Bản án số 09/2025/KDTM-PT ngày 15/01/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về cung ứng dịch vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/KDTM-PT

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/KDTM-PT ngày 15/01/2025 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về cung ứng dịch vụ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về cung ứng dịch vụ
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 09/2025/KDTM-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/01/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: CUNG ỨNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Mai Thị Thanh Tú
Các Thẩm phán:
1/ Ông Thọ Viên.
2/ Vũ Thị Hường.
- Thư phiên a: Hồ Thị Kim Oanh- Thư ký a án ghi biên bản
phn tòa.
- Đại diện Vin Kiểm t nhân n Thành phố Hồ C Minh
tham gia
phn tòa: Ông Nguyễn Văn Lân Kiểm sát viên.
Trong ny 07 ngày 15 tháng 01 năm 2025 tại trụ s Tòa án nhân dân
Thành phố H Chí Minh xét xử phúc thm công khai v án về kinh doanh
thương mại th số: 187/KDTM-PT ngày 01/10/2024 v việc: tranh chấp hợp
đồng dịch vụ”
Do Bản án kinh doanh thương mại sơ thẩm số 169/2023/KDTM-ST ngày
31 tháng 8 năm 2023 của Tòa án nhân dân Qun 1, Thành phố HChí Minh b
khángo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 5998/QĐXX-PT ngày
18/11/2024; Quyết định hoãn phiên a số 17716/2024/QĐ-PT ngày 10/12/2024
Quyết định tạm ngng phiên tòa số 1103/2024/QĐPT-KDTM ny
07/01/2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Công ty TNHH C
Địa chỉ: Tầng trệt, Tòa nhà R, số 60 đường N, phường Đ, Qun M, Thành
phố Hồ Chí Minh.
Nời đại diện theo pháp luật:
Bà Trần Th Minh K, sinh m 1981.
Địa chỉ: Số 105 đường L, pờng B, Qun M, Tnh phố Hồ C Minh.
B đơn: Công ty TNHH Thẩm mỹ A
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 09/2025/KDTM-PT
Ngày: 15- 01 2025.
V/v tranh chấp hợp đồng
Dịch vụ
CỘNG A XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
Địa chỉ: Số 150/47 AB đường N, phường B, Quận M, Thành phố HChí
Minh.
Nời đại diện theo pháp luật:
Bà ThHồng N, sinh m 1986.
Địa chỉ: S639 đường Đ, phường M, Quận B, Tnh phố HC Minh.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Châu Duy N, sinh năm 1994.
Địa chỉ: 150/47 AB N, phường B, Qun M, Thành phố Hồ Chí Minh.
Do có kháng cáo của bị đơn Công ty TNHH Thẩm mA.
(Có mặt: Bà K, ông N)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo Đơn khởi kiện đề ngày 16/3/2020, các bn tự khai và nội dung trình
y tại các phn họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chng cứ
hòa giải, nguyên đơn - ng ty TNHH C bà Trần ThMinh K đại diện theo
pháp luật trình bày:
Công ty TNHH C (sau đây gọi tt ng ty C) và Công ty TNHH Thẩm
mỹ A (sau đây gọi tắt ng ty A) kết Hợp đng cung cấp dịch vụ tuyển
dụng s HĐDV039/CK-HRC/2019 ngày 13/8/2019. Một số điều khoản chính
trong hợp đồng như sau:
- Phí dịch vụ: 2,5 lần lương gộp hàng tháng của ứng viên được tuyển
chọn;
- Thi gian xác nhn hoàn tất đxuất hoá đơn VAT: Khi ứng viên nhận
việc tại Công ty A;
-Thời gian thanh toán: 07 ngày k từ ngày gửi hồ sơ đề nghị thanh toán.
Thời gian đm bảo: 60 ngày kể từ ngày ứng viên nhận việc. Nếu ứng viên
nghỉ việc trong thời gian đm bảo thì ng ty C sẽ tuyn dng lại 01 ứng vn
khác cho Công ty A và không thu phí. Điều khoản thời gian đảm
bảo chỉ áp dng khi Công ty A thanh toán đúng hạn như đã cam kết. P
phạt chậm thanh toán: Lãi suất 2%/tháng tính trên số ngày chậm thanh toán.
Sau khi Hợp đng kết, Công ty C đã hn thin 02 mô t công việc cho v
trí Gm đốc kinh doanh Chun viên Marketing theo u cầu để phục vụ công
tác truyn thông tìm kiếm ứng viên cho Công ty A. Đng thời nguyên đơn cũngc
tiến tìm kiếmng viên và gi hồ sơ 02ng viên đề cử cho phía bị đơn phng vấn
tuyển chọn. Trong tng 9/2019, b đơn đã tiến nh gặp gỡ, phỏng vấn 02 ứng vn
của nguyên đơn Nguyễn Th Thanh T cho vị t Gm Đốc Kinh Doanh
Nguyn Ngọc H cho vị trí Chuyên viên Marketing. Sau khi phỏng vấn, Bà N đại
din theo pháp luật của Công ty A đồng ý tuyn dụng c 02 ứng viên với mức lương
20.000.000 đồng/tng/ngviên. B đơn có email phản hồi đánh g ng viên sau
phng vấn ny 12/9/2019 đến ngày 20/9/2019 đã quyết định tuyn dụng bằng 02
t mời nhn vic do bị đơn n, đóng dấu gửi cho 02 ng viên nội dung o
3
trúng tuyển phỏng vấn và chi tiết tng tin công việc, lương... Q tnh phỏng vấn
ra quyết đnh tuyển chọn ng n đề xuất ơng cho ng viên do bđơn quyết
định. Ny 20/9/2019, Công ty A đã cnh thức gửi T mời nhận vic cho
ngun đơn để gửi đến 02 ng viên T và H như đã trình y. Theo Thư mời nhn
vic phía bị đơn đề xuất cácng viên s nhận vic ti Công ty A t ny 23/9/2019
được c 02 ứng viên chấp thuận. Ny 23/09/2019, Công ty A cũng đã emailc
nhận cho Công ty C về vic c 02 ứng viên đều đã nhận vic theo đúng kế hoạch để
Công ty C xuất hoá đơn VAT thanh toán. Tổng giá tr phí dịch v 110.000.000
đồng (bao gồm 10% thuế VAT) hạn thanh tn là 07 ny kể từ ngày 23/9/2019.
Thực tế, ny 23/9/2019 các ng viên đã đến m vic ti cơ s của Công ty A tại Đ,
Pờng M, Quận B, Thành phHChí Minh.
Tuy nhiên, sau khi nguyên đơn gửi bộ chứng từ thanh toán qua theo đúng
tho thuận Hợp đồng thì N đã email thương lượng thanh toán 50%/tổng giá
trị hoá đơn. Nguyên đơn đã phn hồi qua email không đng ý và đề nghị bị đơn
thực hiện đúng theo điều khoản thanh toán đã thoả thun. Sau nhiều ln email
qua lại, b đơn tuyên bsẽ cho 02 nhân sự vừa tuyển nghỉ việc Ny trong ngày
làm việc thứ 2 (tức 24/9/2019) và không thanh toán cho nguyên đơn.
Ngày 18/10/2019 phía bđơn đăng bài n trang Facebook nhân mang
tên L A đề cập tên bà K” CEO Công ty tuyển dụng đòi tiền và thách thức ra toà
án. Căn cứ Điều 4 của Hợp đng số HĐDV039/CK-HRC/2019 ngày 13/8/2019
phí dịch vụ phải được thanh toán khi ứng viên nhận việc ngày đầu tiên, trong
trường hợp này ngày đầu tiên nhận việc của hai ứng vn ngày 23/9/2019 do
đó bị đơn có tch nhiệm thanh toán cho nguyên đơn phí dịch v theo thỏa thuận
tại Điều 4 của Hợp đồng.
Nguyên đơn xác định khởi kiện yêu cầu Tòa án tuyên xử buộc bị đơn
thanh toán cho nguyên đơn:
- Pdịch vụ tuyển dụng 110.000.000 đồng (đã bao gồm VAT) (Một
trăm mười triệu đồng chn);
- Thanh toán lãi chậm trả do vi phạm điều khon thanh toán của
HĐDV039/CK-HRC/2019 ngày 13/8/2019: lãi chậm trả phát sinh từ ny
01/10/2019 tạm tính đến ny 31/01/2021 (489 ngày) theo quy đnh tại Hợp
đồng cung cấp dịch vụ tuyển dụng số HĐDV039/CK-HRC/2019 ngày 13/8/2019
là: 35.860.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi lăm triệu tám trăm sáu mươi ngàn
đồng chn) với Lãi suất 2%/tháng theo quy định tại mục 6 Điều 4 Hp đồng
dịch v tuyển dụng sHĐDV039/CK-HRC/2019 ngày 13/8/2019.
Tại phn tòa, nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện đối với yêu cầu
bị đơn trả tiền p dịch vụ tuyển dng 110.000.000 đng. Đối với tin lãi do
chậm thanh toán, nguyên đơn thay đổi yêu cầu, cụ thể: u cầu áp dụng mức
lãi suất: 16,05 %/năm tạm nh đến ngày 31/8/2023 là 69.217.274 đồng. Cách
tính tiền lãi như sau: Ngày bên nguyên đơn xuất Hóa đơn là ngày 23/9/2019, sau
07 ngày bên b đơn phải thanh toán nhưng không thực hiện, vy tổng thời gian
4
vi phạm tạm nh đến 31/8/2023 1.431 ngày (1.431 ngày x 110.000.000 đồng
x 16,05 %/năm = 69.217.274 đồng).
Bị đơn - Công ty TNHH thẩm mỹ A, Th Hồng N, sinh năm
1986 đại din theo pháp luật Theo Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số
doanh nghip 0315407127.
Trong quá trình giải quyết vụ án, ng ty TNHH thẩm mA có ký giấy ủy
quyền số 09/2021/UQ-GD ngày 25/3/2021 ủy quyền cho Trần Thị H, sinh
năm: 1985 để thay mặt bị đơn tham gia tố tụng bà H đã đơn xin sao chp
tài liệu vào ngày 26/3/2021, H đã sao chp đơn khởi kiện và các tài liệu
chứng c do bên nguyên đơn cung cấp (thông báo n quá hn, email
06/01/2020, thư mời nhận việc ngày 20/9/2019, thông tin ứng vn, email trao
đổi 02 bên…). Tuy nhiên, đến ngày 20/4/2021, H văn bản gửi đến tòa án
thông báo chấm dứty quyền.
Trong quá trình giải quyết v án, Tòa án đã tiến hành đầy đủ c thtục
theo quy đnh pháp luật Tống đạt Thông báo vviệc thụ vụ án, các Thông
báo vphiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa
giải, Giấy triệu tập về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng chòa gii, Thông báo vkết quả phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận, công khai chng cứ, Quyết định đưa vụ án ra xét xử, Quyết định hoãn
phn tòa, Ghiấy triu tập tham gia xét xử, nhưng bị đơn không n bản ghi
ý kiến của mình đi với yêu cầu của nguyên đơn, không đến Tòa án đ giải
quyết v án, không cung cấp tài liệu, chng cứ nên Tòa án nhân dân Qun 1,
Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành giải quyết vụ án vắng mặt bđơn.
* Tại Bản án dân sự thẩm số 169/KDTM-ST ngày 31/8/2023 của Tòa
án nhân dân Quận 1 đã tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn b u cầu khởi kin của nguyên đơn - ng ty
TNHH C:
- Buộc Công ty TNHH thẩm mỹ A phải trả cho Công ty TNHH C số tiền
phí dịch vụ theo Hợp đng dịch v tuyển dụng số HDDV039/CK-HRC/2019
ngày 13/8/2019 là 110.000.000 đồng (một trăm mười triệu đồng).
- Buộc Công ty TNHH thẩm m A phải trả cho Công ty TNHH C số tiền
lãi do chậm thanh toán theo Hợp đồng dịch vtuyển dụng s HDDV039/CK-
HRC/2019 ngày 13/8/2019 69.217.274 đồng (sáu mươi chín triệu hai trăm
mười bảy nghìn hai trăm bảy mươi bốn đồng).
Ngoài ra, án sơ thẩm n tuyên về án phí, quyền kng cáo, lãi chậm thi
hành án.
Ngày 22/11/2023 bị đơn Công ty A kháng cáo quá hạn.
Tại Quyết định số 29/2024 ngày 29/02/2024 của Tòa án TP.HCM đã
chấp nhận đơn kháng cáo quá hạn ca ng ty A.
Ngày 07/6/2024 Bị đơn Công ty A nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
5
* Tại phiên tòa Phúc thẩm:
Nguyên đơn không t yêu cầu khởi kiện, nời kháng o không t yêu
cầu kháng cáo. Các bên đương sự không thỏa thuận được với nhau về việc giải
quyết vụ án.
* Nguyên đơn Công ty TNHH C yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giữ
nguyên bn án sơ thẩm.
* Đại diện b đơn Công ty TNHH thẩm mỹ A yêu cầu a án cấp phúc
thẩm chấp nhận kháng cáo của Bị đơn sửa bn án sơ thm không chấp nhận u
cầu khởi kiện của nguyên đơn, bác toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
* Đại diện Viện kim sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phát biểu việc
tuân theo pp luật trong t tụng n sự của những ni tiến hành tố tụng,
nhng người tham gia tố tụng và phát biểu ý kiến v việc giải quyết vụ án n
sau: Việc chấp hành pháp luật tố tụng: Tại phiên tòa Hội đồng xét xử các
đương sự đã thực hiện đúng các quy đnh của Bộ luật Tố tụng dân sự về phiên
tòa phúc thẩm.
Về nội dung: Kháng cáo của bị đơn Công ty TNHH thẩm mỹ A có
sở, đ nghị XX chấp nhn yêu cầu kháng cáo của bị đơn Công ty A, sửa bản
án sơ thm theo hướng bác toàn bộ yêu cầu khởi kiện ca nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cvào các i liệu có trong hồ sơ, lời trình bày của pa nguyên đơn
bđơn, ý kiến phát biu của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Cấp sơ thẩm thụ lý giải quyết vụ án đúng theo thẩm quyền, c định tư
cách tham gia tố tụng ca các đương sự trong vụ án đúng theo quy đnh của
Pháp luật tố tụng.
[2] Đơn kháng cáo của bị đơn Công ty TNHH thẩm mA qthời hn
kháng cáo và đã được chấp nhận theo Quyết định s 29/2024/QĐ-PT ngày
29/02/2024 của Tòa án TP.HCM.
[3] Căn cứ các tài liệu trong hồ , lời trình y của các n đương sự
Hội đồng xét xử nhận thấy:
Xét, đối với yêu cầu kháng cáo của Công ty A không đồng ý tr cho ng
ty TNHH C phí dịch vtuyển dụng 110.000.000 đồng ã bao gồm VAT) theo
Hợp đồng dịch vụ tuyển dụng s HĐDV039/CK-HRC/2019 ny 13/8/2019
tiền lãi chậm thanh toán - nhận thấy:
Căn cứ Hợp đồng dịch vtuyển dụng sHĐDV039/CK-HRC/2019 ngày
13/8/2019 giữa Công ty C và Công ty A t Công ty C sẽ vấn, tuyển dng
nhân sự cho Công ty A. Pdịch vụ: 2,5 lần lương gộp hàng tháng của ứng viên
được tuyển chọn; Ngày xác nhn hoàn tất để xuất hoá đơn VAT: Ngày đầu tiên
ng viên nhận việc tại Công ty A; Thời gian thanh tn: 07 ny k từ ny gửi h
sơ đề nghị thanh tn. Thời gian đảm bảo: 60 ny kể từ ny ứng viên nhận việc.
6
Nếu ứng viên nghỉ việc trong thời gian đảm bảo t Công ty C sẽ tuyn dụng li 01
ng viên khác cho Công ty A kng thu phí.
Thực hin hợp đng, Công ty C đã cung cấp dịch v cho Công ty A, thể
hiện việc ng ty A đã phát hành 02 thư mời nhận việc ngày 20/9/2019 (Bút lục
89, 85) đối với 02 ứng viên Nguyễn Ngọc H vtrí chuyên viên Marketing,
mức lương 20.000.000/tháng Nguyễn Thị Thanh T vtrí Giám đốc kinh
doanh, mức lương 20.000.000/tháng, c 02 ứng vn đu nhận việc (dự kiến)
ngày 23/9/2019, trong đó th hiện: Thời gian thử việc: 01 tháng.
Ứng viên Nguyễn Ngọc H vtchuyên viên Marketing đã có văn bản
xác nhận ti Tòa án với nội dung xác nhận thông qua Công ty C nên đến
phỏng vấn tại Công ty A và được tuyển dụng, đi làm ngày đầu tn ti Công ty A
ngày 23/9/2019. Tuy nhiên, đến cuối ngày 24/9/2019 thì được đi diện ca Công
ty A thông o không cần đến ng ty làm việc việc cần giải quyết với
Công ty C.
Căn cứ khoản 4 Điều 2 ca Hợp đồng dịch vụ nêu trên quy định: Nếu
ứng viên do Bên A giới thiu nghỉ việc tại n B bất cứ do gì trong thời
gian bo đảm quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này, thì Bên A trách nhiệm
cung cp cho Bên B 01 ứng viên thay thế không tính phí và thực hiện tuyển dụng
lại theo quy đnh tại Khoản 4 Điều 1 của Hợp đồng này.”
Căn c khoản 6 Điu 1 ca Hợp đng dịch vụ tuyn dng s
HĐDV039/CK-HRC/2019 ngày 13/8/2019 quy định: Dịch v do bên A cung
cấp được xem hoàn thành khi:
+ Ứng vn do bên A giới thiệu đã có Quyết định tuyển dụng của Bên B.
+ ng viên vn đang m việc cho Bên B khi kết thúc thời gian bo
hành.”
Căn cứ khon 1, Điều 4 ca Hợp đồng u tn quy định: Phí dịch vụ:
2,5 lần lương gp hàng tháng của ứng vn được tuyn chọn; Ngày xác nhận
hoàn tất để xuất hoá đơn VAT: Ngày đầu tiên ứng vn nhận việc tại ng ty A;
Thời gian thanh tn: 07 ny k từ ngày gửi hồ sơ đề ngh thanh toán. Thi gian
đảm bảo: 60 ngày kể từ ny ứng vn nhận việc.
tại điểm (ii), khoản 3 Điều 4 của Hợp đồng nêu trên quy định: Điu kiện
để xuất hóa đơn khi có các giấy tờ sau: Danh sách ứng vn đã đi làm tại Bên B có
xác nhận của đại diện có thẩm quyền của 02 bên.”
Tại cấp phúc thẩm, ứng vn Nguyễn Thị Thanh T cũng lời khai xác
định do không đáp ứng được các yêu cầu công việc nên đã được cho nghỉ việc.
Như vy, theo khoản 6 Điều 1 ca Hợp đồng nêu tn tDịch v do
bên A (ng ty C) cung cấp được xem là hoàn thành khi ứng vn vẫn đang làm
việc cho n B (ng ty A) khi kết tc thời gian bảo hành. Trường hp này, cả
02ng viên do Công ty C giới thiệu đều đã nghviệc sau 01 ngày nhận việc (thử
việc) trong thời gian đảm bảo ng ty C không tuyn dụng lại ng viên thay
7
thế cho Công ty A. Tại phn tòa, cả 02 bên đương sự đều xác nhn, Công ty C biết
02 ng viên nghỉ việc nhưng không cung cấp cho Công ty A ứng viên thay thế
khôngnh phí như quy đnh tại khoản 4 Điều 2 của Hợp đồng dịch vụ tuyển dụng
u tn.
T những n c nhận định trên, nhn thấy ng ty C ca hoàn tnh
hợp đồng dịch vụ tuyn dụng u trên với Công ty A n việc Công ty C khởi kiện
u cu Công ty A có tch nhiệm thanh toán cho Công ty C phí dịch vụ không
phù hp với khoản 6 Điều 1; khoản 1 Điều 4 của Hợp đồng dịch vụ tuyển dụng,
do vậy yêu cầu khởi kiện của Công ty C là không có sở để chấp nhận. Án sơ
thẩm đã nhận đnh, Công ty C đã thực hiện đy đủ nghĩa vụ theo quy định tại Hợp
đồng và Công ty A đã sử dng dịch vụ của ng ty C nhưng không thanh tn tiền
cho Công ty C n đã tun x chấp nhn yêu cầu khởi kin của nguyên đơn Công
ty C là không có căn c không phù hp với quy định tại khon 6 Điều 1; khon
1 Điều 4 của Hợp đồng dịch vụ tuyển dụng.
Tại phiên a, đại diện Viện kiểm sát nn dân Thành phố Hồ Chí Minh
đề nghị chấp nhận kng cáo của Công ty A, sửa bn án sơ thẩm theo hướng
không chấp nhận toàn bộ u cầu khởi kiện của Công ty C đ ngh này của đại
diện Viện kiểm sát php vi nhận định của Hội đng xét xử nên chấp
nhận.
[4] V án phí phúc thm: Do yêu cu kháng cáo ca ng ty A đưc
chấp nhận nên Công ty A không phi chu án phí theo quy đnh.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn ckhoản 2 Điều 308 Blut Tố tụng dân sự,
- Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định v mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dng án phí, lệ phí Tòa án;
- Căn cứ Luật thi hành án dân sự
Tuyên xử:
Chấp nhnu cầu kháng cáo của Bị đơn Công ty TNHH thẩm mỹ A.
Sửa Bản án kinh doanh thương mại sơ thẩm s 169/2023/KDTM-ST ny
31/8/2023 của Tòa án nhân dân Quận 1, Thành phố H Chí Minh:
1/ Bác toàn bộ u cầu khởi kiện của nguyên đơn - Công ty TNHH C v
việc buộc Công ty TNHH thẩm m A phải trả cho ng ty TNHH C số tiền p
dịch vụ theo Hợp đồng dịch v tuyển dụng số HDDV039/CK-HRC/2019 ngày
13/8/2019 110.000.000 đồng (một trăm mười triệu đồng) số tiền lãi do
chậm thanh toán theo Hợp đng dịch vụ tuyển dng số HDDV039/CK-
HRC/2019 ngày 13/8/2019 69.217.274 đồng (sáu mươi chín triệu hai tm
mười bảy nghìn hai trăm bảy mươi bn đồng). Tổng cộng179.217.274 (Một
trăm by mươi chín triệu hai trăm mười by nghìn hai trăm bảy mươi bốn)
đồng.
8
2/ Về án phí:
[2.1] Án phí kinh doanh thương mại sơ thm:
Công ty TNHH C phải chịu án psố tiền 8.960.864 đồng (tám triu
cn trăm sáu mươi ngn m trăm sáu ơi bốn đồng) được cn trừ o số tiền
tạm ứng án pCông ty TNHH C đã nộp 3.000.000 đồng (ba triu đng) theo
Bn lai thu sAA/2019/0029889 ny 16/10/ 2020 của Chi cục Thi hành án dân
sự Quận 1, Thành phố HC Minh.
Công ty TNHH C còn phải nộp thêm 5.960.864 đồng.
[2.2] Án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm:
Công ty TNHH thm mỹ A không phải chịu án phí phúc thẩm.
Hoàn lại số tiền 2.000.000 (hai triệu) đng cho Công ty TNHH thẩm
mỹ A đã nộp theo Biên lai thu tiền tạm ng án phí, l phí Tòa án số 0038769
ngày 07/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Qun 1, Thành ph Hồ Chí
Minh.
3. Trường hp bn án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi nh án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành
án hoặc b cưỡng chế thi nh án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- TANDTC;
- TAND Cấp cao tại TP.HCM;
- VKSND Cấp cao tại TP.HCM;
- VKSND TP.HCM;
- TAND Quận 1;
- Chi cục THADS Quận 1;
- Cục THADS TP.Hồ Chí Minh
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Mai Thị Thanh Tú
9
Tải về
Bản án số 09/2025/KDTM-PT Bản án số 09/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/KDTM-PT Bản án số 09/2025/KDTM-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất