Bản án số 719/2024/DS-ST ngày 17/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 719/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 719/2024/DS-ST ngày 17/09/2024 của TAND huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Chánh (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 719/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn ông Võ Bá T, bà Nguyễn Thị Ba N yêu cầu Tòa án giải quyết buộc ông Phan Trí T2 trả số tiền chưa thanh toán theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ngày 15/11/1993 là 14,1 (Mười bốn phẩy một) chỉ vàng SJC; tương đương 109.239.750 đồng (Một trăm lẻ chín triệu hai trăm ba mươi chín nghìn bảy trăm năm mươi đồng) theo tỉ giá bán ra ngày 11/9/2024 và tiền lãi chậm trả tính đến tháng 9/2024 là 229.611.031 đồng (Hai trăm hai mươi chín triệu sáu trăm mười một nghìn không trăm ba mươi mốt đồng). Tổng cộng số tiền ông Phan Trí T2 còn phải thanh toán là 338.850.781 (Ba trăm ba mươi tám triệu tám trăm năm mươi ngàn bảy trăm tám mươi mốt) đồng.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN BÌNH CHÁNH
THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 719/2024/DS-ST
Ngày: 17-9-2024
V/v tranh chp hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN BÌNH CHÁNH, THÀNH PH H CHÍ MINH
Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Trn Tuấn Khương
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Võ Hoàng Thu
2. Bà Trn Th Nga
Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Th Hồng Phước Thư ký Tòa án nhân dân
huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh
Đi din Vin kim sát nhân n huyn nh Chánh, Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Bà Vũ Thị Thái Kim sát viên
Ngày 11 tháng 9 năm 2024 ngày 17 tháng 9 năm 2024 ti tr s Tòa án
nhân dân huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh xét x thm công khai
v án th s: 145/2016/TLST-DS ngày 25 tháng 4 năm 2016 v Tranh chp
hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt theo Quyết định đưa vụ án ra xét x
s 639/2024/QĐXXST-DS ngày 18 tháng 7 năm 2024 và Quyết định hoãn phiên tòa
s 528/2024/QĐST-DS ngày 15 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn:
Ông Võ Bá T, sinh năm: 1954
Bà Nguyn Th Ba N, sinh năm: 1958
Địa ch: S B2/21 khu ph X, th trn Y, huyn Bình Chánh, Thành ph H
Chí Minh.
Ngưi đi din hp pháp ca nguyên đơn: Bà Phm Th Ngc T1, sinh năm: 1976
Là người đại din theo y quyn
(Văn bản y quyn ngày 17/4/2024)
(Có mt)
2. B đơn: Ông Phan Trí T2, sinh năm: 1963
Đa: S B2/20 khu ph X, th trn Y, huyn Bình Chánh, Thành ph H
Chí Minh.
(Vng mt)
2
3. Người quyn li, nghĩa v ln quan: y ban nhân dân Thành ph
H Chí Minh
Địa ch: S 86 đường Lê Thánh Tôn, phưng Bến Nghé, Qun 1, Thành ph
H Chí Minh.
(Có đơn yêu cầu gii quyết vng mt)
NI DUNG V ÁN:
Ti đơn khởi kin đ ngày 20/5/2004; đơn khởi kin b sung ngày 03/8/2015,
ngày 03/6/2024 trong quá trình gii quyết v án, người đại din theo y quyn
nguyên đơn bà Phm Th Ngc T1 trình bày:
Ngày 15/11/1993, ông Võ Bá T, bà Nguyn Th Ba N có ký hợp đồng chuyn
nhượng quyn s dụng đất vi ông Phan Trí T2 mt phn diện tích đt ngang 5,2m
x dài 35m nm ti mt tiền đường Nguyn Hu Trí, th trn Y, huyn Bình Chánh,
Thành ph H CMinh vi giá tr chuyn nhượng 140 ch vàng SJC; thi hn thanh
tn là 6 tháng. Tuy nhiên, ông T2 ch thanh toán đưc 115 ch ng SJC. Hin nay, ông
T2 đã được cp Giy chng nhn quyn s dụng đất.
Do ông T2 chưa thanh toán số tin n li n ông T, bà Ba N nên khi kin yêu
cu Tòa án gii quyết nhng vấn đề sau:
Tuyên hy hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 15/11/1993
gia ông Bá T, Nguyn Th Ba N vi ông Phan Trí T2; đng thi, tuyên
hy Giy chng nhn quyn s dng đt s 3421/UB ngày 11/4/2001 do y ban
nhân dân Thành ph H Chí Minh cp.
Trường hp Tòa án không chp nhn thì yêu cu ông Phan Trí T2
nghĩa vụ tr s tin còn n 14,1 (Mười bn phy mt) ch vàng SJC; tương đương
109.239.750 đng (Một trăm lẻ chín triệu hai trăm ba mươi chín nghìn bảy trăm năm
mươi đồng) theo t giá bán ra ngày 11/9/2024 và tin lãi chm tr tính t tháng 4/1999
đến tháng 9/2024 là 229.611.031 đồng (Hai trăm hai mươi chín triệu sáu trăm mười
một nghìn không trăm ba mươi mốt đồng), c th như sau:
+ T ngày 17/04/1999 đến 18/10/2000 tương đương 18 tháng, lãi suất căn cứ
theo Điều 1 Quyết định s 57-QĐ/NH1 của Ngân hàng nhà nước ngày 31/03/1992
và khon 5 Mục I thông tư số 01/TTLT ca Bi chính-B pháp-Vin Kim sát
Nhân dân Ti cao-Tòa án Nhân dân Ti cao ngày 19/06/1997 0.58%/tháng:
109.239.750 đồng x 18 tháng x 0.58% = 11.404.630 đồng;
+ T ngày 19/10/2000 đến 31/12/2005 tương đương 62 tháng, i suất căn cứ
theo khoản 2 Điều 473 B lut dân s năm 1995 và lãi sut tiết kim có k hn ca
Ngân hàng tơng mại c phn Ngoi tơng Vit Nam ngày 31/05/2024 là 0.38%/tng:
109.239.750 đồng x 62 tháng x 0.38% = 25.736.885 đồng;
+ T ngày 01/01/2006 đến 31/12/2016 ơng đương 132 tháng, i suất n cứ
theo khon 2 Điều 476 B lut dân s năm 2005 và Điều 1 Quyết định s 2868/-
NHNN của Ngân hàng nhà nước Vit Nam ngày 29/11/2010 là 0.75%/tháng:
109.239.750 đồng x 132 tháng x 0.75% = 108.147.353 đồng;
3
+ T ngày 01/01/2017 đến 30/09/2024 tương đương 93 tháng, lãi suất căn cứ
theo khoản 2 Điều 468 B lut dân s năm 2015 là 0.83%/tháng: 109.239.750 đồng
x 92 tháng x 0.83% = 84.322.163 đồng
Tng cng s tin ông Phan Trí T2 còn phi thanh toán là 338.850.781 đồng
(Ba trăm ba mươi tám triệu tám trăm năm mươi ngàn bảy trăm tám mươi mốt đồng).
Tại phiên tòa, người đi din theo y quyn của nguyên đơn Phm Th
Ngc T1 rút mt phn yêu cu khi kin ch yêu cu a án gii quyết buc ông
Phan Trí T2 tr s tiền chưa thanh toán theo hợp đồng chuyển nhưng quyn s
dụng đất ngày 15/11/1993 là 14,1 (Mười bn phy mt) ch ng SJC; ơng đương
109.239.750 đng (Một trăm lẻ chín triệu hai trăm ba mươi chín nghìn bảy trăm năm
mươi đồng) theo t giá bán ra ngày 11/9/2024 tin lãi chm tr tính đến tháng
9/2024 là 229.611.031 đồng (Hai trăm hai mươi chín triệu sáu trăm mười mt nghìn
không trăm ba mươi mt đng). Tng cng s tin ông Phan Trí T2 n phi thanh
toán 338.850.781 (Ba trăm ba mươi tám triệu tám trăm m ơi ngàn bảy trăm
tám mươi mốt) đồng.
Theo đơn phản t ngày 18/10/2006 trong quá trình gii quyết v án, b đơn
ông Phan Trí T2 trình bày:
Ông T2 xác nhn ký hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày
15/11/1993 vi din tích ngang 5,2m x dài 35m; vi giá tr chuyn nhượng 140 ch
vàng SJC vi ông Võ T, bà Nguyn Th Ba N. Quá trình thc hin hp đồng, ông
T2 đã thanh toán đủ s tin trên cho ông T, bà Ba N và đã được Nhà nước cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất. Do đó, đối vi yêu cu khi kin ca nguyên đơn
v vic hy hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất và Giy chng nhn quyn
s dụng đất thì ông T2 không đồng ý.
Đối vi yêu cu phn t, trong quá trình qun lý, s dụng đất ông T2 cho rng
gia đình ông T đã hành vi lấn chiếm qua phần đất ca ông đang quản lý,
s dng vi din tích ngang 1,2m, dài hết đất nên đã nộp đơn u cầu Tòa án gii quyết
buộc gia đình ông T tr li phn diện tích đất ln chiếm.
Quá trình gii quyết v án, Tòa án tiến hành tống đạt hp l thông báo v
phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa gii; quyết định
đưa vụ án ra xét x; quyết định hoãn phiên tòa giy triu tập đương s tham gia
t tụng theo quy định; nhưng ông T2 vng mt không do, không th hin ý kiến
ca mình bng bt c văn bản nào nên v án không tiến hành hòa giải được và đưa
ra xét xng khai.
Ni quyn lợi, nghĩa v ln quan y ban nhân n Thành ph H C Minh
trình bày:
Căn cứ các tài liu, chng c các đương sự cung cp trong h y ban
nhân dân Thành ph H Chí Minh không ý kiến đối vi bt k yêu cu nào ca
đương sự trong v án nêu trên. Đề ngh Tòa án gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Trường hợp các đương sự hoc Tòa án nhân dân các cp có tài liu, chng c
chng minh v vic cp các loi giy t trái quy đnh ca pp lut, đ ngh
cung cp b sung để y ban nhân dân thành ph xem xét, gii quyết theo quy định.
4
Ti phiên tòa, Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Bình Chánh, Thành ph
H Chí Minh phát biu ý kiến:
Về tố tụng: Thẩm phán được phân công thụ giải quyết vụ án và Thư ký
Tòa án đã thực hiện đúng, đầy đủ quy định về thẩm quyền thụ lý trong quá trình
giải quyết vụ án; Hội đồng xét xử, Thư tại phiên a đã tuân theo đúng các quy định
về việc xét xử sơ thẩm ván. Tuy nhiên, n chưa đm bảo vthời hạn chuẩn bị
xét xử theo quy định của Bộ luật tố tụng n sự.
Việc tuân theo pháp luật tố tụng của ngưi tham gia tố tụng n s trong
quá trình giải quyết vụ án, kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử
nghị án nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thực hiện đầy đủ quyền
và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của pháp luật, bị đơn chưa thực hiện đầy đủ quyền
và nghĩa vụ tố tụng theo quy định.
Về nội dung: n cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ ván, t thấy
bị đơn ông Phan TT2 đã thanh toán đủ số tiền theo giấy biên nhận ngày 16/4/1999
các bên đã nên đề nghị Hội đồng xét xử không chấp nhận yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn về việc buc b đơn tr s tiền chưa thanh toán theo hợp đồng
chuyn nhượng quyn s dụng đất ngày 15/11/1993. Đồng thời, đình chỉ gii quyết
đối vi yêu cu phn t ca b đơn về vic yêu cầu nguyên đơn trả li phn din tích
đất ln chiếm ta lc ti th trn Y, huynnh Chánh, Thành ph H Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu có trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết v án: Ngun đơn
ông T, Nguyn Th Ba N khi kin yêu cu Tòa án gii quyết tuyên hy
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia các bên và giy chng nhn
quyn s dng đất. B đơn ông Phan Trí T2 đơn phản t yêu cu Tòa án gii quyết
buộc nguyên đơn tr li phn din tích đất ln chiếm ta lc ti th trn Y, huyn
nh Chánh, Thành ph H Chí Minh; n căn c vào khon 3, khon 9 Điu 26;
Điu 34; đim a khoản 1 Điu 35; đim a, đim c khon 1 Điều 39 ca B lut t tng
dân s năm 2015 thì vụ án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn
Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh.
[2] V smt của các đương sự ti phiên tòa:
Tòa án triu tp hp l ln th hai, b đơn ông Phan Trí T2 vng mt không vì
s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan. Người đại din hp pháp ca người
có quyn lợi, nghĩa v liên quan y ban nhân dân Thành ph H Chí Minh đơn
yêu cu gii quyết vng mặt. Do đó, căn cứ vào Điều 228 ca B lut t tng dân s
năm 2015; Hội đồng xét x tiến hành xét x vng mặt các đương sự.
[3] Về nội dung:
[3.1] Đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn:
Ti phn tòa, người đại din Nguyên đơn ông Bá T, Nguyn Th Ba N rút
mt phn yêu cu khi kin, ch yêu cu Tòa án gii quyết buc ông Phan Trí T2 tr
5
s tiền chưa thanh toán theo hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt ngày
15/11/1993 14,1 (Mười bn phy mt) ch ng SJC; ơng đương 109.239.750 đồng
(Mt trăm l chín triệu hai tm ba mươi chín nghìn bảy trăm năm mươi đng)
theo t giá bán ra ngày 11/9/2024 và tin lãi chm tr tính đến tháng 9/2024
229.611.031 đồng (Hai trăm hai ơi chín triệu sáu trăm mười mt nghìn không trăm
ba mươi mốt đồng).
n c Hp đng chuyn nhưng quyn s dụng đt ngày 15/11/1993 và
các phiếu biên nhn v vic giao nhn tin gia hai bên, Hội đng xét x xét thy
giữa nguyên đơn và b đơn xác lp quan h giao dch hp đng dân s; b đơn
còn n nguyên đơn số tiền ca thanh tn 14,1 (i bn phy mt) ch vàng SJC;
tương đương 109.239.750 đồng (Một trăm lẻ chín triệu hai trăm ba mươi chín nghìn
bảy trăm năm mươi đồng) theo t gbán ra ngày 11/9/2024 là có cơ sở. Nguyên đơn
yêu cu b đơn trả s tin lãi chm tr tính đến tháng 9/2024 229.611.031 đồng
(Hai trăm hai mươi chín triệu sáu trăm i một nghìn không trăm ba ơi mốt đồng)
phù hp vi quy đnh tại Điều 357 và Điều 468 ca B lut n s năm 2015.
Do đó, Hội đồng xét x xét thy chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn; buộc
b đơn ông Phan Trí T2 nghĩa vụ tr cho ông Võ T, Nguyn Th Ba N s
tiền còn chưa thanh toán tổng cộng là 338.850.781 đồng (Ba trăm ba mươi tám triệu
tám trăm năm mươi nghìn bảy trăm tám mươi mốt đồng).
[3.2] Do nguyên đơn t nguyn rút mt phn yêu cu khi kin nên căn cứ vào
khoản 2 Điều 244 ca B lut t tng dân s năm 2015 t Hội đồng xét x chp nhn
đình chỉ xét x đối vi phn yêu cầu đã rút.
[3.3] Đối vi u cu phn t ca b đơn: Do bị đơn u cầu phn t vng mt
mà không có người đại din tham gia phiên tòa nên b coi là t b yêu cu phn t;
căn c vào đim c khoản 2 Điu 227, Hi đồng xét x đình ch gii quyết đối vi
yêu cu phn t ca b đơn. Bị đơn quyền khi kin lại đối vi yêu cu phn t
trên theo quy định ca pháp lut.
[4] V án p: B đơn phi chu án p dân s thm theo quy đnh ca
pháp lut.
[5] V chi phí t tụng: Nguyên đơn t nguyn chu.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
Khon 3, khon 9 Điu 26; Điu 34; đim a khoản 1 Điều 35; đim a, c khon 1
Điu 39; khon 1 Điu 147; Điu 202; khoản 2 Điều 218; đim c khoản 2 Điu 227;
Điu 228; khoản 2 Điều 244 và Điu 273 B lut t tng dân s năm 2015;
Điu 357 và Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015;
Điu 26 ca Lut thi hành án dân s năm 2008 (sửa đổi, b sung năm 2014);
6
Khon 2 Điu 26 ca Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca y ban
Thường v Quc hi quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng
án phí và l phí Tòa án;
Tuyên x:
I. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
1. Ông Phan TT2 nghĩa vụ tr cho ông Võ T, bà Nguyn Th Ba N s
tin còn n chưa thanh toán tổng cộng 338.850.781 đồng (Ba trăm ba mươi tám
triệu tám trăm năm mươi nghìn bảy trăm tám mươi mốt đồng).
2. K t ngày đơn yêu cu thi hành án ca ông T, Nguyn Th
Ba N cho đến khi thi hành án xong khon tin nêu trên, ông Phan Trí T2 còn phi
chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy đnh ti
Điều 357, Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
3. Đình chỉ xét x đối vi yêu cu khi kin ca nguyên đơn về vic yêu cu
tuyên hy hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 15/11/1993 và yêu cu
tuyên hy Giy chng nhn quyn s dụng đất s 3421 ngày 11/4/2001 ca y ban
nhân dân huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh.
4. Đình chỉ gii quyết đối vi yêu cu phn t ca b đơn về vic yêu cu
nguyên đơn trả li phn diện tích đất ln chiếm ta lc ti th trn Y, huyn Bình
Chánh, Thành ph H Chí Minh. B đơn quyền khi kin lại đi vi yêu cu phn
t trên theo quy định ca pháp lut.
5. V án phí:
Ông Phan Trí T2 chu án phín s sơ thẩm là 16.942.539 đng (i sáu
triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi chín đồng).
Hoàn tr li cho ông Võ T, bà Nguyn Th Ba N s tin 2.600.000 đồng
(Hai triệu sáu trăm nghìn đồng) tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tin tm ng
án phí s 035261 ngày 23/6/2004 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Bình Chánh,
Thành ph H Chí Minh.
S tiền 450.000 đồng tm ng án phí ông Phan Trí T2 đã nộp theo Biên lai
thu tin tm ng án phí s 036880 ngày 05/7/2006 s 037224 ngày 07/11/2006
ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Bình Chánh, Thành ph H Chí Minh đưc
sung vào công qu Nhà nước.
6. V chí phí t tụng: Nguyên đơn tự nguyn chu.
7. Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 ca Lut thi
hành án dân s năm 2008 (sửa đổi, b sung năm 2014) thì người được thi hành án
dân sự, người phi thinh án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu
thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti
các Điu 6,7,7a 9 ca Lut thi nh án n s năm 2008 (sửa đổi, b sung m 2014).
Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 ca Lut thi hành án
dân s năm 2008 (sửa đổi, b sung năm 2014).
7
II. Các đương sự quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t
ngày nhận đưc bn án hoc bản án được niêm yết hp l.
Nơi nhận:
Đương sự;
VKSND H. Bình Chánh;
Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Trn Tun Khương
Tải về
Bản án số 719/2024/DS-ST Bản án số 719/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 719/2024/DS-ST Bản án số 719/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất