Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 02/01/2025 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp về cung ứng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2025/KDTM-ST ngày 02/01/2025 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về tranh chấp về cung ứng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về cung ứng dịch vụ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 01/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 02/01/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ bảo vệ T về việc “Tranh chấp hợp đồng dịch vụ” đối với bị đơn Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên T2. Buộc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên T2 có nghĩa vụ thanh toán cho Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ bảo vệ T số tiền 917.000đ (chín trăm mười bảy ngàn đồng).
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH BIÊN HÒA
TNH ĐNG NAI
Bn án s: 01/2025/KDTM-ST
Ngày: 02/01/2025
V/v “Tranh chp hợp đồng dch v
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PH BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Bùi Th Thanh Thy.
Các Hi thm nhân dân: Bà Vương Thị Khánh Loan.
Ông Trn Công Danh.
Thư ký phiên a:La Nguyn Minh Thi - Thư Tòa án nhân dân thành
ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Đại din Vin Vim sát nhân dân thành ph Biên Hòa tham gia phiên tòa:
Trương Thị M Linh - Kim sát viên.
Ngày 02 tháng 01 m 2025, ti tr s Tòa án nhân dân thành ph Biên
Hòa, tnh Đồng Nai m phiên tòa xét x công khai v án kinh doanh thương mại
thẩm th s: 60/2022/TLST-KDTM ngày 16 tháng 6 năm 2022, v vic
“Tranh chấp hợp đồng dch vụ”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
54/2024/QĐXXST-KDTM ngày 23 tháng 10 năm 2024, Thông báo m li phiên
tòa s 1556/2024/TB-TA ngày 12 tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH Dch v Bo v T.
Địa ch: Đưng T, t B, khu C, xã L, huyn L, tnh Đng Nai.
Người đại din theo pháp lut: Ông Hunh Anh T1 Chc v: Tng Giám
đốc.
- B đơn:ng ty TNHH MTV T2.
Địa ch: khu ph T, phường P, thành ph Biên Hòa, tnh Đng Nai.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyn Văn V, sinh năm 1971.
Văn bn y quyn ngày 26/6/2023.
2
(ông T1, ông V có mặt).
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kin, bn t khai trong qtrình gii quyết v án ti
phiên tòa nguyên đơn trình bày:
Gia Công ty TNHH MTV T2 ng ty TNHH dch v bo v T
kết hợp đồng cung ng dch v bo vệ. Theo đó Công ty T cung ng dch v bo
v cho Công ty T2, thi gian hợp đồng 12 tháng (t ngày 11/01/2022 đến hết ngày
10/01/2023), s ng 02 nhân viên, phí dch v 18.000.000đ/tháng (chưa bao
gm thuế VAT), tng s tiền đã bao gồm thuế 237.600.000đ. Tuy nhiên, hợp đồng
ch thc hiện được đến ngày 28/02/2022 do Công ty T2 đơn phương chấm dt
hợp đồng không có thông báo và không có s tha thun nào gia các bên. Ngày
01/3/2022 Công ty T2 đui nhân viên bo v ca Công ty T khi cht bo vệ. Đến
ngày 04/3/2022, Công ty T2 t son tho ni dung biên bn t chm dt hợp đng.
Do việc đơn phương chấm dt hợp đồng ca Công ty T2 vi phm hợp đồng
cung ng dch v gia hai bên, nay Công ty T khi kin yêu cu Tòa án gii quyết:
- Buc Công ty T2 thanh toán s tin pht tr phí bo v tr s tin
2.699.200đ, không yêu cầu lãi. Trong đó, số tin pht tr phí bo v ca tháng
01/2022 ln 1 541.000đ, s tin pht tr phí bo v ca tháng 01/2022 ln 2 là
178.000đ, s tin pht tr phí bo v ca tháng 02/2022 là 1.980.000đ.
- Buc Công ty T2 bồi thường giá tr còn li ca hợp đồng là 10 tháng 10
ngày 10% tin thuế GTGT, c thể: 10 tháng 10 ngày x 18.000.000đ/tháng +
10% thuế GTGT = 204.600.000đ, không yêu cầu lãi.
Ti phiên tòa, Công ty T b sung yêu cu khi kin, yêu cu Tòa án buc
Công ty T2 thanh toán tiền lãi đối vi s tin bồi thường giá tr còn li ca hp
đồng đến khi xét x v án.
Ti bn t khai trong quá trình gii quyết v án và ti phiên tòa đại din
theo y quyn ca b đơn trình bày:
Gia Công ty TNHH MTV T2 (sau đây gọi tt là Công ty T2) Công ty
TNHH dch v bo v T (sau đây gi tt là Công ty T) kết hợp đồng cung
ng dch v bo v, ni dung hợp đồng như nguyên đơn trình bày.
Tuy nhiên quá trình thc hin hợp đồng, Công ty T không thc hiện đúng
như thỏa thun gm: Nhân viên bo v ng trong ca trc, nhân viên bo v b
cht trc, bo v trc cht t ý cho người l không phi nhân viên vào Công ty
T2 và không báo cho qun lý hay ghi chép trong s trực, giám đc Công ty T
qun lý không tham gia họp đúng đnh k, không phn hi thông tin và x tình
3
trng nhân viên bo v vi phm mc dù Công ty T2 đã thông báo. Do đó Công ty
T2 đã tiến hành chm dt hợp đồng đã được Công ty T tên vào biên bn
thanh hợp đồng. Do vic chm dt hợp đồng ca b đơn là căn cứ nên b đơn
không đồng ý vi yêu cu khi kin của nguyên đơn về vic bồi thường hợp đồng.
Ngoài ra do Công ty T2 không nhận được danh sách nhân viên trực để tính
lương chi tr nên không sở thanh toán tin cho Công ty T và s tin
2.970.000đ là tin Công ty T2 chi tr thưng tết cho nhân viên bo v nên Công
ty T2 không đng ý vi yêu cu khi kin ca Công ty T v s tin chm thanh
toán 2.699.200đ.
Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Biên Hòa ti
phiên tòa:
- V vic tuân theo pháp lut t tng ca Thm phán, Hội đng xét xử, Thư
ký phiên Tòa trong quá trình gii quyết v án k t khi th cho đến trước thi
đim Hội đồng xét x ngh án là đm bảo đúng quy đnh pháp luật. Nguyên đơn,
b đơn chấp hành đúng các thủ tục theo quy định pháp lut.
- V vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x chp nhn mt phn
yêu cu khi kin của nguyên đơn đối vi yêu cu pht chm tr phí bo v tháng
01/2022, 01 ngày chm tr phí bo v tháng 02/2022. Không chp nhn yêu
cu bồi thường giá tr còn li ca hp đồng.
V án phí: Nguyên đơn, bị đơn phi chu án phí kinh doanh thương mại
thẩm theo quy định pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] V xác định quan h pháp lut tranh chp: Công ty TNHH Dch v
Bo v T (sau đây gọi tt Công ty T) làm đơn khởi kin yêu cu Tòa án buc
Công ty TNHH MTV T2 (sau đây gọi tt là Công ty T2) phi thanh toán s tin
theo hp đồng cung ng nhân viên bo v gia các bên. Vì vy, xác định quan h
pháp luật “Tranh chp hợp đồng dch vụ” theo quy đnh tại Điều 513 B lut
dân s năm 2015 và Luật Thương mại năm 2005.
[1.2] V thm quyn: B đơn tr s ti thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân thành ph Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 và điểm a khon 1
Điu 39 B lut t tng dân s năm 2015.
4
[2] Xét yêu cu khi kin ca nguyên đơn:
[2.1] Xét yêu cu bồi thường giá tr còn li ca hp đồng:
Gia Công ty T và Công ty T2 có ký hợp đồng cung ng nhân viên bo v
s 01/2022/HĐ-THM, ni dung Công ty T cung ng dch v bo v ti Công ty
T2, tng s ng bo v 02 người, gm 01 nhân viên trc t 06 gi 00 đến 18
gi 00 01 nhân viên trc t 18 gi 00 đến 06 gi 00 sáng hôm sau, nhim v
ca bo v là giám sát an ninh trt t và hướng dn cho cán b, nhân viên, khách
hàng ca Công ty T2 vào ra ti cng chính, tun tra giám sát an ninh trt t
vòng ngoài nhà xưởng, giám sát xut nhp hàng hóa ti cửa kho, không được vào
bên trong xưởng sn xut hoc khu vực khác mà không được s đồng ý ca Công
ty T2 bằng văn bn. Thi hn ca Hợp đng 12 tháng, bắt đu t ngày
11/01/2022 đến hết ngày 10/01/2023. Quá trình thc hin hợp đng, Công ty T
cung cp dch v bo v cho Công ty T2 02 tháng, tháng 01/2022 vi phí dch v
bo v t ngày 11/01/2022 đến ngày 31/01/2022 s tiền 13.530.000đ, phí h tr
tin tết s tiền 2.970.000đ tháng 02/2022 vi phí dch v bo v s tin
19.800.000đ (các số tiền trên đã bao gồm thuế GTGT). Sau đó giữa Công ty T
Công ty T2 xy ra tranh chp không tiếp tc thc hin hợp đng. Công ty T
khi kin yêu cu Công ty T2 thanh toán s tin bồi thường giá tr còn li ca hp
đồng 204.600.000đ và tiền pht tr phí bo v tr s tiền 2.699.200đ, không yêu
cu lãi. Công ty T2 không đồng ý vi yêu cu khi kin ca Công ty T
Điu 8 Hợp đng cung ng nhân viên bo v gia Công ty T và Công ty T2
tha thun: Hợp đồng này s chm dt khi ch khi: 8.1 Hết hn hợp đồng. Tha
thuận đồng ý chm dt hợp đồng ca hai bên bằng văn bản; 8.2 Bên A thanh toán
phí dch v bo v cho bên B hàng tháng không đúng nđã cam kết nêu tại Điều
4 ca hợp đng này thì bên B có quyn chm dt hợp đồng ngay lp tc vi bên
A nhưng bên A vn phi bồi thường cho bên B toàn b thi hn còn li ca hp
đồng.
Xét thy, ti Điu 3 biên bn chm dt hợp đồng ngày 04/3/2022 gia Công
ty T2 Công ty T tha thun: k t ngày hai bên biên bn này, hợp đồng
không còn giá tr. Điu 2 biên bn th hin: Hai bên xác nhận đã hoàn thành toàn
b nghĩa vụ của mình đến ngày thanh lý hợp đồng. S tin bên A còn thanh toán
lại cho bên B là 19.800.000đ.
Mc tại Điều 1 ni dung Công ty T2 đơn phương chm dt hợp đồng,
t ý mi bo v ra khi mc tiêu, không cho bo v vào trc và t thanh hp
đồng, chưa được s đồng ý của BGĐ Công ty T Quá trình gii quyết v án, Công
ty T trình bày lý do ký biên bn chm dt hợp đồng để Công ty T2 thanh toán s
tin còn li. Tuy nhiên, biên bn chm dt hợp đồng đã thể hiện hai bên đng ý
5
k t ngày ký biên bn, hợp đồng không còn giá tr. Như vậy, hp đồng cung ng
nhân viên bo v gia Công ty T Công ty T2 đã chm dt theo s tha thun
ca các bên. Do đó ý kiến ca Công ty T v vic Công ty T2 đơn phương chấm
dt hợp đồng trái pháp lut và yêu cu Công ty T2 bồi thường giá tr còn li ca
hợp đồng là không có cơ sở chp nhn.
[2.2] Xét yêu cu thanh toán s tin pht chm tr phí bo v:
Xét thấy, khi đến hn thanh toán, Công ty T đã gửi hóa đơn GTGT cho
Công ty T2, ti phiên tòa, Công ty T2 trình bày do chm thanh toán tin do
không nhận được danh sách nhân viên trực để tính lương chi trả.
Điu 4.2 Hợp đồng cung ng nhân viên bo v gia Công ty T và Công ty
T2 tha thun: Bên A s thanh toán cho bên B bng tin mt trong thi gian t
ngày 15 đến 20 Dương lịch hàng tháng, sau khi nhận được hóa đơn hợp l văn
bn yêu cu thanh toán ca bên B. Điu 10.2 hợp đồng tha thuận: Trường hp
bên A thanh toán phi dch v bo v không đúng hạn như đã nêu tại Điều 4 ca
hợp đồng này thì bên B quyn áp dng mc phạt 1% tương ng vi phí dch
v bo v cho mi ngày quá hn.
Mc Công ty T không gi văn bản yêu cu thanh toán cho Công ty T2
nhưng Công ty T2 không có ý kiến, đối vi ý kiến ca Công ty T2 v vic không
nhận được danh sách nhân viên trực để tính lương chi tr nên chm thanh toán,
nội dung này không được các bên tha thuận nên không có cơ sở chp nhận. Đối
vi ý kiến Công ty T2 v vic s tiền 2.970.000đ là tiền thưởng tết cho nhân viên
bo v nên không đng ý thanh toán lãi chm trả, HĐXX nhận thy: Công ty T
đã xuất hóa đơn GTGT đối vi s tin này ngày 10/02/2022 cho Công ty T2 Đến
ngày 26/02/2024 Công ty T2 mi thanh toán tiền là đã vi phạm thi hn thanh
toán nên ý kiến Công ty T2 không cósở chp nhn. Do đó HĐXX chấp nhn
yêu cu khi kin ca Công ty T v vic yêu cu thanh toán s tin pht chm tr
phí bo v tháng 01/2022. C th s tiền 13.500.000đ x 1%/ngày x 4 ngày =
541.000đ và 2.970.000đ x 1%/ngày x 6 ngày = 178.000đ, tng cộng 719.000đ.
Đối vi yêu cu thanh toán s tin pht chm tr pbo v tháng 02/2022:
Ti biên bn chm dt hợp đồng ngày 04/3/2022 các bên tha thun: Bên A
trách nhim thanh toán chuyn khon cho bên B trong thi gian 07 ngày k t
ngày biên bn này. Xét thy, ngày 04/3/2022 các bên lp biên bn chm dt
hợp đồng, tha thun v thi hn thanh toán phí bo v tháng 02/2022, đến ngày
12/3/2022 Công ty T2 mi thanh toán cho Công ty T quá hn 01 ngày so vi
tha thun ca các bên. Do đó, HĐXX chấp nhn mt phn yêu cu khi kin ca
nguyên đơn về vic buc b đơn thanh toán s tin pht chm tr phí bo v tháng
6
02/2022, c thể: 19.800.000đ x 1% x 1 ngày = 198.000đ (một trăm chín mươi tám
ngàn đồng).
Tng cng s tin Công ty T2 phi thanh toán cho Công ty T do chm thanh
toán phí dch v bo v là: 917.000đ.
Quá trình gii quyết v án, Công ty T2 trình bày: quá trình thc hin hp
đồng cung ng dch v bo v, nhân viên bo v ca Công ty T xy ra vi phm:
nhân viên bo v ng trong khi làm vic, có thi gian không có nhân viên bo v
trc, bo v cho người không phi nhân viên, khách hàng ca Công ty T2 vào
Công ty không được s đồng ý ca Công ty T2 Công ty T không tha nhn có
vic vi phm, hình ảnh người ng ti phòng trc bo v do Công ty T2 cung cp
không phi nhân viên ca Công ty T Xét thy, Điu 3.2.4 ti hợp đồng các bên
tha thun: Nếu như nhân viên bo v ca bên B vi phm nghiêm trng các quy
định ca bên A thì bên A phi trách nhim lp biên bản các trường hp vi phm
đó gi v ngay cho bên B trong thi hn ba ngày k t ngày nhân viên bo v ca
bên B vi phạm để bên B chn chnh và x lý nhân viên bo v vi phạm đó… Khi
phát hin vi phm, Công ty T2 không lp biên bản các trường hp vi phm theo
tha thun gia các bên. Khi bàn giao nhân viên bo v, Công ty T và Công ty T2
cũng không bàn giao thông tin, lch các nhân viên trc bo vệ. Do đó ý kiến
Công ty T2 v vic Công ty T có vi phạm nghĩa vụ hợp đồng là không có căn cứ.
Ti phiên tòa, Công ty T b sung yêu cu khi kin, yêu cu Công ty T2
thanh toán lãi đối vi s tin bồi thường giá trn li ca hợp đồng tính đến thi
đim xét x v án. HĐXX nhn thy, quá trình gii quyết v án đến khi Tòa án
m phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa gii,
Công ty T vn gi nguyên yêu cu khi kin. Ti phiên tòa, Công ty T khi kin
b sung yêu cầu thanh toán lãi t quá phm vi yêu cu khi kiện ban đu
theo quy định ti khoản 1 Điều 244 B lut t tng dân sự. Do đó, HĐXX không
chp nhn yêu cu khi kin b sung của nguyên đơn.
[3] V án phí: do yêu cu khi kin ca nguyên đơn đưc chp nhn mt
phn, nên b đơn Công ty T2 phi chu án phí kinh doanh thương mại thm là
3.000.000đ. Công ty T phải chịu án pkinh doanh thương mại thẩm đối với
yêu cầu khởi kiện không được cấp nhận 10.319.11((207.299.200đ-917.000đ)
x 5%), được tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp 5.182.480đ ti biên lai thu s
03285 ngày 15/6/2022 ca Chi cc thi hành án dân s thành ph Biên Hòa. Công
ty T còn phi nộp 5.172.580đ.
[4] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân thành ph Biên Hòa
phù hp vi nhận định ca Hội đng xét x nên được chp nhn.
Vì các l trên,
7
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; Điu 91; Điu 92; khon 1 Điu 147; Điu 229; Điều 266; Điều 271 và khon
1 Điều 273, khoản 1 Điều 280 B lut T tng dân s;
- Áp dụng Điều 74, 78 Luật Thương mi;
- Áp dụng Điều 422, 513, 517 B lut dân s;
- Áp dng Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban thường v Quc hội khóa 14 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
1. Tuyên x:
1.1 Chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn Công ty trách
nhim hu hn dch v bo v T v việc “Tranh chp hợp đồng dch v” đối vi
b đơn Công ty trách nhim hu hn mt thành viên T2.
Buc Công ty trách nhim hu hn mt thành viên T2 nghĩa vụ thanh
toán cho Công ty trách nhim hu hn dch v bo v T s tin 917.000đ (chín
trăm mười bảy ngàn đồng).
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468
của Bộ luật Dân sự năm 2015.
1.2. Không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Công ty trách
nhim hu hn dch v bo v T vi b đơn Công ty trách nhim hu hn mt
thành viên T2 v vic bồi thường giá tr còn li ca hợp đồng.
3. V án phí:
- Công ty trách nhim hu hn mt thành viên T2 phi chu án phí kinh
doanh thương mại thẩm 3.000.000đ (ba triệu đồng). Công ty trách nhim
hu hn dch v bo v T phi chu án phí kinh doanh thương mại thẩm
10.319.110đ, đưc tr vào s tin tm ứng án phí đã nộp 5.182.480đ tại biên lai
thu s 03285 ngày 15/6/2022 ca Chi cc thi hành án dân s thành ph Biên Hòa.
Công ty T còn phi nộp 5.172.580đ (năm triệu một trăm bảy mươi hai ngàn năm
trăm tám mươi đồng).
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điu 2 Lut
Thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân
s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành
án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi
8
hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30
Lut Thi hành án dân s.
4. Về quyền kng cáo, kháng nghị đối với bản án:
Nguyên đơn, b đơn được quyn kháng cáo bn án trong hạn 15 (Mười lăm)
ngày k t ngày tuyên án. Vin kim sát nhân dân cùng cp, Vin kim sát nhân
dân cấp trên được quyn kháng ngh bản án theo quy định ca B lut T tng
dân s.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND tỉnh ĐN;
- VKSND TP. Biên Hòa;
- CCTHADS TP. Biên Hòa;
- Lưu hồ sơ v án.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Bùi Th Thanh Thy
Tải về
Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2025/KDTM-ST Bản án số 01/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất