích 20,7m
2
. Tng diện tích đất 32,5m
2
, ti bn Mi, S, tHnh
ph L, tnh L.
[3] V chi phí xem xét thẩm định ti ch:
Buc ông Bùi Văn H phi nghĩa vụ tr cho ông Trn Xuân T s tin
2.000.000 đồng (Bng ch: Hai triệu đồng) tin chi phí xem xét thẩm định ti ch.
[4] V án phí dân s sơ thẩm:
Min án phí dân s sơ thẩm cho b đơn ông Bùi Văn H;
[5] V quyn kháng cáo: Các đương sự có quyn kháng cáo bn án trong thi
hn 15 ngày k t ngày tuyên án.
Trường hp bn án, quyết định đưc thi Hnh theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi
Hnh án dân s thì người được thi Hnh án dân sự, người phi thi Hnh án dân s
quyn tha thun thi Hnh án, quyn yêu cu thi Hnh án, t nguyn thi Hnh án hoc
b ng chế thi Hnh án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Lut thi Hnh án dân
15
s; thi hiu thi Hnh án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi Hnh án
dân s.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân tnh;
- VKSND tHnh ph;
- Chi cc THADS tHnh ph;
- Các đương sự;
- Người CQLNVLQ;
- Lưu HS.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X
Thm phán Ch ta phiên tòa
Phm Th Nga
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Các Hi thm nhân dân Thm phán - Ch ta phiên tòa
16
Phm Th Nga
17
18
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân tnh;
- VKSND tHnh ph;
- Chi cc THADS tHnh ph;
- Các đương sự;
- Người BVQVLIHP;
- Lưu HS.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X
Thm phán Ch ta phiên tòa
Phm Th Nga
19
20
Nơi nhận:
- Toà án tnh;
- VKS tHnh ph;
- Chi cc THADS tHnh ph;
- Các đương sự;
- Lưu HS.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X
Thm phán Ch ta phiên tòa
Phm Th Nga
21
22
23
Tải về
Bản án số Số/2025/DS-ST Bản án số Số/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số Số/2025/DS-ST Bản án số Số/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất