Bản án số 167/2024/DS-PT ngày 16/12/2024 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 167/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 167/2024/DS-PT ngày 16/12/2024 của TAND tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 167/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/12/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Phan Thị T- Phạm Nhị T1
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TNH THÁI NGUYÊN
Bn án s: 167/2024/DS-PT
Ngày: 16/12/2024
V/v: Tranh chp hợp đồng
chuyển đổi QSD đất
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TNH THÁI NGUYÊN
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Hoàng Quý Su
Các Thm phán: Bà Lê Th Hồng Phương và bà Nguyễn Th Thu
- Thư phiên tòa: Bích Ngọc, Thư Tòa án nhân dân tỉnh Thái
Nguyên
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên: Th Hương
Giang, Kim sát viên.
Ngày 16/12/2024, ti Hội trường xét x Tòa án nhân dân tnh Thái Nguyên,
xét x phúc thm công khai v án dân s th s 144/2024/DS-PT ngày
07/10/2024 v vic kin Tranh chp hợp đồng chuyển đổi quyn s dụng đất.
Do bn án dân s thẩm s 83/2024/DS-ST ngày 16/8/2024 ca Tòa án
nhân dân thành ph Thái Nguyên, tnh Thái Nguyên có kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x s 231/2024/QĐ-PT ngày 29/11/2024,
giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Phan Th T, sinh năm 1958; địa ch: T A, phường Q, TP
., tnh Thái Nguyên; xin vng mt; y quyn cho Nguyn Thanh H, sinh năm
1982; địa ch: T B, phường T, qun H, thành ph Hà Ni; có mt.
B đơn: Ông Phm Nh T1, sinh năm 1966; địa ch: T A, phường Q, TP .,
tnh Thái Nguyên; có mt
Người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan:
1. Dương Thị Tuyết S (Dương Thị S), sinh năm 1940; địa ch: T A,
phưng Q, thành ph T, tnh Thái Nguyên; vng mt.
2. Bà Vũ Thị Q, sinh năm 1973; địa ch: T A, phường Q, thành ph T, tnh
Thái Nguyên; có mt.
3. y ban nhân dân thành ph T; địa ch: S A đường N, thành ph T, tnh
Thái Nguyên; Đại din theo y quyn: Ông Đặng Quang N Phó trưởng phòng
ph trách Phòng Tài nguyên môi trường thành ph T; có đơn xin vắng mt.
2
Người làm chng:
1. Trn Th T2, sinh năm 1959; địa ch: T A, phường Q, thành ph T,
tnh Thái Nguyên; vng mt.
2. Bà Trn Th Ánh T3, sinh năm 1963; địa ch: T D, phường P, thành ph
T, tnh Thái Nguyên; vng mt.
3. Ông Trần Văn T4, sinh năm 1971; địa ch: T A, phường Q, thành ph
T, tnh Thái Nguyên; vng mt.
4. Ông Nguyn Ngc C, địa ch: T A, phường Q, thành ph T, tnh Thái
Nguyên ; vng mt.
5. Ông Nguyn Trng N1, sinh năm 1945; địa ch: T A, phường Q, thành
ph T, tnh Thái Nguyên ; vng mt.
6. Nguyn Th Đ, sinh năm 1967; đa ch: T A, phường Q, thành ph
T, tnh Thái Nguyên ; vng mt.
NI DUNG V ÁN:
Nguyên đơn bà Phan Th T và đại din theo y quyn trình bày:
Năm 1985, Phan Th T mua thửa đt của gia đình ông Trần Văn T5,
Th G, ngày 07/02/1995, UBND thành ph T cp giy chng nhn quyn s
dụng đất tha s 202, t bản đồ s 9, din tích 220m
2
đất ODT mang tên Phan
Th T. T năm 1985 đến nay, gia đình T s dụng đất theo đúng ranh giới
đưc bàn giao, không tho thun chuyển nhượng, chuyển đổi cho ai. Bản đồ địa
chính hiện nay xác định là tha s 266, t bản đồ s 9 phưng Q, thành ph T.
Năm 2023, gia đình xin cấp đổi giy chng nhn quyn s dụng đt,
nhưng việc xác định ranh gii vi h lin k là gia đình ông Phm Nh T1 ti
thửa đất s 267 không thng nhất được do tường rào nhà T b đổ. Hin ti
mt phn diện tích đất ca gia đình bà T, ông Phm Nh T1 đang sử dng.
T xác định không được vào biên bn tha thuận đổi đất ghi ngày
10/12/2001 do ông T1 cung cp cho Tòa án; T vào mt t giy trng
không có ni dung, ni dung bn tha thun là do ông T1 viết sau.
T đề ngh Tòa án buc ông Phm Nh T1 phi tr nguyên hin trạng đất
cho gia đình theo giấy chng nhn quyn s dụng đất mang tên Phan Th T;
chi tr các khoản chi phí liên quan đến vic ln chiếm, cn trở, gây kkhăn
trong vic thc hin quyn ca người s dụng đất; hy bn tha thun ngày
10/12/2001; công nhn quyn s dụng đất din tích 6m
2
ti thửa đất s 267, t
bản đồ s 9, phường Q, thành ph T, tnh Thái Nguyên cho gia đình T; Hy
giy chng nhn quyn s dụng đất UBND thành ph T cp cho h ông Phm
Quang C1 ngày 22/4/2003.
B đơn ông Phm Nh T1, người có quyn li nghĩa vụ liên quan bà Dương
Th Tuyết S, bà Vũ Thị Q trình bày:
Ngun gc thửa đt s 267, t bản đồ s 9, ti t A phường Q, thành ph T
hin nay do ông Phm Quang C1 khai phá t năm 1973, ngày 22/4/2003 UBND
thành ph T cp giy chng nhn quyn s dụng đất cho h ông Phm Quang
3
C1. Năm 2014, ông T1 nhn tha kế toàn b thửa đất trên, ngày 27/10/2014 Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố T đăng ký biến động quyn s dng
đất mang tên Phm Nh T1.
Năm 2001, gia đình bà T là ch s dng thửa đất s 266, giáp ranh vi tha
đất của gia đình ông đề đạt v đổi mt phần đất đ cho vuông đt và phù hp
vi nhu cu s dng ca 2 bên. Việc đổi đất giữa hai gia đình là hoàn toàn t
nguyện, đã sử dng ổn định t năm 2001 đến năm 2023, hai bên chưa thc hin
việc đăng biến động diện tích đất. Theo kết qu đo đạc hin trạng, gia đình
ông T1 đang sử dng phần đất nhận đi của gia đình bà T 27,1m
2
, gia đình T
đang sử dng phần đất nhận đổi cho gia đình ông 6m
2
. Phn din tích 27,1m
2
đất gia đình ông đang s dng vn nm trong giy chng nhn của gia đình
T, trên đt ông T1 đã xây dựng 01 b pht t hoại, 01 đường nước ngm sinh
hot, đường nước thi h thng tiếp địa chng sét t năm 2003. Phần din
tích 6m
2
đất gia đình bà T đang sử dng nm trong giy chng nhn của gia đình
ông T1, gia đình bà T đã xây dựng nhà, bếp và công trình ph trên phần đất, đến
khi gia đình T xây nhà mới đã chuyển v trí, hin nay b ng gch p vn
còn đang s dng là tường rào ngăn cách phần đất của 2 gia đình.
Ông T1 đơn yêu cu phn tố, đề ngh T tiếp tc thc hiện văn bản
tha thun v việc đổi đất đã lập năm 2001. Nếu gia đình T yêu cu tr li
đất, ông đ ngh hai gia đình tr li phần đất đang sử dng ca nhau theo bn v
hin trạng; gia đình bà T phi t tháo d các công trình ông T1 đã xây dựng trên
đất, bồi thường các công trình và công sc tôn to phần đất cho gia đình ông.
Những người làm chng trình bày:
- Nguyn Th Đ (nguyên t trưởng t dân ph s 50 (nay t A)
phường Q, đồng thi hàng xóm sng cạnh gia đình ông T1, T) trình bày:
Do s việc đã lâu không nhớ được chng kiến s việc đổi đt gia gia
đình bà T gia đình ông Phm Nh T1 không. Khi ông C1 (b đẻ ông T1) còn
sống bà đã được nghe v việc hai gia đình đổi đất cho nhau, sau đó gia đình ông
C1 xây ng rào các công trình ph. Khi xây hàng rào các công trình trên
đất không thấy hai gia đình tranh chp, mâu thun gì. Trong thi gian làm t
trưởng t dân ph t khoảng năm 2002 đến năm 2011 bà không thấy gia đình
T gia đình ông T1 xy ra mâu thun, tranh chp gì v đất đai, không báo vi
t dân ph v vic xy ra tranh chấp đất. Gia đình T xây dng nhà t năm
1986 không có sa cha gì.
- Bà Trn Th T2 (hàng xóm sng cạnh gia đình ông T1, bà T) trình bày: Bà
sng t A phường Q t năm 1965, hàng xóm của gia đình T và gia đình
ông T1. Quá trình sinh sng không thấy hai gia đình xảy ra mâu thun tranh
chấp đất đai, chỉ nghe được vic T đổi đất với gia đình ông T1,
khuyên T không nên đổi đất mà không giy t. B m c Trần Văn
T5 c Th G, đã bán thửa đất cho gia đình T t khoảng năm 1985, gia
đình bà T xây dng nhà t năm 1986 không có sửa cha gì.
- Ông Nguyễn Văn T6 (hàng xóm giáp ranh với gia đình ông T1, bà T) trình
bày: Ông sng t A phường Q t năm 1971, là hàng xóm của gia đình T và
4
gia đình ông T1. Ông chng kiến gia đình T xây nhà t năm 1986, quá trình
sinh sng không thấy hai gia đình xy ra mâu thun tranh chấp đất đai. Ông
không được chng kiến s vic đổi đất giữa gia đình bà T và gia đình ông T1.
- Ông Nguyn Trng N1, ông Nguyn Ngc C (hàng xóm của gia đình ông
T1, T) trình bày: Quá trình sinh sng không thấy gia đình T gia đình
ông T1 xy ra mâu thun tranh chấp đất đai. Ông C t trưởng t dân ph s 1
t năm 2011, trước đây ông không thy ông T1, bà T báo t dân ph v vic
tranh chấp đất, đến năm 2023 hai gia đình mới xy ra tranh chp.
Ti bn án dân s thm s 83/2024/DS-ST ngày 16/8/2024 ca Tòa án
nhân dân thành ph Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên đã quyết định:
1. Không chp nhn yêu cu khi kin ca Phan Th T v yêu cu ông
Phm Nh T1 tr li phn din tích 27,1m
2
ti thửa đt 266 chi tr các khon
chi phí liên quan đến vic ln chiếm, cn trở, gây khó khăn với vic thc hin
quyn của người s dụng đất; Không chp nhn yêu cu hy Giy chng nhn
quyn s dụng đất s X278387 do UBND thành ph T cp ngày 22/4/2003;
Không chp nhn yêu cu hy Bn tha thun ngày 10/12/2001;
2. Chp nhn yêu cu phn t ca b đơn ông Phm Nh T1: Công nhn
Giao dch chuyển đi quyn s dụng đất được ghi nhn ti Bn tha thuận đổi
đất ngày 10/12/2001 có hiu lc.
2.1. Ông Phm Nh T1 đưc quyn s dng diện tích đất 27,1m
2
ti tha
đất 266, t bản đồ s 9, phưng Q thành ph T, tnh Thái Nguyên, gii hn bi
các điểm 1, 2, 30, 29, 28, 16, 17, 1.
2.2. Phan Th T đưc quyn s dng diện tích đất 6m
2
ti thửa đất 267,
t bản đồ s 9, phưng Q thành ph T, tnh Thái Nguyên, được gii hn bi các
đim 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.
(Có bn v hin trng kèm theo)
Phan Th T, ông Phm Nh T1 trách nhim liên h với quan Nhà
c có thm quyền để làm th tc chnh lý biến động v đất đai theo quy định.
Ngày 27/8/2024, nguyên đơn Phan Th T đơn kháng cáo toàn b bn
án dân s thẩm s 83/2024/DS-ST ngày 16/8/2024 ca Tòa án nhân dân
thành ph Thái Nguyên, tnh Thái Nguyên.
Ni dung kháng cáo Phan Th T cho rng: Ti thời điểm lp biên bn
tho thun chuyển đổi đất 10/12/2001, gia đình ông Chuyên S1 chưa được
cp giy chng nhn quyn s dụng đất, không các giy t khác v thửa đất
s 267; Bn tho thun chuyển đổi đất do b đơn cung cấp không ông
Mạnh Đào làm chứng, nhưng trong biên bản li ghi ông bà Mạnh Đ1 là gi mo;
Phn din tích 06 m2 thuc tha s 267, gia đình bà T đã xây dựng công trình t
năm 1985, đến năm 2016 mới phá b. Đề ngh Toà án cp phúc thm hu bn
tho thuận đổi đt ngày 10/12/2001, buc ông Phm Nh T1 tr li 27,1 m2
thuc thửa đất s 267 cho bà Phan Th T.
Ti phiên toà phúc thẩm, đại din theo u quyn ca nguyên đơn Phan
5
Th T gi nguyên nội dung đơn kháng cáo, các đương s gi nguyên quan điểm
trình bày ti Toà án cấp sơ thẩm
Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Thái Nguyên phát biểu quan điểm:
Thm phán ch ta phiên toà, Hội đồng xét x các đương s chấp hành đúng
quy định ca B lut t tng dân s.
V ni dung gii quyết v án: Đề ngh Hội đng xét x không chp nhn
kháng cáo ca bà Phan Th T, gi nguyên bản án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chng ctrong hồ vụ án đã được
thẩm tra tại phiên toà, căn cứ vào kết quả tranh tụng tại phiên toà, sau khi nghe
đại din Vin kim sát phát biu ý kiến, Hội đồng xt xử nhận định:
V th tc t tng:
[1] Nguyên đơn Phan Th T kháng cáo trong hn luật định, được min
np tm ng án phí phúc thẩm, được xem xét theo trình t phúc thm.
V ni dung:
Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn, yêu cầu phn t ca b đơn nội
dung kháng cáo của nguyên đơn, Hội đồng xét x thy:
[2] Thửa đất s s 202 (nay tha 266), t bản đồ s 9, ti t A, phường
Q, thành ph T của gia đình Phan Th T đưc UBND thành ph T cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất ngày 07/02/1994. Ngun gc thửa đất do bà Phan
Th T mua ca ông Trần Văn T5 và Th G t năm 1985 đã s dng n
định t năm 1985 đến nay. Ngun gc thửa đất 267, t bản đồ s 9, ti t A
phưng Q, thành ph T, tnh Thái Nguyên do ông Phm Quang C1 khai phá s
dng t năm 1973. Ngày 22/4/2003, UBND thành ph T cp Giy chng nhn
quyn s dụng đất mang tên h ông Phm Quang C1. Ngày 27/10/2014, Chi
nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố T đăng ký biến động quyn s dng
thửa đất s 267 sang cho ông Phm Nh T1, do ông T1 đưc nhn tha kế quyn
s dụng đất.
Năm 1994, gia đình bà T đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất,
năm 2003, gia đình ông C1, S1 là b m đ ông Phm Nh T1 đưc cp giy
chng nhn quyn s dụng đất, nhưng cả hai h gia đình ông C1, S1 gia
đình T đã sử dng thửa đất s 266, 267 theo ranh gii ca bản đồ địa chính
ổn định t trước. Thời điểm đổi đất năm 2001, gia đình ông C1, S1 chưa
đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất, nhưng ông C1, S1 đã sử dng
ổn định, đủ điu kiện được cp giy chng nhn quyn s dụng đất, nên
quyn tho thun chuyển đổi quyn s dụng đất vi bà T.
[3] Bn tha thun v việc đổi đất ngày 10/12/2001, giữa gia đình ông
C1, bà S1 gia đình T, có ch ca bà T Dương Thị S là m đ ca
ông T1. Ni dung Bn tho thuận, gia đình T có xây li công trình nhà sát
đất nhà ông Chuyên Sinh, đt vấn đề nắn sang đt ca ông Chuyên S1,
đổi lại gia đình T cho gia đình S1 s dng diện tích đất 16 m2 đồ
6
kèm theo.
[4] Căn cứ vào Bản trích đo hiện trng s dụng đất, đối chiếu vi bản đồ
địa chính do Tòa án tiến hành có s chng kiến của các bên đương sUBND
phưng Q, xác định: phn diện tích 27,1 m2 gia đình ông T1 s dng thuc tha
đất s 266 của gia đình T, diện tích 06 m2 gia đình T s dng thuc tha
đất s 267 của gia đình ông T1. Hin trng s dụng đất hin ti của gia đình ông
T1 gia đình bà T phù hp với đồ trong Bn tho thuận đổi đất lp ngày
10/12/2001. Ti Kết luận giám định ca V B C2 kết lun ch T trong Bn
tho thuận đổi đất ngày 10/12/2001 vi mu ch ca T do cùng mt
ngưi viết ra. T cho rng không có vic tho thuận đổi đt và bn tho thun
đổi đất ngày 10/12/2001 với gia đình ông C1 S1 gi mạo không căn
c.
[5] V tài sản trên đất: Gia đình ông Phm Nh T1 hiện đang s dng phn
đất 27,1m
2
thuc tha s 266, UBND thành ph T cp Giy chng nhn quyn
s dụng đất mang tên Phan Th T. Tài sản trên đt 01 b pht t hoi, 01
đưng nước ngm sinh hoạt, đường nước thi và h thng tiếp địa chng sét ông
T1 đã xây dựng t năm 2003; Gia đình Phan Th T đang sử dng phần đất
6m
2
thuc tha s 267, UBND thành ph T cp Giy chng nhn quyn s dng
đất mang tên ông Phm Quang C1 (b ông Phm Nh T1). Gia đình bà T đã xây
dng nhà công trình ph trên đất, năm 2016 đã di chuyển, xây trên v trí
khác, hin ti còn một đoạn b ng p gch 20x20 và quây tm lợp proximăng
làm hàng rào ngăn cách giữa 02 nhà.
[6] Xét yêu cu phn t ca ông Phm Nh T1, yêu cu công nhn tho
thun chuyển đổi quyn s dụng đất, Hội đồng xét x xét thy: Vic tha thun
đổi đt giữa gia đình Phan Th T gia đình Dương Thị S (m đẻ ông
Phm Nh T1) ti bn tha thun ngày 10/12/2001 ch ghi đại din gia
đình T đại diện gia đình ông Chuyên Sinh, không ch ca các
thành viên khác trong h gia đình. Tuy nhiên, quá trình s dng phần đất các
bên tho thuận đổi cho nhau t năm 2001 đến nay, các thành viên khác trong gia
đình bà T, gia đình ông bà Chuyên S1 đều biết và không có ý kiến phản đối.
Mc dù tho thun chuyển đổi quyn s dụng đất giữa các bên chưa có xác
nhn ca UBND cp có thm quyền, chưa đăng ký biến động quyn s dụng đất
theo quy định. Tuy nhiên, t sau thời điểm tho thun chuyển đổi quyn s dng
đất các bên đã nhận đất, xây dựng công trình trên đt, s dng ổn đnh t năm
2001 đến năm 2023 mới phát sinh tranh chp. Toà án cấp thm không chp
nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn, chấp nhn yêu cu phn t ca b đơn,
công nhn tho thun chuyển đổi quyn s dụng đất, xác định gia đình ông T1
đưc s dụng 27,1 m2 đất nhận đổi, thuc thửa đất s 266 ca bà T và gia đình
bà T đưc s dụng 06 m2 đất nhận đổi, thuc tha s 267 của gia đình ông T1
có căn cứ.
[7] T nhng phân tích nhận định nêu trên, Hi đồng xét x thy
không căn cứ chp nhn kháng cáo của nguyên đơn Phan Th T; gi
nguyên bn án dân s thẩm s 83/2024/DS-ST ngày 16/8/2024 ca Tòa án
7
nhân dân thành ph Thái Nguyên, tnh Thái Nguyên
V án phí:
[8] Án pphúc thm: Phan Th T người cao tui, nên min án p
dân s phúc thm cho bà Phan Th T.
T nhng phân tích nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ lut t tng dân sự, không chấp nhận kháng
cáo của nguyên đơn Phan Th T; gi nguyên Bn án dân s thẩm s
83/2024/DS-ST ngày 16/8/2024 ca Tòa án nhân dân thành ph Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên
2. V án phí phúc thm: Min án phí dân s phúc thm cho bà Phan Th T.
Bn án phúc thm có hiu lc thi hành k t ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Thái Nguyên;
- TAND TP. Thái Nguyên;
- Chi cc THADS TP. Thái Nguyên;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
T.M HI ĐNG XÉT X PHÚC THM
Thm phán - Ch to phiên toà
Hoàng Quý Su
Tải về
Bản án số 167/2024/DS-PT Bản án số 167/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 167/2024/DS-PT Bản án số 167/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất