Bản án số 85/2024/DS ngày 12/12/2024 của TAND huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 85/2024/DS

Tên Bản án: Bản án số 85/2024/DS ngày 12/12/2024 của TAND huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tánh Linh (TAND tỉnh Bình Thuận)
Số hiệu: 85/2024/DS
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ba T yeu cau ong H cham dut hanh vi xam chiem quyen su dung dat
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TÁNH LINH Đc lp -T do - Hnh phúc.
TNH BÌNH THUN.
Bn án: 85/2024/DS - ST.
Ngày: 12/12/2024.
“V/v: Tranh chấp quyn s dụng đất; t/c quyn
s hu và các quyền khác đối vi tài sản”.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN TÁNH LINH TNH BÌNH THUN
Thành phn hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th Yến.
Các hi thm nhân dân: 1. Ông Võ Đăng Tuấn.
2. Bà Bùi Th Luyến.
Thư ký ghi biên bn phiên tòa: Bin Th Uyn Nhi TTòa án nhân
dân huyn Tánh Linh, tnh Bình Thun.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Tánh Linh tnh Bình Thun tham gia
phiên toà: Ông Đinh Xuân Hiếu- Kim sát viên.
Ngày 12 tháng 12 năm 2024 ti Hội trường xét x Tòa án nhân dân huyn
Tánh Linh, tnh Bình Thun; xét x thẩm công khai v án th s:
181/2024/TLST- DS, ngày 25 tháng 6 năm 2024 v vic “Tranh chấp quyn s
dụng đất; tranh chp v quyn s hu các quyền khác đi vi tài sn” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét x số: 102/2024/QĐST-DS, ngày 25/10/2024; Quyết
định hoãn phiên tòa số: 68/2024/QĐST-HPT, ngày 15/11/2024; thông o v vic
m li phiên tòa s: 51/2024/TB-TA, ngày 02/12/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Nguyn Th T T, sinh năm 1973; địa ch: Thôn B, S,
huyn T, tnh Bình Thun: Vng mt.
Người đại din theo y quyn: Ông Trương Hoài V, sinh năm 1989; địa
ch: Khu ph L, th trn L, huyn T, tnh Bình Thun: Vng mặt (có đơn xin xét
x vng mt).
B đơn: Ông Nguyn Viết H, sinh năm 1968; địa ch: Thôn B, xã S, huyn
T, tnh Bình Thun: Vng mặt (có đơn xin xét xử vng mt).
Người làm chng:
- Ông Trần Văn M, sinh năm 1958; đa ch: Thôn D, S, huyn T, tnh
Bình Thun: Vng mt.
2
- Ông Nguyn Viết Bo Q, sinh năm 1997; địa ch: Thôn B, xã S, huyn T,
tnh Bình Thun: Vng mt.
- Ông Nguyn Viết V1, sinh năm 1995; địa ch: Thôn B, S, huyn T, tnh
Bình Thun: Vng mt.
NI DUNG V ÁN:
[1] Trong đơn khởi kin và c tài liu, chng c đưc thu thp trong h
v án người đại din theo y quyn của nguyên đơn - Ông Trương Hoài V trình
bày như sau:
Trong thi gian chung sng v chng vi nhau, ông H T thế chp tài
sản để vay tiền ngân hàng. Tuy nhiên, do làm ăn thua l không tiền để thanh
toán tr n ngân hàng nên các tài sản đã bị phát mãi, bán đấu giá. Thông qua đấu
giá, ông Trần Văn M đã mua tài sn ca ông H, bà T là quyn s dụng đất đối vi
thửa đất 81, 82a ti giy chng nhn quyn s dụng đất AB069696, ngày
30/12/2004; giy chng nhn quyn s dụng đất s AB069694, cp ngày
30/12/2004.
Đến năm 2019 Nguyn Th T T ông Trần Văn M tha thun sang
nhượng đối vi quyn s dụng đất ca các thửa đất s 81, 82a nhận sang nhượng
t ông Trần Văn M . T tiến hành làm th tc cp giy chng nhn quyn s
dụng đất và đã tách thửa đất 81, 82a thành: Thửa đất s 75, t bản đồ s 240, có
din tích 847,2m
2
ti Thôn B, S, huyn T, tnh Bình Thun, giy chng nhn
quyn s dụng đất s CN315786, cp ngày 06/3/2019; Thửa đất s 74, t bản đồ
s 240, din tích 861,2m
2
ti Thôn B, S, huyn T, tnh nh Thun, giy
chng nhn quyn s dụng đất s CN315785, cp ngày 06/3/2019; Tha đất s
73, t bản đồ s 240, có din tích 1554,1m
2
ti Thôn B, xã S, huyn T, tnh Bình
Thun, giy chng nhn quyn s dụng đất s CN315784, cp ngày 06/3/2019 do
bà Nguyn Th T T đng tên.
Do ông H T đã ly hôn quyền s dụng đt này tài sn ca T
nhưng ông H vn chiếm gi để s dng. T đã nhiều ln yêu cu ông H phi
bàn giao li quyn s dụng đất thế nhưng đến nay ông H vn chiếm gi không
bàn giao nên bà T khi kin yêu cu chm dt hành vi chiếm gi quyn s dng
đất tr li quyn s dụng đất đi vi các tha 73, 74, 75 cho bà Nguyn Th T
T đưc quyn s dng.
Căn cứ vào giấy cam đoan, cam kết ngày 05/11/2016 chng thc ca n
phòng C th hin ông H tha thun phân chia tài sản đối với các đồ dùng ti giy
chng nhn quyn s dụng đất AB069696, ngày 30/12/2004; giy chng nhn
quyn s dụng đất s AB069694, cp ngày 30/12/2004 (hin nay là các thửa đất
73, 74, 75). Ông H đồng ý giao cho bà T đưc quyn s hữu 01 nhà kho trên đất;
01 nhà vòm; 01 t lnh; 01 t th; toàn b cây king; toàn b vt dng trong nhà;
mt s cây g dùng để làm nhà cho con sau này. Tuy nhiên, sau khi tha thun
T không lấy đi nhng tài sn này ông H người trc tiếp qun lý, s dng
cho đến nay. Hin nay, bà T yêu cu ông H phi giao cho bà T đưc quyn s hu
3
01 nhà kho xưởng trên đất toàn b các công trình, cây trồng trên đất. Đối
vi các vt dng trong nhà T đồng ý giao cho ông H đưc quyn s hu
không yêu cầu đối vi tài sản này. Đối vi t lnh, t th, mt s cây g
dùng để làm nhà cho con sau này bà T cũng không có tranh chấp hay yêu cu gì.
Sau khi được quyn s dng diện tích đất mà các bên đang tranh chấp thì bà T đã
tiến hành xây dựng hàng rào xung quanh đt. T xây dng hàng rào này vào
năm 2023. Khi xây dựng hàng rào tông H không hành vi ngăn cn gì. Tt c
các chi phí dùng để xây dng hàng rào này là do bà T b ra. Cho nên, tài sn này
không liên quan gì đến ông H.
Theo đơn khởi kin ngày 03/6/2024 T yêu cu buc ông H phi giao li
toàn b tài sn chung cho bà T đưc quyn qun lý, s dng toàn b tài sn gm:
Nhà kho, nhà vòm, cay king, toàn b vt dng sinh hot trong nhà nm trong
thửa đất 82a, t bản đồ s 08, giy chng nhn quyn s dụng đất s AB069694,
cp ngày 30/12/2004 thửa đất 81, t bản đ s 8, giy chng nhn quyn s
dụng đất s AB069696 cp ngày 30/12/2004. Buc ông H phi chm dt hành vi
chiếm gi tr li cho T quyn s dụng đất đối vi din tích 1.751m
2
thuc
thửa đất s 82a, t bản đồ s 08, giy chng nhn quyn s dng đất s
AB069694, cp ngày 30/12/2004 din tích 1.270m
2
thuc thửa đất s 81, t
bản đồ s 08, giy chng nhn quyn s dụng đất s AB069696, cp ngày
30/12/2004.
Do hin nay T tách các tha 81, 82a thành 03 thửa và thay đổi giy chng nhn
quyn s dụng đất. Cho nên, bà T thay đi mt s yêu cu khi kiện như sau:
- Bà T đề ngh ông Nguyn Viết H chm dt hành vi chiếm gi và tr li quyn
s dụng đất đi vi các thửa đt gm: Thửa đất s 75, t bản đồ s 240, din tích
847,2m
2
, giy chng nhn quyn s dụng đt s CN315786, cp ngày 06/3/2019
do bà Nguyn Th T T đứng tên; Thửa đt s 74, t bản đồ s 240, din tích
861,2m
2
, giy chng nhn quyn s dụng đt s CN315785, cp ngày 06/3/2019
do bà Nguyn Th T T đứng tên; Thửa đt s 73, t bản đồ s 240, din tích
1554,1m
2
, giy chng nhn quyn s dụng đt s CN315784, cp ngày 06/3/2019
do bà Nguyn Th T T đứng tên;
- Đề ngh ông H phi giao cho T đưc quyn s hu các tài sản trên đt
gồm: 01 nhà kho xưởng; căn nhà xây; các công trình và cây trồng có trên đất.
Đối vi nhng vt dng trong nhà bà T không có yêu cầu gì mà đồng ý giao cho
ông Nguyn Viết H đưc quyn s hu. Mt s tài sản trên đất không có trong
biên bn tha thun ti giấy cam đoan, cam kết ngày 05/11/2016 thì bà T s hoàn
tr li giá tr cho ông H theo kết luận định giá.
[2] Th hin trong các tài liu có trong h sơ vụ án b đơn – Ông Nguyn Viết H
trình bày:
Ông Nguyn Viết H Nguyn Th T T đã ly hôn vào năm 2014. Mc
dù, đã ly hôn nhưng ông H T chưa phân chia tài sn chung là các thửa đất
4
s 81 và 82a, t bản đồ s 08, giy chng nhn quyn s dụng đt s AB069694
đưc y ban nhân dân huyn T cp ngày 30/12/2004; giy chng nhn quyn s
dụng đất s AB069696, cp ngày 30/12/2004 toàn b tài sn trên đt. Hin
nay, ông Nguyn Viết H đang là ngưi qun lý, s dng toàn b tài sn này.
Vào ngày 05/11/2016 ông Nguyn Viết H có vào giấy cam đoan, cam kết
tha thun phân chia mt s tài sn chung. Tuy nhiên, các tài sn chung này không
liên quan gì đến thửa đất s 81, 82a.
Vào ngày 28/10/2016 ông Nguyn Viết H có mt biên bn giao nhn, tin v
vc phân chia tài sn sau khi ly hôn. Ông H nhn t T s tin hai t năm
trăm triệu đồng. Ông H cho rằng đây s tin chung ông H T làm ăn
được trong thi k hôn nhân. S tin ông H nhn t bà T cũng không liên quan
đến tài sn là quyn s dụng đất.
Ti biên bn giao nhn tin ba bên, ngày 29/6/2018 ông H nhn s tin
86.824.000đ t Ngân hàng Q1. Ông H cho rng nhn tin này không biết là tin
ngân hàng thông báo cho ông H đến nhn tin thì ông H nhn nhn
trong giy giao nhn tin. Ông H xác định s tiền này ng không liên quan
đền tài sn là quyn s dụng đất ca các thửa đất s 81, 82a.
Trước đây, Tòa án nhân dân huyện Tánh Linh xét x theo đơn khởi kin ca
ông Trần Văn M. Sau khi bn án có hiu lc pháp lut. Chi cc Thi hành án dân
s huyn Tánh Linh buc ông H phi tr li cho ông Trần Văn M các thửa đất 81,
82a thì ông H không thc hiện. Sau đó, ông Trần Văn M làm th tục sang nhượng
cho bà Nguyn Th T T thì ông H cũng không biết. Hin nay, bà Nguyn Th T
T đng tên trong các giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi diện tích đất
đang tranh chấp thì ông H không đồng ý. Do tài sản này chưa được phân chia nên
ông H đề nghT làm th tc giao li quyn s dng đất và tài sản trên đất đối
vi các thửa đất s 81, 82a cho các con thì ông H s đồng ý bàn giao không
tranh chấp gì. Do đó, ông H không chp nhn yêu cu khi kin ca bà Nguyn
Th T T.
[3] Th hin trong các tài liu trong h sơ vụ án, người làm chng ông
Trần Văn M trình bày:
Vào khoảng tháng 5/2018 thông qua đu giá ca Ngân hàng Q1 thì ông M
có mua diện tích đt ca bà T, ông H vi s tin bao nhiêu ông M không nh. Sau
khi trúng đấu giá, ông M đã thanh toán đ s tin cho Ngân hàng và làm các th
tục để sang tên quyn s dụng đất cho ông M. Thời điểm ông M mua đấu giá đất
t Ngân hàng thì ông H có biết Ngân hàng bán tài sản để thu hi s tin mà bà T,
ông H còn n.
Sau đó, ông Trần Văn M đã sang nhượng li toàn b thửa đất này cho bà
Nguyn Th T T. Các bên đã hoàn thành xong các thủ tục sang nhưng quyn s
dụng đất. Hin nay, Nguyn Th T T đã đứng tên trong giy chng nhn quyn
s dụng đt nên ông Trn Văn M không có liên quan gì đến diện tích đất mà các
bên đang tranh chấp.
5
[4] Th hin trong các tài liu trong h vụ án, người làm chng Ông
Nguyn Viết Bo Q trình bày:
Vào thời điểm nào ông Q không nh. Ông Q biết ông H, T thế chp
quyn s dụng đất đ vay tin ca ngân hàng. Diện tích đất này được cp cho h
gia đình, ông Q là thành viên ca h gia đình nhưng trên thực tế tài sn này là ca
ông H, bà T. Ông Q không liên quan gì đến tài sản này. Do đó, khi ngân hàng xử
tài sn thế chấp để thu hi s tin n thì thông báo cho ông Q biết. Ông Q
đến ngân hàng đ các giy t. Ti biên bn giao nhn tin ba bên ngày
29/6/2018 thì ông Q vào giy. Thời điểm này, ông Q chng kiến ông
Nguyn Viết H vào biên bn. Sau khi vào biên bn ông Q đã nhận s tin
86.824.000đ.
Hin nay, ông H T đang tranh chấp tài sản liên quan đến quyn s dng
đất thì các bên t gii quyết vi nhau. Ông Q không liên quan đến.
[5] Th hin trong các tài liu trong h vụ án, người làm chng
Ông Nguyn Viết V1 trình bày:
Đối vi diện tích đất ti thôn B, xã S mà ông H, bà T đang tranh chấp, trước
đây là tài sản chung ca ông H, bà T. Ông V1 không liên quan gì đến tài sn này.
Trong thi gian chung sng, ông H, T s dng tài sản đ thế chp ngân hàng
hay không thì ông V1 không biết. Ông V1 nghe thông tin ngân hàng đã x
tài sản này để thu hi s tin n mà ông H, bà T còn thiếu ngân hàng. Khi ngân
hàng đấu giá tài sn thì ông V1 không biết. Đến ngày 29/6/2018 ông V1 đến
ngân hàng vào biên bn giao nhn tin ba bên. Ông V1 đã nhận s tin
86.824.000đ. Thời điểm này, ông H đến ngân hàng có ký vào các giy t hay
không thì ông V1 không nh. Hin nay, bà T đứng tên trong giy chng nhn
quyn s dụng đất đi vi diện tích đất đang tranh chấp tông V1 cũng không
biết. Tài sn ông H, bà T đang tranh chp thì t gii quyết vi nhau ch ông V1
không liên quan đến. Ông V1 cũng không có yêu cầu gì liên quan đến v án.
[6] Nhng chng c đã thu thập được trong h sơ vụ án:
- Nguyn Th T T cung cp các tài liu, chng c gm: 01 giy y quyn;
01 bn sao biên bn giao nhn tin; 01 Quyết định công nhn thun tình ly hôn
s tha thun của các đương sự (photo); 01 bn sao bn án s: 02/2020/DS-ST,
ngày 18/02/2020; 01 biên bn giao nhn tin ba bên (photo); 01 bn sao giy cam
đoan, cam kết; 01 biên bn bàn giao tài sn; 01 bản sao căn cước công dân đng
tên Nguyn Th T T; 01 bn sao hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá.
- Ông Nguyn Viết H: Không cung cp tài liu, chng c
[6]. Ý kiến phát biu của Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Tánh Linh,
tnh Bình Thun:
Ý kiến v vic tuân theo pháp lut:
- Vic tuân theo pháp lut ca Thm phán, Hội đồng xét xử, Thư phiên
tòa: Tuân th theo đúng các quy định v pháp lut t tng dân s.
6
- Vic tuân theo pháp lut t tng của người tham gia t tụng: Người tham
gia t tụng đã thực hiện đúng, đầy đ quyền, nghĩa v theo quy đnh ca pháp
lut.
Ý kiến v vic gii quyết v án:
Đề ngh Hội đồng xét x xem xét, quyết định:
Áp dng:
- Khon 2, khoản 9 Điều 26; khoản 1 Điều 35 các Điu 146, 147, 157,
165, 203 ca B lut t tng dân s năm 2015.
- Điu 59 Lut Hôn nhân gia đình năm 2014.
-Ngh quyết 326/2016/UBTVQH 14, ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường
v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np qun s dng án phí
và l phí Tòa án.
Chp nhn toàn b yêu cu khi kin ca Nguyn Th T T: Buc ông
Nguyn Viết H chm dt hành vi chiếm gi quyn s dụng đất tr li cho
Nguyn Th T T các thửa đất và giao li toàn b tài sản có trên đất cho bà T.
V án phí: Ông H phi np án phí DSST. Tr li cho bà T tin tm ng án
phí đã nộp.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V th tc t tng: Người đại din theo y quyn của nguyên đơn; bị
đơn đơn đề ngh xét x vng mt. Tại phiên tòa, đại din Vin kim sát nhân
dân huyện Tánh Linh đ ngh xét x vng mặt nguyên đơn, bị đơn. Căn c vào
quy đnh tại điểm b, d khoản 2 Điu 227 khoản 1 Điều 228 BLTTDS, Hội đồng
xét x quyết định xét x vng mặt nguyên đơn, bị đơn là phù hợp.
[2] V quan h pháp lut trong v án và thm quyn gii quyết:
Nguyn Th T T khi kin yêu cu ông Nguyn Viết H phi chm dt
hành vi chiếm gi quyn s dng đất và tr li cho bà Nguyn Th T T các tha
đất gm: Thửa đt s 75, t bản đồ s 240, din tích 847,2m
2
, giy chng nhn
quyn s dng đất s CN315786, cp ngày 06/3/2019 do Nguyn Th T T
đứng tên; Thửa đất s 74, t bn đồ s 240, din tích 861,2m
2
, giy chng nhn
quyn s dụng đất s CN315785, cp ngày 06/3/2019 do Nguyn Th T T
đứng tên; Thửa đất s 73, t bản đồ s 240, din tích 1554,1m
2
, giy chng nhn
quyn s dụng đất s CN315784, cp ngày 06/3/2019. Nguyn Th T T yêu
cu ông H phi giao cho T đưc quyn qun lý, s dng toàn b tài sn trên
đất. Ngoài yêu cu này thì các đương sự không còn yêu cầu gì khác. Do đó, Hội
đồng xét x xác định quan h tranh chp trong v án “Tranh chấp quyn s
dụng đất” “Tranh chấp v quyn s hu các quyền các khác đi vi tài
sản” là phù hp với quy định ti khon 2, khoản 9 Điều 26 BLTTDS năm 2015.
Cho nên, v án này thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn Tánh
Linh theo quy đnh ti khoản 1 Điều 35 BLTTDS năm 2015.
7
[3] Xét yêu cu ca Nguyn Th T T v vic buc ông Nguyn Viết H
chm dt hành vi chiếm gi quyn s dụng đất và tr li quyn s dụng đất đối
vi các thửa đất s 73, 74, 75, t bản đồ s 240 ti Thôn C, xã S, huyn T:
Th hin ti các tài liu, chng c đưc thu thp trong h vụ án, ông Nguyn
Viết H đều cho rng: Diện tích đất thuc các thửa đất s 81, 82a t bản đồ s 08,
giy chng nhn quyn s dụng đt s AB069694 do y ban nhân dân huyn T
cp ngày 30/12/2004 là tài sn chung ca ông Nguyn Viết H, bà Nguyn Th T
T, ông Nguyn Viết V1, Nguyn Viết Bo Q, Nguyn Viết H1. Tài sản này chưa
đưc phân chia nên ông H không chp nhn yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th
T T.
Xét thy: Ti hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá chng nhn ca công
chng viên ngày 10/4/2018 gia Công ty TNHH Q2 khai thác tài sn Ngân
hàng TMCP Q1 Chi nhánh Đ và ông Trần Văn M đối vi tài sn gm các quyn
s dụng đất thuc các thửa đất s 82a giy chng nhn quyn s dụng đất s
AB069694 do y ban nhân dân huyn T cp ngày 30/12/2004; thửa đất s 81, t
bản đồ s 08, giy chng nhn quyn s dụng đất s AB069696, do y ban nhân
dân huyn T cp ngày 30/12/2004. Ti biên bn bàn giao nhn tin ba bên ngày
29/6/2018 ti Tr s Ngân hàng TMCP Q1 Chi nhánh B đã tiến hành bàn giao
s tiền 347.296.000đ do bán tài sản đấu giá sau khi đã thanh toán nợ t quyn s
dụng đất đi vi các thửa đất s 81, 82a các thửa đất s 51, 46 ti S cho
ngưi nhn ông Nguyn Viết H, Nguyn Th T T, ông Nguyn Viết V1,
ông Nguyn Viết Bo Q. Mỗi người được nhn s tiền 86.824.000đ. Trong quá
trình gii quyết v án, ông H, bà T, ông V1, ông Q đu tha nhận đã ký vào biên
bn và nhn s tiền 86.824.000đ. Điều đó, chng t các thửa đất s s 82a giy
chng nhn quyn s dụng đất s AB069694 do y ban nhân dân huyn T cp
ngày 30/12/2004; thửa đt s 81, t bản đồ s 08, giy chng nhn quyn s dng
đất s AB069696, do y ban nhân dân huyn T cấp ngày 30/12/2004 đã được
Ngân hàng x thông qua đu giá tài sản để thu hi s tin nợ. Người mua tài
sn này là ông Trn Văn M. Do đó, ông Nguyn Viết H cho rng tài sản này chưa
đưc phân chia và vn còn thuc quyn s dng của gia đình ông H là không có
căn cứ chp nhn.
Căn cứ vào các giy chng nhn quyn s dụng đất s CN315786, CN315785,
CN315784 do y ban nhân dân huyn T cấp ngày 06/3/2019 đng tên Nguyn
Th T T. Ngun gc các thửa đất này do bà Nguyn Th T T nhận sang nhượng
t ông Trần Văn M. Sau khi nhận sang nhượng các thửa đất s 81, 82a t bản đồ
s 08, giy chng nhn quyn s dụng đất s AB069694 do y ban nhân dân
huyn T cp ngày 30/12/2004 t ông Trần Văn M. Năm 2018 bà T tách thành 03
tha gm: Thửa đt s 73, 74, 75 t bản đồ s 240 thuc các giy chng nhn
quyn s dụng đất s CN315786, CN315785, CN315784 do y ban nhân dân
huyn T cp ngày 06/3/2019. Các diện tích đất này do bà Nguyn Th T T đứng
tên trên giy chng nhn quyn s dụng đất. Như vậy, Nguyn Th T T đã
được nhà nước công nhn quyn s dng đất đối vi các tha s 73, 74, 75 t bn
đồ s 240 thuc các giy chng nhn quyn s dụng đt s CN315786,
8
CN315785, CN315784 do y ban nhân dân huyn T cp ngày 06/3/2019.
Do đó, hiện nay ông Nguyn Viết H chiếm gi các quyn s dụng đất này không
tr li cho Nguyn Th T T không đúng quy đnh pháp lut. Cho nên, yêu
cu khi kin ca bà Nguyn Th T T v vic buc ông H phi chm dt hành vi
chiếm gi quyn s dụng đất và tr li cho bà Nguyn Th T1 Tâ4m các thửa đất
s Thửa đất s 73, 74, 75 t bản đồ s 240 ti các giy chng nhn quyn s dng
đất s CN315786, CN315785, CN315784 do y ban nhân dân huyn T cp ngày
06/3/2019 là có căn cứ chp nhn và phù hp với quy định tại các Điều 158, 166,
169 BLDS năm 2015.
[4] Xét yêu cu ca Nguyn Th T T v vic buc ông Nguyn Viết H
giao toàn b tài sn trên các thửa đất 73, 74, 75 t bản đồ s 240 ti giy chng
nhn quyn s dụng đt s CN315786, CN315785, CN315784 do y ban nhân
dân huyn T cp ngày 06/3/2019:
Xét thy: Do yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th T T buc ông Nguyn Viết
H phi chm dt hành vi chiếm gi quyn s dụng đất tr li cho bà Nguyn Th
T T các thửa đất s Thửa đt s 73, 74, 75 t bản đồ s 240 ti các giy chng
nhn quyn s dụng đất s CN315786, CN315785, CN315784 do y ban nhân
dân huyn T cấp ngày 06/3/2019 được chp nhn. Cho nên, ông H phi trách
nhim giao cho T đưc quyn s hu toàn b tài sn trên các thửa đất phù
hp.
Ti giấy cam đoan, cam kết công chng ngày 05/11/2016 th hin ni dung
tha thun gia bà Nguyn Th T T và ông Nguyn Viết H đối vi tài sn ti các
giy chng nhn quyn s dụng đất giy chng nhn quyn s dụng đất s
AB069694 do y ban nhân dân huyn T cp ngày 30/12/2004; giy chng nhn
quyn s dụng đất s AB069696, do y ban nhân dân huyn T cp ngày
30/12/2004 như sau: Giao cho T các tài sn gồm 01 nhà kho trên đt; 01 nhà
vòm; 01 t lnh; 01 t th; toàn b cây king; toàn b vt dng trong nhà; mt s
cây g dùng để làm nhà cho con sau này.
Căn cứ vào kết qu thẩm định ti ch và định giá tài sn thì mt s tài sn trên
đất chưa được tha thun ti giấy cam đoan, cam kết ngày 05/11/2016 gia bà T
và ông H gm: B chứa nước xây gạch trát xi măng cao 1,2m; din tích 5,4mx5m
+ 3mx4,4m; 01 căn nhà xây khoảng năm 1996, cp 4B, mái lợp tôn xi măng,
ng xây gạch trát xi măng, trụ kèo làm bng g din tích 6mx 7,5; mái che
phía trước phía sau nhà, kết cu mái che khung st lợp tôn kích thước
2,8mx6,5m + 1,8mx7,5m; 01 căn nhà xây khoảng năm 1996, nhà cấp 4B, mái lp
tôn, tường xây gch, trn la phông tôn, nn lát gch hoa, cửa đi bằng ca st p
kính diện tích 4,8mx7m; mái che phía trưc nhà, din tích 4mx7m, kết cu khung
st lp tôn; 02 b chứa nước xây gch phía sau nhà đã xung cp, b hoang; 01
nhà tm kết cu lợp tôn, tường xây gạch trát xi măng, nền lát xi măng, diện tích
3mx10.5m; căn phòng phía sau nhà tm din tích 4,6mx2,4m, kết cấu tường xây
gạch trái xi măng; chái tm phsau khung kèo g, lp ngói kích thước 5mx4,5m
đã bị mc nhiều nơi; kế tiếp phía sau có 01 chái tạm kích thưc 2mx3m b hoang
9
xung cp mc nhiều nơi; 01 bể chứa nước xây gạch phía trước chái tm có kích
thước 2mx3m đã bỏ hoang; 01 cây bằng lăng; 04 cây mai; 01 cây xà cừ.
Tại đơn xin xét x vng mt của người đi din theo y quyn ca bà Nguyn Th
T T th hin: Yêu cu ông H giao cho T đưc quyn s hu toàn b tài sn
này. Bà T đồng ý hoàn tr li giá tr các tài sn này cho ông H theo kết qu định
giá ngày 09/9/2024.
Do Nguyn Th T T người được quyn s dụng đất đối vi các thửa đất 73,
74, 75 t bản đồ s 240 ti giy chng nhn quyn s dụng đất s CN315786,
CN315785, CN315784 do y ban nhân dân huyn T cp ngày 06/3/2019. Do đó,
cn giao cho T đưc quyn s hu các tài sản trên đt phù hp. Cn ghi nhn
s t nguyn ca T v vic hoàn tr li giá tr mt s tài sản trên đất cho
ông Nguyn Viết H là phù hp.
Ti biên bản định giá tài sản ngày 09/9/2024 xác đnh giá tr tài sản như sau:
- B chứa nước xây gạch trát xi măng cao 1,2m; din tích 5,4mx5m + 3mx4,4m
đã xuống cp nên không tiến hành định giá.
- 01 căn nhà xây khoảng năm 1996, cp 4B, mái lợp tôn xi măng, tường xây gch
trát xi măng, trụ kèo làm bng g din tích 6mx 7,5 tr giá 14.400.000đ; mái
che phía trước phía sau nhà, kết cu mái che khung st lợp tôn kích thưc
2,8mx6,5m + 1,8mx7,5m) tr giá 1.299.000đ.
- 01 căn nhà xây khoảng năm 1996, ncp 4B, mái lợp tôn, tường xây gch, trn
la phông tôn, nn lát gch hoa, cửa đi bằng ca st p kính din tích 4,8mx7m tr
giá 12.096.000đ; mái che phía trước nhà, din tích 4mx7m, kết cu khung st lp
tôn tr giá 1.148.000đ.
- 02 b chứa nước xây gạch phía sau nhà đã xuống cp, b hoang nên không định
giá.
- 01 nhà tm kết cu lợp tôn, tường xây gạch trát xi măng, nền lát xi măng, din
tích 3mx10.5m tr giá 6.300.000đ; căn phòng phía sau nhà tm din tích
4,6mx2,4m, kết cấu tường xây gạch trái xi măng trị giá 2.208.000đ.
- Chái tm phía sau khung kèo g, lợp ngói kích thước 5mx4,5m đã b mc nhiu
nơi; kế tiếp phía sau có 01 chái tạm kích thước 2mx3m b hoang xung cp mc
nhiều nơi; không còn giá trị s dng nên không tiến hành định giá.
- 01 b chứa nước xây gạch phía trước chái tạm kích thước 2mx3m đã bỏ
hoang, xung cp nên không định giá.
- Hàng rào xây bng gch Táp Lô cao khong 2m, xây dựng vào năm 2023, tng
chiu dài 240m tr giá 82.080.000đ.
- 01 cây bằng lăng trị giá 290.000đ; 04 cây mai tr giá 560.000đ; 01 cây xà c tr
giá 290.000đ.
Tng tr giá các tài sản trên là: 38.591.000đ.
Đối với 01 nhà ng xây dựng năm 2011 các bên đã thỏa thun giao cho T
10
đưc quyn s hu theo giấy cam đoan, cam kết có công chng ngày 05/11/2016
nên cn tiếp tc cho cho bà T đưc quyn s hu
Đối vi hàng rào xây bng gch Táp cao khong 2m, xây dựng vào năm 2023,
tng chiu dài 240m tr g82.080.000đ. Do T xây dựng vào năm 2023. Tất c
các chi phí xây dựng đều do bà T b ra; ông H không liên quan nên hàng rào này
là tài sn thuc quyn s hu nên cn giao cho bà T đưc quyn s hu và không
xem xét giá tr tài sn tranh chp là phù hp.
T nhng phân tích trên, Hội đồng xét x xét thy: Yêu cu khi kin ca
Nguyn Th T T v vic buc ông Nguyn Viết H phi giao cho T đưc quyn
s hu toàn b tài sn trên các thửa đất s 73, 74, 75 t bản đồ s 240 ti các giy
chng nhn quyn s dụng đt s CN315786, CN315785, CN315784 do y ban
nhân dân huyn T cấp ngày 06/3/2019 có căn cứ chp nhn.
Do đó, cn giao cho bà T đưc quyn s hu các tài sn gồm: 01 nhà xưởng xây
dng khoảng năm 2011, diện tích 16mx25m kết cu khung st lợp tôn, tường xây
gạch, trát xi măng cao khoảng 02m, phía trên tưng xây gắn tôn cao đến mái nhà
ng, nn tông; B chứa nước xây gạch trát xi măng cao 1,2m; din tích
5,4mx5m + 3mx4,4m; 01 căn nhà xây khoảng năm 1996, cấp 4B, mái lp tôn xi
măng, tường xây gạch trát xi măng, trụ kèo làm bng g din tích 6mx 7,5; mái
che phía trước phía sau nhà, kết cu mái che khung st lợp tôn kích thưc
2,8mx6,5m + 1,8mx7,5m; 01 căn nhà xây khoảng năm 1996, nhà cấp 4B, mái lp
tôn, tường xây gch, trn la phông tôn, nn lát gch hoa, cửa đi bằng ca st p
kính diện tích 4,8mx7m; mái che phía trưc nhà, din tích 4mx7m, kết cu khung
st lp tôn; 02 b chứa nước xây gạch phía sau nhà đã xung cp, b hoang; 01
nhà tm kết cu lợp tôn, tường xây gạch trát xi măng, nền lát xi măng, diện tích
3mx10.5m; căn phòng phía sau nhà tm din tích 4,6mx2,4m, kết cấu tường xây
gạch trát xi măng; chái tạm phá sau khung kèo g, lợp ngói kích thước 5mx4,5m
đã bị mc nhiều nơi; kế tiếp phía sau có 01 chái tạm kích thưc 2mx3m b hoang
xung cp mc nhiều nơi; 01 bể chứa nước xây gạch phía trước chái tm có kích
thước 2mx3m đã b hoang; 01 cây bằng lăng; 04 cây mai; 01 cây xà cừ; hàng rào
xây gch tap lô cao khong 02m, xây dựng năm 2023 là phù hợp với quy định ti
các Điều 166 BLDS năm 2015.
Cn buc bà Nguyn Th T T hoàn tr li cho ông Nguyn Viết H s tin chênh
lch v tài sản là 38.591.000đ (ba mươi tám triệu, năm trăm chín mươi mốt ngàn
đồng).
[5] V án phí:
Do yêu cu khi kin ca Nguyn Th T T đưc chp nhn toàn b nên
cn buc ông Nguyn Viết H phi np án phí DS/ST. Nguyn Th T T
trách nhim hoàn tr li s tiền 38.591.000đ cho ông Nguyn Viết H nên phi chu
án phí dân sơ thẩm đối vi s tin cn phi thi hành án là phù hp. Tuy nhiên, ti
đơn xin xét xử vng mặt, người đại din theo y quyn ca nguyên đơn đồng ý
np toàn b án phí dân s thẩm liên quan đến v án nên cn ghi nhn s t
nguyn của nguyên đơn phợp. Do đó, ông Nguyn Viết H không phi np
11
án phí dân s sơ thẩm.
[6] V chi phí t tng: Trong giai đoạn xét x, bà Nguyn Th T T đã nộp
các khon tm ng chi phí thẩm định ti chỗ; chi phí định giá. Trong đơn xin xét
x vng mặt, người đại din theo y quyn của nguyên đơn không có yêu cu gì
nên Hội đồng xét x không xét đến.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào:
- Khoản 3 Điều 26; khoản 1 điều 35, các Điều 147, 271; điểm b, d khon 2
Điu 227; khoản 1 Điều 228, 273 ca B lut t tng dân s năm 2015.
- Các Điều 158, 166, 169, 357; khoản 2 Điều 468 ca B lut dân s năm
2015.
- Khoản 2 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH, ngày 30/12/2016 ca
Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý
và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th T T.
- Buc ông Nguyn Viết H chm dt hành vi chiếm gi quyn s dụng đất
đối vi các thửa đất s 73, 74, 75, t bản đồ s 240 thôn B, S, huyn T ti
các giy chng nhn quyn s dụng đất s CN315786, CN315785, CN315784 do
y ban nhân dân huyn T cp ngày 06/3/2019.
- Buc ông Nguyn Viết H phi tr li quyn s dụng đất đối vi các tha
đất s 73, 74, 75, t bản đồ s 240 thôn B, S, huyn T ti các giy chng
nhn quyn s dụng đất s CN315786, CN315785, CN315784 do y ban nhân
dân huyn T cp ngày 06/3/2019 thôn C, xã S, huyn T.
- Giao cho bà Nguyn Th T T đưc quyn s hu các tài sn có trên các
thửa đất s 73, 74, 75, t bản đồ s 240 thôn B, S, huyn T ti các giy chng
nhn quyn s dụng đất s CN315786, CN315785, CN315784 do y ban nhân
dân huyn T cp ngày 06/3/2019 gồm: 01 nhà ng xây dng khoảng năm 2011,
din tích 16mx25m kết cu khung st lợp tôn, tường xây gạch, trát xi măng cao
khoảng 02m, phía trên tường xây gắn tôn cao đến mái nhà xưởng, nn tông;
B chứa nước xây gạch trát xi măng cao 1,2m; din tích 5,4mx5m + 3mx4,4m;
01 căn nhà xây khoảng năm 1996, cấp 4B, mái lợp tôn xi măng, tường xây gch
trát xi măng, trụ kèo làm bng g diện tích 6mx 7,5; mái che phía trước phía
sau nhà, kết cu mái che khung st lợp tôn kích thước 2,8mx6,5m + 1,8mx7,5m;
01 căn nhà xây khoảng năm 1996, nhà cp 4B, mái lợp tôn, tưng xây gch, trn
la phông tôn, nn lát gch hoa, cửa đi bằng ca st p kính din tích 4,8mx7m;
mái che phía trước nhà, din tích 4mx7m, kết cu khung st lp tôn; 02 b cha
c xây gạch phía sau nhà đã xuống cp, b hoang; 01 nhà tm kết cu lp tôn,
12
ng xây gạch trát xi măng, nền lát xi măng, diện tích 3mx10.5m; căn phòng
phía sau nhà tm din tích 4,6mx2,4m, kết cấu tường xây gạch trát xi măng; chái
tm phá sau khung kèo g, lợp ngói kích thước 5mx4,5m đã bị mc nhiều nơi; kế
tiếp phía sau 01 chái tạm ch thước 2mx3m b hoang xung cp mc nhiu
nơi; 01 b chứa nước xây gạch phía trước chái tạm kích thước 2mx3m đã bỏ
hoang; 01 cây bng lăng; 04 cây mai; 01 cây xà c; hàng rào xây gch tap lô cao
khong 02m, xây dựng năm 2023
- Buc ông Nguyn Viết H phi giao tr cho T các tài sn trên các
thửa đất s 73, 74, 75, t bản đồ s 240 thôn B, S, huyn T ti các giy chng
nhn quyn s dụng đất s CN315786, CN315785, CN315784 do y ban nhân
dân huyn T cp ngày 06/3/2019 gồm: 01 nhà ng xây dng khoảng năm 2011,
din tích 16mx25m kết cu khung st lp tôn, tường xây gạch, trát xi măng cao
khoảng 02m, phía trên tường xây gắn tôn cao đến mái nhà xưởng, nn tông;
B chứa nước xây gạch trát xi măng cao 1,2m; din tích 5,4mx5m + 3mx4,4m;
01 căn nhà xây khoảng năm 1996, cấp 4B, mái lợp tôn xi măng, tường xây gch
trát xi măng, trụ kèo làm bng g diện tích 6mx 7,5; mái che phía trước phía
sau nhà, kết cu mái che khung st lợp tôn kích thước 2,8mx6,5m + 1,8mx7,5m;
01 căn nhà xây khoảng năm 1996, nhà cp 4B, mái lợp tôn, tưng xây gch, trn
la phông tôn, nn lát gch hoa, cửa đi bằng ca st p kính din tích 4,8mx7m;
mái che phía trước nhà, din tích 4mx7m, kết cu khung st lp tôn; 02 b cha
c xây gạch phía sau nhà đã xuống cp, b hoang; 01 nhà tm kết cu lp tôn,
ng xây gạch trát xi măng, nn lát xi măng, diện tích 3mx10.5m; căn phòng
phía sau nhà tm din tích 4,6mx2,4m, kết cấu tường xây gạch trát xi măng; chái
tm phá sau khung kèo g, lợp ngói kích thước 5mx4,5m đã bị mc nhiều nơi; kế
tiếp phía sau 01 chái tạm ch thước 2mx3m b hoang xung cp mc nhiu
nơi; 01 b chứa nước xây gạch phía trước chái tạm kích thước 2mx3m đã bỏ
hoang; 01 cây bằng lăng; 04 cây mai; 01 cây xà c; hàng rào xây gch tap lô cao
khong 02m, xây dựng năm 2023
- Buc bà Nguyn Th T T phi có trách nhim hoàn tr cho ông Nguyn
Viết H s tiền 38.591.000đ (ba mươi tám triệu, năm trăm chín ơi mốt ngàn
đồng).
K t ngày bn án có hiu lc pháp luật (đi với các trưng hợp cơ quan
thi hành án có quyn ch đng ra quyết đnh thi hành án) hoc k t ngày có đơn
yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án
còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi sut
quy đnh tại Điều 357, Điu 468 ca B lut dân s năm 2015, tr trường hp
pháp luật có quy đnh khác.
- V án phí:
Buc Nguyn Th T T phi nộp 300.000đ án phí dân s thẩm đi
vi tranh chp v quyn s dụng đất.
13
Buc bà Nguyn Th T T phi nộp 1.930.000đ án phí dân s thẩm đi
vi tranh chp v quyn s hu tài sn.
Nhưng được khu tr vào s tin tm ng án phí mà bà Nguyn Th T T
đã nộp ti các biên lai thu tin tm ng án phí, l phí Tòa án s 0006034, 0006033,
ngày 25/6/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Tánh Linh. Hoàn tr li
cho bà Nguyn Th T T s tin tm ứng án phí 570.000đ.
Án x sơ thẩm công khai; Nguyên đơn, b đơn vng mt tại phiên a được
quyn kháng cáo bn án này trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án
hoc bản án được niêm yết.
Trường hp bn án, quyết đnh được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut
Thi hành án Dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án
Dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn
thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh tại các điu 6, 7 9
Lut Thi hành án dân s; thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy đnh ti
điu 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
- Các đương sự; THM PHÁN - CH TA PHIÊN TOÀ
- VKSND H.Tánh Linh;
- CC THA DS H.Tánh Linh;
- Lưu HS, VP.
Nguyn Th Yến
Tải về
Bản án số 85/2024/DS Bản án số 85/2024/DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 85/2024/DS Bản án số 85/2024/DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất