Bản án số 75/2025/DS-PT ngày 29/04/2025 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 75/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 75/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 75/2025/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 75/2025/DS-PT ngày 29/04/2025 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Thái Nguyên |
Số hiệu: | 75/2025/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 29/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Sửa bản án dân sự sơ thẩm 07/2024/DSST ngày 30/5/2024 của Toà án nhân dân huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THÁI NGUYÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
B75/2025/DSPT
Ngày: 29-4-2025
V/ v "Tranh chấp quyền sử dụng đất".
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Th H
Các thẩm phán: Ông
- Thư ký phiên tòa: Bà Thuý Linh -
Nguyên.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Nguyên: Bà -
Trong các ngày 25 tháng 4 5 và ngày , ti Hi
ng xét x T
/TLPT-DS ngày 03 tháng 10 quyn s
dt"
Do bn án dân s m s 07/2024/DS-
nh Hoá
Theo quy án ra xét x s 214/2024- PT ngày 25 tháng 11
24, gi:
1. Nguyên đơn: Bà Cao Th Na ch: n
H, tnh Thái Bình
i din theo y quyn N: Bà Cao Th Sa ch:
Xóm T, xã T, huynh Thái Nguyên. (Có mt
29/4/2025.
2. Bị đơn: Ông Ma Phúc H1 ngày 30/10/2020).
Nhi k tha quy ca b ng thi là
i có quyn li và ngh
- Bà Lê Th Ha ch: Xóm T, xã T, huynh Thái
Nguyên (là v ông Ma Phúc H1).
- Anh Ma Phúc H2a ch: Xóm T, xã T, huynh Thái
Nguyên (là con ông Ma Phúc H1)
- Bà Nguyn Th N1 a ch: Xóm T, xã T, huynh
Thái Nguyên (là m ông Ma Phúc H1).
- Ch Ma Th H3i: Xóm A, thôn E, xã C, thành ph C,
tnh Qung Ninh (là con ông Ma Phúc H1).
Bà Nguyn Th N1, anh Ma Phúc H2, ch Ma Th H3 u y quyn cho Bà Lê
Th H, a ch: Xóm T, xã T, huynh Thái Nguyên. (Bà H có
3. Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Bùi Quang T
a ch: n H, tnh Thái Bình.
3.2. y ban nhân dân huy, tnh Thái Nguyên;
a ch tr s: Th trn C, huynh Thái Nguyên.
i din theo pháp lut: Ông Nguyn Minh T1 chc v: Ch tch UBND.
i din theo y quyn ông Trng T2c v: Phó
ng phòng Tài nguyên môi trng huy.
4. Người làm chứng trong vụ án:
Ông a ch: Xóm T, xã T, huynh Thái
Nguyên. (Vng mt).
5. Người kháng cáo: Bà i din theo u quyn ca
nguyên .
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo bbà Cao Th N i diquyn
cCao Th S) trình bày:
m bà là ông và bà là Lê Th T3 t tnh Thái Bình lên
xã T, huynh Thái Nguyên ng. Khi mi lên, b m bà mua 01
a Ca hàng Hp tác xã mua bán xã T cnh b h a xã B giáp
xã T và làm hiu may qu m trng
chè và tr (khu ình ông H1 tranh chp chim gi hin ti)
thuc xóm K, xã T-1979, xã B p b h , y ban
nhân dân xã P3 kim, nghim thu
cây ci, hoa màu (gm có chè, mít, chanh, xoan, nhãn và cây hoa màu khác) ca gia
c s
y ban nhân dân xã B p b h án h hoàn thành,
ình và c b m cho bà tht chè
canh tác thu hoa li và cho di n bù
khi thc hin d p h , v cht chè
và trc hin vic kê khai cp giy chng nhn
quyn s dt, t tác nghip ca y ban nhân dân xã T ã t
th n lý, s d nh và làm th tc cp Giy chng nhn
quyn s dc y ban nhân dân huy cp giy
chng nhn quyn s dt s vào s 00443, s b tht,
tht chè có din tích là 686 m
2
và tht th n tích 200 m
2
, c 02
thu thuc t b s 5, b 299 xã T. Cu
t th t
chè cho ch S - là em gái bà trông gi, canh tác. Quá trnh, không
có tranh chp vH1 bn tranh chp, ông H1 cho rng
t ông cha, b m ông H1 - 1954,
ông H1 yêu cu bà d tr t cho ông H1ng à
i , s dng trc tip nên b dt, mc nát dn nên cu 2001, ch
S - em gái ch ình ông H1 tit và làm
nhà trên dit th ng thi tin hành phá cây ci, rào chn l
vào bãi chè t chè ca bà. Khi ông H1 tranh chp,
ln chiã ngh chính quyi quyH1 vn cho
rt cình ông H1, ông H1 ly li. Sau khi h
thành, bà ã làm ngh Tnh Hóa gii quyt, y ban
nhân dân xã T n T gii quyt
theo thm quyn.
nh ti chi
chiu vi Giy chng nhn quyn s dt cp cho bà Cao Th N tht th
tha 178, t chè có s thu thuc t b s 5 xã T, không
phù hp vi thc t dng. Tã có v
b ngh y ban nhân dân huy nh làm ra chính vi tha
tht nêu trên và Giy chng nhn quyn s dt cp cho bà Cao Th N. Sau
khi Tòa án có v ngh, y ban nhân dân huy nh thu hi
giy chng nhn quyn s dt c quynh thu hi giy chng
nhn quyn s dt ca y ban nhân dân huyng ý vi quyt
nh thu hi giy chng nhn quyn s dnh thu hi
giy chng nhn quyn s dt ca y ban nhân dân huy, Quá tr
u ny ban nhân dân huy nh gii
quyt khiu ni s 114 ngày 24/02/2006 quynh hy b quynh thu hi giy
chng nhn quyn s dt cng thm quyn chnh
sa h a chính và giy chng nhn quyn s dt, c th: 200 m
2
t th
c tha 177, t b s 5, c
2
t chè có s tha là 178, t
b s 5 - b 299 xã T. Sau khi gii quyt khiu ni, chnh sa h a
chính, giy chng nhn quyn s dt bà tip tc khi kin yêu cu Tòa án
nh Hóa gii quyt, yêu cình ông Ma P Hi r nhà,
di chuyn toàn b cây ct tranh ch bà s dng.
H1 cht ngày 30/10/2020, bà gi nguyên yêu cu
khi kin, buc bà Lê Th H - là v ông H1 phi tháo
tr li cho bà diã c cp giy chng
nh
2
2
t th
2
t trng chè theo kt
qu xem xét, thnh giá.
t v án, bà N i có quyn l liên quan ông Bùi
Quang T (chng bà N) y quyn cho bà Cao Th S tham gia t tng. Bà S gi
N trình bày.
- Quá trình giải quyết, bị đơn ông Ma Phúc H1 trình bày:
Ông không nht trí vi yêu cu khi kin ca bà Cao Th N và không nht trí vi
vic cp giy chng nhn quyn s dt cho bà Cao Th N vi lý do: Ngun
gc 02 tht bà N khi kin ông tranh chp là ca b, m ông khai phá t nhng
ình ông cho xã B m
lp h thi mi bing, khi bàn giao xã B
t ph p b h xong th88 khi
N D N) và bà N
n làm giy t và t N b N c cp s
bìa lúc nào ông không bin khi bà N khi kin ông mi bi
cho bà N ông không nht trí.
Ông H1 tr ông là
Ma Phúc N2 có cho ông (b bà Nt y t
gì. Nt bà N và ông D làm nhà trên dip
hin ti, ông có nói vi bà N N bo ch s d
N b õ. N làm nhà t n nay, ông
c bà N c cp giy chng nhn quyn s dt ông và gia
m bà N c cp giy chng nhn quyn s
dt, bà N không có mt tc t không ct. Nay
bà N yêu cu ông phi xây dng và khai thác cây ci có
t, tr li cho bà N ông không chp nhn.
H1 chi k tha quyn
ca ông H1ng thi có quyn l liên quan bà Lê
Th H hoMa Phúc H1, không nht trí vi yêu
cu khi kin ca bà N.
i din cho bà H là bà Hoàng Th
H4 trH i yêu cu khi
kin c t là cình ông H1,
ình ông H1, bà H s dng liên ti, t
hai, vic cp giy chng nhn quyn s dt cho bà N nh
ca pháp lut; Th ình ông N2 H1) cho UBND xã T và B ly
p b h , có tha thup xong b h th ình
ông H1, t n 1989 thì ông H1 i, không b
n nay UBND xã B và UBND xã T lt cho
ình ông H1, bà H. UBND huyn cp giy chng nhn quyn s dt cho
bà N
i bo v quyn, li ích hp pháp cho b trình bày:
H và ngi din ca bà H là
bà H4 ã trình bày. Bà H5 ngh làm rt tranh
chp và trnhn quyn s dt cho bà N.
Do ông Ma P t ngày 30/10/2020, nh i k tha quyn và
t tng ca ông H1ng thi có quyn l liên quan,
ngoài bà Lê Th H (là v ông H1) còn có: Bà (là m ông H1);
anh Ma Phúc H2 và ch Ma Th H3, (là con ca ông H1,bà H) trình bày:
Bà Nguyn Th N1 (là v ông Ma Phúc N2 và là m ca ông Ma Phúc H1)
trình bày: Ngun gc dit tranh chp là ca b, m ch li t c,
chng bà canh tác. Ông có ca hàng may vá qun áo
khu vi lp b h th ngp nên ông D n
t ca v, ch làm quán D không mà chuyn vào
cùng con trai cùng xóm T, xã TH1 (con trai bà) làm nhà v trí
t hin nay, không tranh chp gì. Ni xy ra tranh chp vi bà N. Bà N
khi kin thì bà không ng ý, vi là c li, bà
không bán cho ai.
Anh Ma Phúc H2 trình bày: V ngun gc tht là ca ông bà ni anh (ông
Ma Phúc N2 và bà Nguyn Th N1 li cho b m m
i xy ra tranh cht c th
nào.
Ch Ma Th H3 tnh Qun y quyn cho bà Lê Th H
là m .
i làm chng: Ông Ma Phúc N3,
tng là xã Ti sn xun 1994-1999;
ông Ma Công T4 UBND xã B giai n 1980-1990, ông Ma Khc T5-
là xã i phó kiêm cán b rut xã B giai n 1980-1989; ông Ma Doãn N4
nguyên là Phó Ch tch UBND xã T n nh 1995; ông Ma
Doãn C1 làm cán b a chính xã T n 1994 1995, ông tng là
Đảng ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ xã T, giai đoạn 1981 – 1994, là Tổ trưởng tổ
tác nghiệp thống kê và lập hồ sơ để cấp giấy chứng nhận QSDĐ giai đoạn 1994 –
1995. Tòa án đã tiến hành xác minh về những người có tên trên để làm rõ một số
nội dung của vụ án. Tuy nhiên, kết quả thể hiện: ông Ma Doãn N4
2005; ông Ma Công T4 chi làm chng ông ,
ông Ma Phúc N3, ông trình bày:
Ông trình bày: Ông sinh ra và lớn lên tại xã T, ông là Đảng ủy viên
Ban chấp hành Đảng bộ xã T thời kỳ 1981 – 1994, là Tổ trưởng Tổ tác nghiệp thống
kê và lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận QSDĐ giai đoạn 1994 – 1995. Về nguồn gốc
thì ông có biết cả quả đồi là của ông Ma Phúc N2 (bố đẻ của ông H1). Trước đây,
ông D có làm cửa hàng may quần áo, nay ở khu vực lòng hồ. Thời điểm ông còn
công tác, ông không được làm hồ sơ cấp đất tại diện tích đất tranh chấp giữa chị N
và ông H1 cho ai. Về vị trí đất mà UBND xã B mượn để lấy đất làm bờ hồ Đá Bay
ông không biết rõ ở vị trí nào, ông không tham gia vào việc cho mượn đất giữa
UBND xã B và gia đình ông N2, ông D.
Ông Ma Phúc N3 trình bày: Ông có biết cả quả đồi có diện tích đất tranh
chấp là của gia đình ông N2, ông Cao Văn D cũng ở ven đồi. Sau đó đo đạc bản đồ
như thế nào ông không biết. Ông có thấy nhà bà N làm nhà sàn nhỏ, không rõ năm
nào, nhưng trước năm 1994, khi đó phần đất đồi đã san phẳng, không còn cây gì,
bà N ở một thời gian ngắn, sau đó không ai ở, sau này ai dỡ nhà đi thì ông không
biết. Ông có thấy bà N làm chè nhưng không rõ ở vị trí nào. Từ năm 1994 – 1999,
ông làm trưởng thôn, ông có trả sổ bìa đỏ cho bà N. Trong thời kỳ ông làm trưởng
thôn giữa bà N và ông H1 không tranh chấp gì. Sau đó xảy ra tranh chấp, khoảng từ
sau năm 2000, (ông không nhớ rõ vì khi tranh chấp thì ông không làm trưởng thôn
nữa).
Ông Đinh Hùng C2 trình bày: Ông là con rể của ông Ma Phúc N2, ông về
làm rể và sinh sống tại xã T từ 1973, khi đó ông D có cửa hàng may vá ở vị trí lòng
hồ, sau khi đắp hồ thì bị ngập hết, ông Dịch chuyển vào trong làng, sau đó ông D
lại ra mượn đất của ông Ma Phúc N2 làm quán may vá ở phần đất đối diện nhà chị
H hiện nay, n không lp giy t gì. Ông D t
do ông Ma Phúc N2 trng, ông D có trng dt c th,
do chè b chc mt thi gian thì ông D t ca bà N1,
(phc nhà ch H hin nay). Ông D có làm mt lán ct g, lp lá c,
nuôi gì thì bà N (con ông D
N v tnh Thái Bình, n004 -2005 ông mi bit bà
N c cp giy ch nhn quyn s dt.
Ông Ma Doãn C1 1995 ông làm cán b a
chính xã Tc nhp giy chng nhn quyn s dt
ca ông Ma P t giáp ranh gia hai xã chõ nên
ông H1y ông H1 nn nào na.
c, xem xét thnh ti ch
nh giá tài sn trên dit có tranh chp, kt qu
*V t:
- Dit th ti bui xem xét, thnh ti ch
sau:
+ Dinh ti thc gii hn bi các cnh
nm: 1, 2, 3, 4, 5, E, 8, 9.
2
thuc tha s c
gii hn bi các cnh nm:1, 2, 3, C, B; Có 32,6 m
2
thuc tha s c
gii hn bi các cnh nm: 3, 4, 5, 6, D, C; Có 44,4 m
2
thuc tha s 176,
c gii hn bi các cnh nm: C, D, 7, 8, 9, B. Tc là 186,8
m
2
.
(Theo bn v hin tr ngày 18/3/2024).
Dit th là: 186,8 m
2
2
ìn ng) theo kt qu nh giá ngày
18/3/2024.
-
2
t chè bà N c cp Giy chng nhn quyn s dt
ti tha 178, t b s 5 b 299 xã Tc ti bui xem xét thm
nh ti ch, kt qu
- nh hin trc là 595,4 m
2
c
gii hn bi các cnh nm: C, 20, 21,22, 23, 24, 25, 64, 27, N, R, R1, 36,
37, 38, 3, C.
- Di t thuc th t s m ngoài phm vi din tích
nh ranh gii là 28,3 m
2
c gii hn bi các cnh nm:
38, 37, R1, R, S, T, 38.
- Dit thuc tht s n trt thy li là 62,3m
2
,
c gii hn bi các cnh nm: 20, G, I, K, M, N, 27, 26, 64, 25, 24, 23,
22, 21, 20.
ngày 18/3/2024);
Dit chè
2
x 46.000/m
2
=27.388.400
ytriu ba ng).
(Theo biên bnh giá tài sn ngày 18/3/2024)
V tài sn là cây trt:
Trên dit th ng, gm: 08 cây mít có giá 1.280.000;
01 cy nhãn có giá 175.000 ãn có giá 800.000 01 cây trng gà có giá
i t n 6 tháng có giá
ng giá tr cây trt là:
3.538.000 ng.
t:
- tông tròn, tng 110mm (có mt tng hm),
có giá tr là 52,5 m
2
x 4.165.000/m
2
ng;
-
2
x 52.000/m
2
=
ng;
-
2
x 675.000/m
2
ng;
- Ph i nhà sàn g có giá tr là: 4,8825m
2
x 1.292.000/m
2
=
ng;
- Phng sau nhà sàn gng xây 110mm, mái lp Proximang có
giá tr là: 20 m
2
2
ng;
- Nhà bp phía sau nhà sàn gng xây 110mm; mái lp Proximang có giá
tr là: 14,16 m
2
2
ng;
- P1
2
2
= 4.820.090
ng;
- i B40 quây chung gà có giá tr là 16,2 m
2
2
= 1.117.800
ng;
-
2
2
=
ng;
- ng bao xây gch xi cát dày
3.696m
3
3
ng.
Tổng giá trị của công trình trên đất là: 300.176.570 đồng
(Theo kt qu xem xét thnh ti ch nh giá tài sn ngày 18/3/2024)
Ti bn án dân s m s 07/2024/DS-
dân huynh Hoáuynh:
.
Lê Th H và nhi k tha quy ca ông Ma P
t 595,4 m
2
t
tr cho bà N qun lý, s dng, theo kt qu c, xem xét thnh ti ch
ngày 18/3/2024. C thc gii hn bi các cnh nm: C, 20, 21,22, 23,
).
cCao Th N i vi yêu cu b li din
tích 186,8 m
2
t th i tht 176, 177, 178 t b s 5, b 299 xã T
(theo biên b các c ngày 18/3/2024). C
thc gii hn bi các cnh n
109,8 m
2
thuc tha s c gii hn bi các cnh nm: 1, 2, 3, C, B;
Có 32,6 m
2
thuc tha s c gii hn bi các cnh nm: 3, 4, 5, 6,
D, C; Có 44,4 m
2
thuc tha s c gii hn bi các cnh nm: C, D,
7, 8, 9, B. Tc là 186,8 m
2
.
(Theo bn v hin tr ngày 18/3/2024 kèm
3. Kin ngh UBND huy thu hi, chnh sa bii vi tht th
n tích 200 m2 ti giy chng nhn quyn s dt s b
c y ban nhân dân huy cp ngày 10/01/1997 cho bà Cao Th
N.
Bà và bà ý bing v
tht ti cc có thm quyn.
m cquyn kháng
cáo c.
Sau khi xét x m, ngày 11/6/2024 bà i din theo u
quyn ca Cao Th N kháng cáo không nht trí bm
S
Bà S bà
N ã làm 01 ngôi nhà sàn và
ình bà N
QSD t. Ngày 10/01/1997 bà N ã n tích
686m
2
xã T
quê, bà N
t cho bà N nh. Bà S
a ông H1 ph
ình bà .
à Cao Th S i din theo u quyn
c ngh Hng xét x xem xét thnh li tht có tranh
chp.
Ngày 06/3/2025 Toà án nhân dân t
nh li Tht 177, t b s 05 b 299.
: Tht s 177 t b s 05, b 299 xã T ng
là mt phn tht s 116, b a chính xã B . t
có mt s cây trng cình ông H1 và bà .
Theo bn trng tht do Công ty C ph ngày 06/3/2025
t ti s 177 t b s 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,1.
Tng vi bn a chính s 14 xã B
2
t
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,1.
cình ông H1 bà H nm vào Tha 178 t b s 5,
b 299 xã T t chè là 52,5m
2
theo s
nhà
2
15, 16, 20,15 ng vi ba
a chính s 14 xã B t s 114.
Tng din tích nhà sàn và nhà tm ca giình ông Ma P H và bà H xây
dng trên mt phn tht , b 299 xã T (mt phn tha 114 b
a chính xã B, huy) là 61,9m
2
Giá tr t theo biên b nh giá ngày 18/3/2024 thì t CLN có giá
2
2
2
ng.
t ng/1m
2
2
ng/1m
2
=
ng.
Ti phiên i din theo u quyn ca bà Cao Th N trình
bày các c kháng cáo và c tht 177 và 178 cình
bà N là b ca bà N, kc thi công p H
xã B thì ngày 27/11/1978 i din UBND xã T, UBND xã B
thu cây trt ình ông và yêu cình ông D phi
chuyn nhà, ông D nht trí các kho phc v cho tp th. Khi thc hin thi công
ình ông D canh tác trên th 1987 bà N xây dng gia
ình, ông ã cho bà N t này, bà N .
bà N c cp giy chng nht, cui n bà N chuyn v
quê sinh sng và nh em gái là Cao Th S ình ông
H1 bà H ã n t là ca ông cha và làm nhà sàn ã n UBND
xH1 c tình làm t chè cình bà N. Bà
N yêu cình ông H1 bà H phi tháo d tr lt cho bà N.
Bà H i tha k quy ca b ng thi
din theo u quyn ca bà , anh Ma Phúc H2 cho
n gc tht 177 và 178 là ca b m chng bà khai phá, sau khi di di
UBND xã thi công thì gia ình nhà bà c giao lÔng D
là b ca bà N ã mt cình bà làm quán may vá. N
ình bà có làm p giy chng nhc cp. c
ct cho nhà bà N H không nht trí tr lt cho bà N.
i din Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên phát biu v vic tuân theo
pháp lut ca Thm phán, Ch ta phiên tng xét x t khi th lý v án
n trc khi ngh nh ca B lut t tng dân s.
m gii quyt v ngh Hng xét x khou 308
a bm s
07/2024/DS- nh Hoá
c b i tr l.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
ng c
i
:
Về thủ tục tố tụng:
[1] g án
Về nội dung:
ng xét x thy:
Tht s 177 và 178 hiình ông H1 và bà H dt
ca bà Cao Th N, ngày 10/4/1997 bà N ã c UBND huy cp giy chng
nhn QSD là tht s 178 c
2
t th a 178B 686m
2
t
c chnh sa theo quynh s - UB ngày 25/02/2006 ca UBND
huy, tt th n tích 200m
2
tht chè,
2
uynh s -UBND ngày 24/02/2006 ca UBND huy ã xác
t ca bà N p vi ông Ma P c tha 177 và tha 178
t bxã Tình bà N nh liên tc t
1994 bà N kê khai xin ct. Bà N u kic ct th i tha
177 là 200m
2
t chè là 686m
2
tha s 178 cùng t b s 5.
xem xét thnh ti ch thì tht s 177 t b s 05,
b 299 xã T qng là mt phn tht s 116, tht s 178
ng là mt phn tht s b a chính s 14 xã B
t có nhà sàn và mt s cây trng cình ông H1 và bà Lê Th H.
Theo bn trng tht do Công ty C ph
06/ t ti s 177 t b s
ng vi bn a chính s 14 xã B
200m
2
t nm vào mt phn th 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,1.
Din tích nhà sàn cình ông H1 bà H nm vào Tha 178 t b s 5,
b 299 xã T t chè là 52,5m
2
12,13,14,15,16,12 và din tích
nhà tm phía sau nhà sàn là 9,4m
2
15, 16, 20,15 ng vi bn a
chính s 14 xã B t s 114.
Tht 177 và 178 bà Cao Th N ã c cp giy chng nht t
c UBND huy có quynh tr li ct cho bà N là ng và
c chnh sa li tên s thnh.
Bà H cho rng tht tranh chp này là cình bà khai phá tuy nhiên
ình bà H ông H1
H cho rao lt
ca UBND xã B n làm thi công công trình
ca bà N n làm quán sa cha qu bi l: Ti biên bn
bàn giao tr lt ca UBND xã B c lp ngày 01/7/2004 có n dung
..." Giao tr lt ca ông Ma Phúc N2 (b ông Ma Phúc H1) cho UBND
xã T có s chng kin ci diình ông Ma Phúc H1 (con trai)...... tng
dit thc khong 5642m
2
dit chè ca bà
Cao Th N và nhà ông Cao Bá D1 ng quc l.. ... " y v vic
n và giao tr t không có s tha, t b và vic giao tr t thc hi
2004 sau khi bà Cao Th N c cp giy chng nhn QSD hai tha t 177 và 178
(bà N c cp giy chng nhy, bà H cho rng tha
t 177 và 178 là t cình bà là khô chp nhn.
V tài sình ông Ma Phúc H1, bà Lê Th H dng
nhà sàn trên tht 178 là lot chè thut . Ti thm
ình ông H1, bà H dng nhà s
gia ình bà c th hin ti quynh s 86 ngày 16/8/2004
UBND xã T v vi t ti kh
ông y, viình
ông H1 dng nhà sàn trên din t chè ca bà N, không pht và trong
tht có tranh chUBND xã T là trái quy
nh. Mt khác, ình ông H1 bà H nm
vào tht chè ca bà N thì ình nhà bà H không có tht nào lin k
nh,
phi là công trkiên c, do vy cn buình ông Ma Phúc H1, bà
Lê Th H phi tháo d toàn b nhà y trng
t tr li t cho bà Cao Th N .
Ca i din theo u quyn ca bà Cao Th
N cn chp nhn.
Theo bn trng cT6, anh T7 c
xây dng mt phn trên pht lin k vi tht s 177 ca bà Cao Th N là
25,4m
2
i vi ch
Phi Th T6 và anh Nguy. Toà án ci quyt. Ti
phiên toà phúc thm bà Cao Th S ngh xem xét. Hng xét x phúc
thm không có thm quyn xem xét gii quyt.
T nhng phân tích nêu trên, Hng xét x th chp nhn kháng
cáo ca bà Cao Th S i din theo u quyn c), sa bn án
dân s m s nh
Hoáguyên ngh ca Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên ti
.
[9].
N
ng Ma Phúc H1
a ông H1 N1, bà H, anh H2H3
N. Bà
án phí
QUYẾT ĐỊNH:
ca b Cao Th S i din theo u quyn ca bà Cao
Th N
nh Hoá
n 1 ,
; 73,
ngày
.
Tuyên xử:
ông Ma Phúc H1.
Lê Th H và nhi k tha quy ca ông Ma
P bà , bà , anh Ma Phúc H2 khai
tích 200m
2
t th i tha s 177 t b s 05 b 299 xã T
ng vi b a chính s 14 xã B
2
t th 1,2,3,4,5,6, ngày
tr lt cho bà Cao Th N qun l
Lê Th H và nhi k tha quy ca ông Ma P
bà , bà , anh Ma Phúc H2 khai
2
t chè
ti b s 05 b 299 xã T thuc mt phn tht s 114 t
b 14 b a chính xã B, huynh Thái Nguyên tr lt cho bà
Cao Th N kèm theo)
ti cm: Buc bà Lê Th H phi thanh toán s tin
c, xem xét thnh ti chnh giá tài sng (tám
triu ìn ng) cho bà Cao Th N.
K t yêu ci phi thi
hành án chm thi hành thi vi s tin chng vi
thi gian chm thi hành án theo mc l c thi hành án và bên phi thi
hành án tha thun; nu không tha thun th nh tu 357
B lut Dân s 5
tng ti cp phúc thm: Bà N phi chu toàn b c là
ng
(bà
Nguyên.
th ìn ng) tin tm ng
án phí dân s m nh Hóa theo
biên lai thu s 100 04975 ngày 11/3/2008.
Ông Ma Phúc H1 a ông H1 bà
, bà , anh Ma Phúc H2 5.019.380
5. Các quynh khác ca bn án dân s -ST ngày
huynh Hoá
Nơi nhận:
-
- TAND nh Hoá;
- THADS nh Hoá;
- ;
-
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Lê Thị Hồng Phương
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 09/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Bản án số 422/2025/DS-PT ngày 08/05/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 08/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Bản án số 398/2025/QĐ-PT ngày 28/04/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Bản án số 360/2025/DS-PT ngày 23/04/2025 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm