Bản án số 62/2025/DS-PT ngày 19/02/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 62/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 62/2025/DS-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 62/2025/DS-PT
Tên Bản án: | Bản án số 62/2025/DS-PT ngày 19/02/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu: | 62/2025/DS-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 19/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Hồ Thị Bích H - Hồ Võ Hồng V |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bản án số: 62/2025/DS-PT
Ngày: 17/02/2025
V/v tranh chấp Hụi; Bồi thường thiệt
hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị
xâm phạm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Hồng Nưc
Các Thẩm phán: Ông Sỹ Danh Đạt
Ông Phạm Minh Tùng
- Thư ký phiên tòa: Bà Huỳnh Thị Ngọc Trang - Thư k Ta án nhân dân
tnh Đồng Tháp.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đng Tháp: Ông Đỗ Trung Đến -
Kiểm sát viên tham gia phiên ta.
Ngy 17 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Ta án nhân dân tnh Đồng Tháp
xét xử phúc thẩm công khai vụ án thụ l số 467/2024/TLPT-DS ngày 28 tháng
10 năm 2024, về việc “Tranh chấp Hụi; Bi thường thiệt hại do danh dự, nhân
phẩm, uy tín bị xâm phạm”.
Do bản án dân sự sơ thẩm số 84/2024/DS - ST ngy 19 tháng 7 năm
2024 của Ta án nhân dân thnh phố Cao Lãnh bị kháng cáo;
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 615/2024/QĐXXPT –
DS ngy 14/11/2024, Thông báo dời ngy mở phiên ta số 699/TB-TA ngày
04/12/2024; Quyết định hoãn phiên ta số 02/QĐPT-DS ngày 02/01/2025 và
Thông báo mở lại phiên ta số 05/TB-TA ngy 20/01/2025 của Ta án nhân dân
tnh Đồng Tháp, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Hồ Thị Bích H, sinh năm: 1991;
Địa ch thường trú: Ấp T, xã T, thnh phố C, tnh Đồng Tháp.
2
Người bảo vệ quyền v lợi ích hợp pháp của b H: Luật sư Nguyễn Thanh
T- Công ty L, Chi nhánh Đ thuộc đon luật sư thnh phố H.
- Bị đơn:
1. Bà Hồ Võ Hồng V, sinh năm 1982;
2. Ông Nguyễn Thnh H1, sinh năm 1980;
Địa ch: Tổ D, khóm M, phường M, thnh phố C, tnh Đồng Tháp.
- Người kháng cáo: Bà Hồ Võ Hồng V l bị đơn.
Bà V, bà H, luật sư T có đơn xin xét xử vắng mặt; ông H1 vắng mặt tại
phiên tòa.
NỘI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện của H Thị Bích H trình bày: Nguyên trưc đây b H có
lm chủ hụi, b V có tham gia hụi cụ thể như sau:
- Dây hụi 1: (D2) 2.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
13/6/2023 ngày mãn 12/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 02 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 18, 19. Khui ti lần thứ 1.2 b V hốt. Đóng ti
lần thứ 17, từ lần 18 đến ngy mãn hụi cn 13 lần b V không thực hiện nghĩa vụ
đóng hụi cho b H số tiền l 52.000.000 đồng = (2.000.000 đồng x 02 phần x 13
lần).
- Dây hụi 2: (D1) 2.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
13/6/2023 ngày mãn 12/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 02 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 18, 19. Khui ti lần thứ 1.2 b V hốt. Đóng ti
lần thứ 17, từ lần 18 đến ngy mãn hụi cn 13 lần b V không thực hiện nghĩa vụ
đóng hụi cho b H số tiền l 52.000.000 đồng = (2.000.000 đồng x 02 phần x 13
lần).
- Dây hụi 3: (D3) 2.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
13/6/2023 ngày mãn 12/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 02 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 17, 18. Khui ti lần thứ 1.2 b V hốt. Đóng ti
lần thứ 17, từ lần 18 đến ngy mãn hụi cn 13 lần b V không thực hiện nghĩa vụ
đóng hụi cho b H số tiền l 52.000.000 đồng = (2.000.000 đồng x 02 phần x 13
lần).
- Dây hụi 4: (D4) 2.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
13/6/2023 ngày mãn 12/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 02 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 15, 16. Khui ti lần thứ 1.2 b V hốt. Đóng ti
lần thứ 17, từ lần 18 đến ngy mãn hụi cn 13 lần b V không thực hiện nghĩa vụ
3
đóng hụi cho bà H số tiền l 52.000.000 đồng = (2.000.000 đồng x 02 phần x 13
lần).
- Dây hụi 5: (D8) 2.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
28/5/2023 ngày mãn 26/6/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 02 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 08, 09. Khui ti lần thứ 4 b V hốt. Đóng từ lần
thứ 5 ti lần thứ 25, từ lần 26 đến ngy mãn hụi cn 5 lần b V không thực hiện
nghĩa vụ đóng hụi cho b H số tiền l 20.000.000 đồng = (2.000.000 đồng x 02
phần x 05 lần).
- Dây hụi 6: (D3) 3.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
30/5/2023 ngày mãn 28/6/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 01 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 03. Khui ti lần thứ 4 b V hốt. Đóng ti lần thứ
20, từ lần 21 đến ngy mãn hụi cn 10 lần b V không thực hiện nghĩa vụ đóng
hụi cho b H số tiền l 30.000.000 đồng = (3.000.000 đồng x 01 phần x 10 lần).
- Dây hụi 7: (D4) 3.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
30/5/2023 ngày mãn 28/6/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 01 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 4. Khui ti lần thứ 4 b V hốt. Đóng ti lần thứ
20, từ lần 21 đến ngy mãn hụi cn 10 lần b V không thực hiện nghĩa vụ đóng
hụi cho b H số tiền l 30.000.000 đồng = (3.000.000 đồng x 01 phần x 10 lần).
- Dây hụi 8: (D7) 5.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
04/6/2023 ngày mãn 06/7/2023, có 31 thành viên, bà V tham gia 02 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 18,19. Khui ti lần thứ 4 b V hốt. Đóng ti từ
lần thứ 26, từ lần 27 đến ngy mãn hụi cn 05 lần b V không thực hiện nghĩa vụ
đóng hụi cho b H số tiền l 50.000.000 đồng = (5.000.000 đồng x 02 phần x 05
lần).
Khởi kiện bổ sung thêm 02 dây hụi sau:
- Dây D1: 3.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy 10/6/2023
ngày mãn 09/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 01 phần, trong danh sách
hụi (Hồ N) số thứ tự 2. Khui ti lần thứ 4 b V hốt. Đóng ti từ lần thứ 20, từ lần
21 đến ngy mãn hụi cn 10 lần b V không thực hiện nghĩa vụ đóng hụi cho b
H số tiền l 30.000.000 đồng = (3.000.000 đồng x 01 phần x 10 lần).
- Dây D2: 3.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy 10/6/2023
ngày mãn 09/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 01 phần, trong danh sách
hụi (Hồ N) số thứ tự 6. Khui ti lần thứ 4 b V hốt. Đóng ti từ lần thứ 20, từ lần
21 đến ngy mãn hụi cn 10 lần b V không thực hiện nghĩa vụ đóng hụi cho b
H số tiền l 30.000.000 đồng = (3.000.000 đồng x 01 phần x 10 lần).
Đối vi phần hụi sống b V đã đóng tại các dây hụi cụ thể như sau:
4
1. Dây hụi ngy 5.000.000 đồng khui ngy 22/6/2023 v mãn ngy
21/7/2023 (bà V tham gia 02 phần); b V đóng được 08 lần, từ ngy 22/6/2023
đến ngy 29/6/2023, tổng số tiền đã đóng l 69.800.000 đồng. Cụ thể như sau:
- Ngy 22/6/2023 bỏ 1.000.000 đồng/dây, 02 chân đóng 8.000.000 đồng.
- Ngy 23/6/2023 bỏ 800.000 đồng/dây, 02 chân đóng 8.400.000 đồng.
- Ngy 24/6/2023 bỏ 800.000 đồng/dây, 02 chân đóng 8.400.000 đồng.
- Ngy 25/6/2023 bỏ 500.000 đồng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đồng.
- Ngy 26/6/2023 bỏ 500.000 đồng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đồng.
- Ngy 27/6/2023 bỏ 500.000 đồng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đồng.
- Ngy 28/6/2023 bỏ 500.000 đồng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đồng.
- Ngy 29/6/2023 bỏ 500.000 đồng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đồng.
2. Dây hụi tuần 10.000.000 đồng khui ngy thứ 3 của ngy 30/5/2023 b V
đóng được 05 lần, từ ngy 30/5/2023 đến ngy 27/6/2023, tổng số tiền đã đóng l
38.800.000 đồng. Cụ thể như sau:
- Ngy 30/5/2023 bỏ 3.000.000 đồng, đóng 7.000.000 đồng.
- Ngy 06/6/2023 bỏ 1.700.000 đồng, đóng 8.300.000 đồng.
- Ngy 13/6/2023 bỏ 2.000.000 đồng/dây, đóng 8.000.000 đồng.
- Ngy 20/6/2023 bỏ 2.000.000 đồng/dây, đóng 8.000.000 đồng.
- Ngày 27/6/2023 bỏ 2.500.000 đồng/dây, đóng 7.500.000 đồng.
3. Dây hụi tuần 10.000.000 đồng khui ngy thứ 4 của ngy 21/6/2023 b V
đóng được 02 lần, từ ngy 21/6/2023 đến ngy 28/6/2023, tổng số tiền đã đóng l
15.500.000 đồng. Cụ thể như sau:
- Ngy 21/6/2023 bỏ 1.500.000 đồng/dây, đóng 8.500.000 đồng.
- Ngy 28/6/2023 bỏ 3.000.000 đồng/dây, đóng 7.000.000 đồng.
4. Dây hụi tuần 10.000.000 đồng khui ngy thứ 5 của ngy 22/6/2023 b V
đóng được 02 lần, từ ngy 22/6/2023 đến ngy 29/6/2023, tổng số tiền đã đóng l
16.000.000 đồng. Cụ thể như sau:
- Ngy 22/6/2023 bỏ 1.500.000 đồng/dây, đóng 8.500.000 đồng.
- Ngy 29/6/2023 bỏ 2.500.000 đồng/dây, đóng 7.500.000 đồng.
Tổng số tiền hụi sống b H đồng trả cho b V l 140.100.000 đồng, trừ
lại tiền hoa hồng 50% của 4 dây hụi l 20.000.000 đồng. Như vậy, b H thống
nhất trả cho b V số tiền hụi sống l 120.100.000 đồng.
Tổng tiền nợ hụi chết m b V cn nợ b H l 318.000.000 đồng. B H
yêu cầu b V cùng chồng liên đi trả số tiền 318.000.000 đồng v thống nhất
khấu trừ 120.100.000 đồng tiền hụi sống của b V.
5
Khởi kiện bổ sung ngày 19/6/2024: bà H yêu cầu bổ sung như sau:
- Bà V cn nợ tiền hụi ngy 26/6/2023 gồm các dây hụi:
+ Dây 5.000.000 đồng (D7) 02 phần số tiền l 10.000.000 đồng;
+ Dây 3.000.000 đồng (D1,D2) mỗi dây 01 phần số tiền l 6.000.000
đồng;
+ Dây 2.000.000 đồng (D1,D2,D3,D4) mỗi dây 02 phần số tiền l
16.000.000 đồng;
+ Dây 5.000.000 đồng (D1,D2) mỗi dây 01 phần số tiền l 9.000.000
đồng.
Tổng cộng số tiền nợ ngày 26/6/2023 là 41.000.000 đng.
- Bà V cn nợ tiền hụi ngy 27/6/2023 gồm các dây hụi:
+ Dây 5.000.000 đồng (D7) 02 phần số tiền l 10.000.000 đồng;
+ Dây 3.000.000 đồng (D1,D2) mỗi dây 01 phần số tiền l 6.000.000
đồng;
+ Dây 2.000.000 đồng (D1,D2,D3,D4) mỗi dây 02 phần số tiền l
16.000.000 đồng;
+ Dây 5.000.000 đồng (D1,D2) mỗi dây 01 phần số tiền l 9.000.000
đồng.
+ Hụi tuần 10.000.000 đồng tham gia 01 phần số tiền 7.500.000 đồng.
Tổng cộng số tiền nợ ngày 27/6/2023 là 48.500.000 đng.
- Bà V cn nợ tiền hụi ngy 28/6/2023 gồm các dây hụi:
+ Dây 5.000.000 đồng (D7) 02 phần số tiền l 10.000.000 đồng;
+ Dây 3.000.000 đồng (D1,D2) mỗi dây 01 phần số tiền l 6.000.000
đồng;
+ Dây 2.000.000 đồng (D1,D2,D3,D4) mỗi dây 02 phần số tiền l
16.000.000 đồng;
+ Dây 5.000.000 đồng (D1,D2) mỗi dây 01 phần số tiền l 9.000.000
đồng.
+ Hụi tuần 10.000.000 đồng tham gia 01 phần số tiền 7.000.000 đồng.
Tổng cộng số tiền nợ ngày 28/6/2023 là 48.000.000 đng.
- Bà V cn nợ tiền hụi ngy 29/6/2023 gồm các dây hụi:
+ Dây 5.000.000 đồng (D7) 02 phần số tiền l 10.000.000 đồng;
+ Dây 3.000.000 đồng (D1,D2) mỗi dây 01 phần số tiền l 6.000.000
đồng;
6
+ Dây 2.000.000 đồng (D1,D2,D3,D4) mỗi dây 02 phần số tiền l
16.000.000 đồng;
+ Dây 5.000.000 đồng (D1,D2) mỗi dây 01 phần số tiền l 9.000.000
đồng.
+ Hụi tuần 10.000.000 đồng tham gia 01 phần số tiền 7.000.000 đồng.
Tổng cộng số tiền nợ ngày 29/6/2023 là 48.000.000 đng.
Như vậy, 04 ngy b V cn nợ hụi b H tổng số tiền 185.500.000 đồng.
Nay, bà H khởi kiện bổ sung yêu cầu b V trả 185.500.000 đồng v số tiền
318.000.000 đồng như khởi kiện trên.
Tại phiên tòa nguyên đơn xin rút lại một phần yêu cầu khởi kiện như sau:
- Dây hụi 5: (D8) 2.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
28/5/2023 ngy mãn 26/6/2023 đã trả xong.
- Dây hụi 6: (D3) 3.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
30/5/2023 ngy mãn 28/6/2023 đã trả xong.
- Dây hụi 7: (D4) 3.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
30/5/2023 ngy mãn 28/6/2023 đã trả xong.
- Bà V cn nợ tiền hụi ngy 26/6/2023 gồm các dây hụi:
- Dây 5.000.000 đồng (D7) 02 phần số tiền l 10.000.000 đồng;
+ Dây 3.000.000 đồng (D1,D2) mỗi dây 01 phần số tiền l 6.000.000
đồng;
+ Dây 2.000.000 đồng (D1,D2,D3,D4) mỗi dây 02 phần số tiền l
16.000.000 đồng;
+ Dây 5.000.000 đồng (D1,D2) mỗi dây 01 phần số tiền l 9.000.000
đồng.
Tổng cộng số tiền nợ ngày 26/6/2023 là 41.000.000 đng.
Yêu cầu bà V, ông H1 liên đới trả số tiền hụi chết 318.000.000 đng và
144.500.000 đng tiền hụi của ngày 27,28,29/6/2023. Tổng cộng là 462.500.000
đng, chỉ thống nhất khấu trừ phần nợ hụi sống cho bà V là 140.100.000 đồng
(ch thống nhất khấu trừ khi trả V trả số tiền hụi của ngy 27,28,29/6/2023 m
các bên đã khấu trừ nhưng b V chưa chuyển tiền cho b H), trừ lại tiền hoa
hồng 50% của 4 dây hụi l 20.000.000 đồng. Không đồng bồi thường thiệt hại
số tiền 16.200.000 đồng.
Tại phiên hòa giải và trong quá trình xét xử, bị đơn bà Hồ Võ Hồng V
trình bày:
Đối vi dây hụi 5: (D8) hụi ngy 2.000.000 đồng khui ngy 28/5/2023 v
mãn ngày 26/6/2023, bà V hốt lần thứ 11 v đã đóng đủ số tiền đến mãn hụi.
7
- Dây hụi 6 (D3): hụi ngy 3.000.000 đồng khui ngy 30/5/2023 v mãn
ngày 28/6/2023, bà V hốt lần thứ 16 v đã đóng đủ số tiền đến mãn hụi.
- Dây hụi 7 (D4): hụi ngy 3.000.000 đồng khui ngy 30/5/2023 v mãn
ngày 28/6/2023, bà V hốt lần thứ 16 v đã đóng đủ số tiền đến mãn hụi.
- Đối vi 03 dây hụi trên b V không cn nợ b H nên không đồng theo
yêu cầu của b H.
- Đối vi dây hụi 8 (D7) thống nhất đến nay cn nợ b H 50.000.000 đồng.
- Đối vi dây hụi 1 (D2), 2 (D), 3 (D3), 4 (D4) theo khởi kiện của b H thì
hụi mở ngy 13/6/2023, ngy mãn hụi 12/7/2023 thì b V tham gia v hốt hụi
qua chuyển khoản, cụ thể số tiền hốt được bao nhiêu thì bà V không nh v hiện
nay cn nợ cụ thể bao nhiêu b V không xác định được nên không đồng theo
yêu cầu khởi kiện của b H. Bởi vì, b V cn một số dây hụi sống tham gia vi
bà H nhưng b V có đề nghị hốt các dây hụi sống để tiếp tục đóng hụi chết
nhưng b H không cho hốt dẫn đến ngy 27/6/2023 b V ngưng đóng hụi.
Trong đó, b V cn tham gia các dây hụi cn sống do b H lm chủ v
chưa giao cho b V cụ thể như sau:
- Dây hụi ngy 5.000.000 đồng khui ngy 22/6/2023 v mãn ngày
21/7/2023 (bà V tham gia 02 phần); b V đóng được 08 lần, từ ngy 22/6/2023
đến ngy 29/6/2023, tổng số tiền l 80.000.000 đồng. Cụ thể các lần bỏ hụi như
sau:
+ Ngy 22/6/2023 bỏ 1.000.000 đồng/dây, 02 chân đóng 8.000.000 đồng.
+ Ngy 23/6/2023 bỏ 800.000 đồng/dây, 02 chân đóng 8.400.000 đồng.
+ Ngy 24/6/2023 bỏ 800.000 đồng/dây, 02 chân đóng 8.400.000 đồng.
+ Ngy 25/6/2023 bỏ 500.000 đồng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đồng.
+ Ngày 26/6/2023 bỏ 500.000 đng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đng.
+ Ngy 27/6/2023 bỏ 500.000 đồng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đồng.
+ Ngy 28/6/2023 bỏ 500.000 đồng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đồng.
+ Ngy 29/6/2023 bỏ 500.000 đồng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đồng.
- Dây hụi tuần 10.000.000 đồng khui ngy thứ 3 của ngy 30/5/2023 b V
đóng được 05 lần, từ ngy 30/5/2023 đến ngy 27/6/2023, tổng số tiền l
50.000.000 đồng. Cụ thể như sau:
+ Ngy 30/5/2023 bỏ 3.000.000 đồng, đóng 7.000.000 đồng.
+ Ngy 06/6/2023 bỏ 1.700.000 đồng, đóng 8.300.000 đồng.
+ Ngy 13/6/2023 bỏ 2.000.000 đồng/dây, đóng 8.000.000 đồng.
+ Ngy 20/6/2023 bỏ 2.000.000 đồng/dây, đóng 8.000.000 đồng.
8
+ Ngày 27/6/2023 bỏ 2.500.000 đồng/dây, đóng 7.500.000 đồng.
- Dây hụi tuần 10.000.000 đồng khui ngy thứ 4 của ngy 21/6/2023 b V
đóng được 02 lần, từ ngy 21/6/2023 đến ngy 28/6/2023, tổng số tiền l
20.000.000 đồng. Cụ thể như sau:
+ Ngy 21/6/2023 bỏ 1.500.000 đồng/dây, đóng 8.500.000 đồng.
+ Ngy 28/6/2023 bỏ 3.000.000 đồng/dây, đóng 7.000.000 đồng.
- Dây hụi tuần 10.000.000 đồng khui ngy thứ 5 của ngy 22/6/2023 b V
đóng được 02 lần, từ ngy 22/6/2023 đến ngy 29/6/2023, tổng số tiền l
20.000.000 đồng. Cụ thể như sau:
+ Ngy 22/6/2023 bỏ 1.500.000 đồng/dây, đóng 8.500.000 đồng.
+ Ngy 29/6/2023 bỏ 2.500.000 đồng/dây, đóng 7.500.000 đồng.
Tổng cộng số tiền bà H cn nợ hụi sống của b V l 170.000.000 đồng, b
V yêu cầu b H trả số tiền ny cho b V. Bà V ch đồng trả cho b H số tiền
hụi chết l 50.000.000 đồng v đồng khấu trừ vo số tiền hụi sống b H nợ b
V, bà V không đồng trừ tiền hoa hồng như b H trình by trong số tiền hụi
sống. Vì số tiền ny b V chưa hốt nên không đồng trả tiền hoa hồng v cũng
không yêu cầu xem xét lãi đối vi các dây hụi sống, ch yêu cầu trả lại số tiền hụi
chết tính trên các lần bỏ hụi.
Đối vi ông H1 l chồng b V thì việc b V chơi hụi vi b H thì ông H1
hon ton không biết, việc chơi hụi l tự của b V v tiền hụi l do bà V hùn
lm ăn vi bên ngoi, không phải cho gia đình.
Ngoi ra, trong thời gian tham gia hụi b H nhiều lần nhắn tin hâm dọa,
thái độ côn đồ, gây áp lực v tra tấn tinh thần của b V từ ngy 27/6/2023 đến
ngy 30/6/2023, đến khoảng 10 giờ 39 phút ngy 30/6/2023 b H đã sử dụng
trang Facebook mang tên Hạnh Bích H2 liên tục công khai đăng những dng
trạng thái trên trang cá nhân kèm những hình ảnh cá nhân b V vi những lời lẽ,
nội dung sai sự thật, xúc phạm, bội nhọ danh dự, nhân phẩm của b V lm ảnh
hưởng nghiêm trọng đến danh dự v uy tín của b V.
+ Bà V thống nhất phần chốt nợ hụi b H tổng số tiền 318.000.000 đồng.
+ Bà V phản tố yêu cầu b H như sau: Trả số tiền hụi cho bà V là
170.000.000 đồng; Bồi thường tổn thất tinh thần: 09 tháng lương (từ tháng
07/2023 đến tháng 3/2024 vi số tiền 1.800.000 đồng x 09 tháng = 16.200.000
đồng.
Tại phiên tòa bà V trình bày: Đối vi dây hụi 1 (D2), 2 (D), 3 (D3), 4
(D42) theo khởi kiện của b H thì hụi mở ngy 13/6/2023, ngy mãn hụi
12/7/2023 thì bà V có tham gia v đóng đến ngy 26/6/2023, cụ thể trong ngy
9
26/6/2023 bà V cn chuyển khoảng số tiền đóng các dây hụi bao gồm hụi chết v
hụi sống cho b H số tiền 41.000.000 đồng, từ ngy 27/6/2023 b V mi ngưng
đóng hụi, l do ngưng đóng hụi l b H không cho bà V hốt phần hụi sống b V
đang tham gia. B V ch đồng trả số tiền nợ hụi 318.000.000 đồng, trừ lại số
tiền hụi sống b H cn nợ 170.000.000 đồng. Như vậy, b V ch đồng trả tiền
nợ hụi b H sau khi khấu trừ hụi thì cn lại 148.000.000 đồng.
Ngoài ra, bà V yêu cầu b H bồi thường thiệt hại số tiền 16.200.000 đồng.
Bà V đồng cấn trừ vo số tiền cn nợ b H, sau khi cấn trừ thì b V đồng trả
cho bà H l 131.800.000 đồng.
Tại văn bản kiến của ông H1 như sau: Việc vợ ông l V tham gia hụi vi
bà H khi no v để lm gì ông H1 không hay biết v cũng không nghe b V nói
nên không đồng liên đi trả nợ vi b V.
Tại quyết định của bản án dân sự sơ thẩm số 84/2024/DS-ST ngày 19
tháng 7 năm 2024, của To án nhân dân thnh phố Cao Lãnh đã xử:
- Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của b Hồ Thị Bích H đối vi b
Hồ Võ Hồng V.
Buộc b Hồ Võ Hồng V trả số tiền hụi cho b Hồ Thị Bích H là
435.500.000 đồng.
- Chấp nhận một phần yêu cầu phản tố của b Hồ Võ Hồng V đối vi b
Hồ Thị Bích H.
Buộc b Hồ Thị Bích H có trách nhiệm trả số tiền hụi đã đóng cho b Hồ
Võ Hồng V l 91.100.000 đồng v 16.200.000 đồng tiền bồi thường thiệt hại do
danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm.
Sau khi cấn trừ nghĩa vụ đối vi các số tiền trên thì b Hồ Võ Hồng V có
trách nhiệm trả cho b Hồ Thị Bích H số tiền 328.200.000 đồng.
Đình ch đối vi yêu cầu khởi kiện về việc b Hồ Thị Bích H yêu cầu b
Hồ Võ Hồng V trả số tiền hụi 121.000.000 đồng.
Kể từ ngy bản án có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngy có đơn yêu cầu
thi hnh án của người được thi hnh án án (đối vi các khoản tiền phải trả cho
người được thi hnh án) cho đến khi thi hnh án xong, tất cả các khoản tiền hng
tháng bên phải thi hnh cn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền cn phải thi hnh
án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015. Trừ
trường hợp các đương sự có thỏa thuận khác.
10
Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Hồ Thị Bích H phải chịu 1.525.000 đồng,
được khấu trừ vo số tiền 8.450.000 đồng tại biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án số 0000091 ngy 24/11/2023 của Chi cục thi hnh án dân sự thnh phố
Cao Lãnh, tnh Đồng Tháp, b Hồ Thị Bích H được nhận lại 6.925.000 đồng;
1.500.000 đồng tại biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Ta án số 0000386 ngy
29/02/2024 của Chi cục thi hnh án dân sự thnh phố Cao Lãnh, tnh Đồng Tháp
(Do Huỳnh Thị Cẩm T1 nộp thay); 4.637.000 đồng tại biên lai thu tạm ứng án
phí, lệ phí Ta án số 0009946 ngy 26/6/2024 của Chi cục thi hnh án dân sự
thnh phố Cao Lãnh, tnh Đồng Tháp (do Nguyễn Thanh T nộp thay).
Bà Hồ Võ Hồng V phải chịu 16.410.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm, được
khấu trừ vo số tiền 4.250.000 đồng tại biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Ta án
số 0009595 ngy 29/3/2024 của Chi cục thi hnh án dân sự thnh phố Cao Lãnh,
tnh Đồng Tháp, b Hồ Võ Hồng V cn phải nộp 12.160.000 đồng, nộp tại Chi
cục thi hnh án Dân sự thnh phố Cao Lãnh, tnh Đồng Tháp.
Ngoi ra bản án sơ thẩm cn tuyên về thời hạn kháng cáo của các đương
sự.
Sau khi xét xử sơ thẩm ngy 28/8/2024 b Hồ Võ Hồng V kháng cáo một
phần bản án dân sự sơ thẩm yêu cầu Ta án cấp phúc thẩm xem xét:
- Bà V không thống nhất phần chốt nợ hụi b H tổng số tiền 318.000.000
đồng theo nội dung Bản án sơ thẩm đã nêu;
- Bà H không cung cấp danh sách dây hụi m b V tham gia có đầy đủ
thông tin theo như quy định;
- Dây hụi 1,2,3,4 (D1.2.3.4) hụi ngy 2.000.000 đồng, khui ngy
13/06/2023, khui ti lần 1.2 hốt, m chuyển khoản hụi ngy 22/6/2023 l không
có căn cứ;
- Dây hụi 8 (D7) hụi ngy 5.000.000 đồng, khui vào ngày 04/06/2023,
khui ti lần thứ 4 hốt, m chuyển khoản hụi ngy 18/06/2023 l không có căn cứ;
- Chấp nhận số tiền trong đơn phản tố: hụi tuần 10.000.000 đồng khui
ngy (30/05/2023); hụi tuần 10.000.000 đồng khui ngy (21/06/2023); hụi tuần
10.000.000 đồng khui ngy (22/06/2023) cn sống cụ thể ngy (27, 28,
29/06/2023) vi số tiền từng lần (7.500.000 + 7.000.000 + 7.500.000). Hụi sống
của b V trong đơn phản tố l do b H tự ngưng hụi, nên b V không đồng số
tiền b H trả lại như nội dung trong Bản án sơ thẩm.
- Tại phiên ta cấp phúc thẩm:
Bà V có đơn xin xét xử vắng mặt v đồng thời có kiến l giữ nguyên yêu
11
cầu kháng cáo;
Bà H có đơn xin xét xử vắng mặt v đồng thời có kiến l không đồng
theo yêu cầu kháng cáo của b V.
Luật sư Nguyễn Thanh T l người bảo vệ quyền v lợi ích hợp pháp của
bà H có đơn xin xét xử vắng mặt v có gửi by phát biểu, đề nghị Hội đồng xét
xử không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của b V; giữ nguyên bản án dân sự sơ
thẩm.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tnh Đồng Tháp phát biểu:
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán
Thẩm phán đã chấp hnh đúng, đầy đủ các quy định của Bộ luật tố tụng
dân sự 2015 v các văn bản quy phạm pháp luật từ khi thụ l giải quyết vụ án để
xét xử phúc thẩm đến trưc thời điểm nghị án.
Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Hội đồng xét xử phúc thẩm, Thư
ký phiên tòa.
Đã thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự về việc
xét xử phúc thẩm vụ án dân sự.
Về việc chấp hnh pháp luật của người tham gia tố tụng
- Đối vi đương sự: đã thực hiện đúng, đầy đủ quyền v nghĩa vụ tố tụng
theo quy định Bộ luật tố tụng dân sự.
Về việc giải quyết vụ án dân sự
Xét kháng cáo của b Hồ Võ Hồng V không đồng trả cho b H tiền hụi
số tiền 318.000.000đ, b cho rằng b H không cung cấp được danh sách hụi m
bà V tham gia có đầy thông tin theo quy định. Dây hụi D1, 2, 3, 4, hụi
2.000.000đ khui ngy 13/6/2023, khui lần 1, 2 hốt nhưng chuyển khoản hụi ngy
22/6/2023 l không có căn cứ. Nhận thấy;
Mặc dù, b B H lm chủ hụi có lập danh sách hụi chưa đảm bảo về hình
thức, nội dung theo quy định tại Nghị Định số 19 ngy 19/12/2019 của Chính
phủ nhưng b V thừa nhận có tham gia số lần hụi, cũng như mệnh giá hụi như b
H trình bày, tất cả đều phù hợp vi nhau. Hai bên đều thừa nhận khi hốt hụi,
đóng hụi đều giao dịch bằng cách chuyển khoản, không nhận tiền mặt. Trong
quá trình giải quyết đã chứng minh:
- Ngày 04/6/2023 bà V chuyển khoản cho b H số tiền hốt hụi 5.000.000đ
x 1 phần số tiền l 102.200.000đ.
- Ngày 07/6/2023 bà V chuyển khoản cho b H số tiền hốt hụi 2.000.000đ
x 4 phần số tiền l 185.400.000đ.
12
- Ngày 13/6/2023 bà V chuyển khoản cho b H số tiền hốt hụi 3.000.000đ
x 2 phần số tiền l 123.200.000đ.
- Ngày 18/6/2023 bà V chuyển khoản cho b H số tiền hốt hụi 5.000.000đ
x 2 phần số tiền l 168.400.000đ.
- Ngày 25/6/2023 bà V chuyển khoản cho b H số tiền hốt hụi 3.000.000đ
x 2 phần số tiền l 83.800.000đ.
- Ngày 22/6/2023 bà V chuyển khoản cho b H số tiền hốt hụi 2.000.000đ
x 8 phần số tiền l 277.600.000đ.
Như vậy, xác định qua các chứng từ chuyển khoản nêu trên v lời trình
các đương sự thì b H đã chuyển khoản tiền hốt hụi cho b V 12 phần hụi
2.000.000đ, 04 phần hụi 3.000.000đ v 03 phần hụi 5.000.000đ tổng số tiền l
940.600.000đ. Do đó, ngy 22/6/2023 b H đã chuyển tiền hốt hụi cho chị V của
các dây hụi D1, 2, 3, 4, hụi mệnh giá 2.000.000đ, vi số tiền l 277.600.000đ.
B V có nghĩa vụ đóng hụi chết cho bà H tổng số tiền cụ thể:
1/ Bốn (04) dây hụi 2.000.000đ hụi ngy, mở hụi cùng ngy 13/6/2023,
mãn hụi ngy 12/7/2023, đều có 30 thnh viên, b V tham gia mỗi dây 02 phần,
đều hốt hụi lần thứ 1.2, b V đóng hụi chết đến lần thứ thứ 17 của bốn chân hụi
(tức ngy 26/6/3023), từ lần 18 đến ngy mãn hụi (tức ngy 27/6/2023 đến
12/7/2023) cn 16 lần b V không đóng hụi chết. Như vậy, số tiền b V cn phải
đóng hụi chết của 4 dây l: 2.000.000đ x 08 phần x 16 lần = 256.000.000đ.
2/ Dây hụi 5.000.000đ hụi ngy, mở hụi ngy 04/6/2023, mãn hụi ngày
06/7/2023, có 31 thành viên, bà V tham gia 02 phần, b V hốt hụi ở lần thứ 4,
đóng hụi chết đến thứ 26, từ lần 27 đến ngy mãn hụi cn 05 lần b V không
đóng hụi chết l: 5.000.000đ x 02 phần x 08 lần = 80.000.000đ.
3/ Hai (02) dây 3.000.000đ hụi ngy, đều mở hụi ngy 10/6/2023, mãn hụi
cùng ngày 09/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia mỗi dây 01 phần, b V
hốt hụi ở lần thứ 4, đóng hụi chết đến thứ 20 (tức đến ngy 26/6/2023), từ lần 21
đến ngy mãn hụi cn 13 lần b V không đóng hụi chết l: 3.000.000đ x 02 phần
x 13 lần = 78.000.000đ.
4/ Dây hụi tuần 10.000.000đ, tham gia 01 phần, đã hốt hụi nhưng cn 03
lần hụi sống chưa đóng l 21.500.000đ.
Như vậy, tổng số tiền hụi chết bà V phải có nghĩa vụ đóng cho bà H là
256.000.000đ + 80.000.000đ + 78.000.000đ + 21.500.000đ + 7.000.000đ +
7.000.000đ = 435.500.000đ.
13
* Xét kháng cáo của b Hồ Võ Hồng V yêu cầu Chấp nhận yêu cầu phản
tố của b V: Hụi tuần 10.000.000đ ngy 30/5/2023; Hụi tuần 10.000.000đ ngy
21/6/2023; Hụi tuần 10.000.000đ ngy 22/6/2023 cn sống, cụ thể ngy 27, 28,
29/6/2023, vi số tiền từng lần 7.500.000đ, 7.000.000đ, 7.500.000đ. Hụi sống b
H tự ngưng hụi nên không đồng việc bà H trả lại cho b tiền đã đóng hụi. Nhận
thấy;
Trong giai đoạn giải quyết vụ án, đại diện theo ủy quyền của b V thừa
nhận, từ ngy 27/6/2023 thì b V không cn đóng hụi chết cho b H, lời trình
by của bà V phù hợp vi lời trình by của b H. Do đó, bà cho rằng hụi tuần
10.000.000đ ngy 30/5/2023; Hụi tuần 10.000.000đ ngy 21/6/2023; Hụi tuần
10.000.000đ ngy 22/6/2023 b đã đóng hụi cho b H vo các ngày 27, 28,
29/6/2023, vi số tiền từng lần 7.500.000đ, 7.000.000đ, 7.500.000đ nhưng b V
không cung cấp được ti liệu, chứng cứ để chứng minh.
Cn đối vi những dây hụi cn sống, do b V vi phạm nghĩa vụ đóng hụi
của nhiều dây hụi khác nên b H đã không cho b V tiếp tục chơi hụi. Do đó, b
H có trách nhiệm trả lại phần hụi m b V đã đóng, cụ thể:
1/ Dây hụi ngy 5.000.000đ, khui ngy 22/6/2023 v mãn ngy 21/7/2023
(bà V tham gia 02 phần); b V đóng được 05 lần hụi sống, vi tổng số tiền l
42.800.000đ.
2/ Dây hụi tuần 10.000.000đ, khui ngy thứ 3 của ngy,30/5/2023 b V
đóng được 04 lần hụi sống, vi tổng số tiền đã đóng l 31.300.000đ.
3/ Dây hụi tuần 10.000.000đ, khui ngy thứ 4 của ngy 21/6/2023 b V
đóng được 01 lần sống, số tiền 8.500.000đ.
4/ Dây hụi tuần 10.000.000đ, khui ngy thứ 5 của ngy 22/6/2023 b V
đóng được 01 lần hụi sống, số tiền 8.500.000đ.
Như vậy, tổng cộng b H có nghĩa vụ trả cho b V tổng số tiền hụi đã
đóng số tiền 91.100.000đ l phù hợp.
B V có nghĩa vụ đóng hụi chết cho b H số tiến 435.500.000đ. B H có
nghĩa vụ trả lại cho b V tiền hụi sống 91.100.000đ v bồi thường thiệt hại
16.200.000đ. Sau khi khấu trừ, bà V có trách nhiệm trả cho b H số tiền
328.200.000đ m bản án dân sự sơ thẩm đã tuyên l có căn cứ.
Căn cứ khoản 1 Điều 308 BLTTDS đề nghị Hội đồng xét xử:
- Không chấp nhận kháng cáo của b Hồ Võ Hồng V.
- Giữ nguyên Bản án sơ thẩm của Ta án thnh phố C.
14
Sau khi nghiên cứu các ti liệu v chứng cứ có trong hồ sơ, được thẩm tra
tại phiên ta, căn cứ vo kết quả tranh luận tại phiên ta v lời phát biểu của đại
diện Viện kiểm sát:
NHN ĐNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về thủ tục tố tụng:
Ta án cấp sơ thẩm đã xác định đúng quan hệ pháp luật tranh chấp, thụ l,
giải quyết v xét xử vụ án đúng theo quy định Điều 26 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Bà Hồ Võ Hồng V là bị đơn kháng cáo trong hạn luật định. Do đó, Ta án cấp
phúc thẩm thụ l xét xử theo trình tự phúc thẩm l đúng vi Điều 273, 293 Bộ
luật Tố dân sự năm 2015.
[1.1]. Đối vi b V, bà H, luật sư T có đơn xin xét xử vắng mặt phù hợp
vi khoản 1 Điều 228 Bộ Luật tố tụng dân sự nên Hội đồng xét xử tiến hnh xét
xử vụ án.
[1.2]. Đối vi ông Nguyễn Thnh H1 đã được Ta án triệu tập hợp lệ lần
thứ 2 m vẫn vắng mặt được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 227 Bộ luật tố
tụng dân sự thì Hội đồng xét xử tiến hnh xét xử vắng mặt họ.
[2]. Xét bà Hồ Võ Hồng V không thống nhất phần chốt nợ hụi b H tổng
số tiền 318.000.000 đồng theo nội dung Bản án sơ thẩm đã nêu;
- Bà H không cung cấp danh sách dây hụi m b V tham gia có đầy đủ
thông tin theo như quy định;
- Dây hụi 1,2,3,4 (D1.2.3.4) hụi ngy 2.000.000 đồng, khui ngy
13/06/2023, khui ti lần 1.2 hốt, m chuyển khoản hụi ngy 22/6/2023 l không
có căn cứ;
- Dây hụi 8 (D7) hụi ngy 5.000.000 đồng, khui vo ngy 04/06/2023,
khui ti lần thứ 4 hốt, m chuyển khoản hụi ngy 18/06/2023 l không có căn cứ;
- Chấp nhận số tiền trong đơn phản tố: hụi tuần 10.000.000 đồng khui
ngy (30/05/2023); hụi tuần 10.000.000 đồng khui ngy (21/06/2023); hụi tuần
10.000.000 đồng khui ngy (22/06/2023) cn sống cụ thể ngy (27, 28,
29/06/2023) vi số tiền từng lần (7.500.000 + 7.000.000 + 7.500.000). Hụi sống
của b V trong đơn phản tố l do b H tự ngưng hụi, nên bà V không đồng số
tiền b H trả lại như nội dung trong Bản án sơ thẩm.
Hội đồng xét xử xét thấy:
15
Bà V thừa nhận có tham gia hụi do b H lm chủ hụi, trong quá trình tham
gia chơi hụi b V có chuyển tiền đóng hụi cho b H và bà H cũng có chuyển
khoản tiền hụi cho b V hốt hụi. Các dây hụi b V tham gia gồm:
- Dây hụi 1: (D2) 2.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
13/6/2023 ngày mãn 12/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 02 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 18, 19. Khui ti lần thứ 12 b V hốt. Đóng ti lần
thứ 17, từ lần 18 đến ngy mãn hụi cn 13 lần b V không đóng hụi cho b H số
tiền cn nợ l 52.000.000 đồng = (2.000.000 đồng x 02 phần x 13 lần).
- Dây hụi 2: (D1) 2.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
13/6/2023 ngày mãn 12/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 02 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 18, 19. Khui ti lần thứ 12 b V hốt. Đóng ti lần
thứ 17, từ lần 18 đến ngy mãn hụi cn 13 lần bà V không đóng hụi cho b H số
tiền cn nợ l 52.000.000 đồng = (2.000.000 đồng x 02 phần x 13 lần).
- Dây hụi 3: (D3) 2.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vào ngày
13/6/2023 ngày mãn 12/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 02 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 17, 18. Khui ti lần thứ 12 b V hốt. Đóng ti lần
thứ 17, từ lần 18 đến ngy mãn hụi cn 13 lần b V không đóng hụi cho b H số
tiền cn nợ l 52.000.000 đồng = (2.000.000 đồng x 02 phần x 13 lần).
- Dây hụi 4: (D4) 2.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
13/6/2023 ngày mãn 12/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 02 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 15, 16. Khui ti lần thứ 12 b V hốt. Đóng ti lần
thứ 17, từ lần 18 đến ngy mãn hụi cn 13 lần b V không đóng hụi cho b H số
tiền cn nợ l 52.000.000 đồng = (2.000.000 đồng x 02 phần x 13 lần).
Tại phiên ta sơ thẩm b V thừa nhận b V ch đóng hụi ti ngy
26/6/2023, từ ngy 27,28,29/6/2023 thì b V đã ngưng đóng hụi vì cho rằng b H
không cho hốt các dây hụi sống theo như trình by tại đơn phản tố. Như vậy,
Thực chất 04 dây hụi trên b V ch đóng được ti lần thứ 13, 14. Mỗi dây b V
cn nợ lại b H l 2.000.000 đồng x 02 phần x 16 lần = 64.000.000 đồng x 04
dây = 256.000.000 đồng.
- Dây hụi 8: (D7) 5.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy
04/6/2023 ngày mãn 06/7/2023, có 31 thành viên, bà V tham gia 02 phần, trong
danh sách hụi (Hồ N) số thứ tự 18,19. Khui ti lần thứ 4 b V hốt. Đóng đến lần
thứ 26, từ lần 27 đến ngy mãn hụi cn 05 lần b V không đóng hụi cho b H số
tiền l 50.000.000 đồng = (5.000.000 đồng x 02 phần x 05 lần). B V thừa nhận
ch đóng được ti lần thứ 23, 24. Do từ ngy 27,28,29/6/2023 về sau thì b V đã
ngưng đóng hụi vì cho rằng b H không cho hốt các dây hụi sống theo như trình
by tại đơn phản tố v tại phiên ta. Như vậy, dây hụi ny b V cn nợ lại b H
l 5.000.000 đồng x 02 phần x 08 lần = 80.000.000 đồng.
16
- Dây D1: 3.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy 10/6/2023
ngày mãn 09/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 01 phần, trong danh sách
hụi (Hồ N) số thứ tự 2. Khui ti lần thứ 4 b V hốt. Đóng ti từ lần thứ 20, từ lần
21 đến ngy mãn hụi cn 10 lần b V không thực hiện nghĩa vụ đóng hụi cho b
H số tiền l 30.000.000 đồng = (3.000.000 đồng x 01 phần x 10 lần).
- Dây D2: 3.000.000 đồng (hụi ngy) bắt đầu khui vo ngy 10/6/2023
ngày mãn 09/7/2023, có 30 thành viên, bà V tham gia 01 phần, trong danh sách
hụi (Hồ N) số thứ tự 6. Khui ti lần thứ 4 b V hốt. Đóng ti từ lần thứ 20, từ lần
21 đến ngy mãn hụi cn 10 lần bà V không thực hiện nghĩa vụ đóng hụi cho b
H số tiền l 30.000.000 đồng = (3.000.000 đồng x 01 phần x 10 lần).
Thực chất 02 dây hụi ny b V ch đóng được ti lần thứ 17,18. Do từ
ngy 27,28,29/6/2023 về sau thì b V đã ngưng đóng hụi vì cho rằng b H không
cho hốt các dây hụi sống theo như trình by tại đơn phản tố v tại phiên ta. Như
vậy, dây hụi ny b V cn nợ lại l 3.000.000 đồng x 02 phần x 13 lần =
78.000.000 đồng.
* Đối vi yêu cầu khởi kiện bổ sung của b H về số tiền hụi ngy
27/6/2023; 28/6/2023; 29/6/2023
+ Hụi tuần 10.000.000 đồng tham gia 01 phần số tiền 7.500.000 đồng.
+ Hụi tuần 10.000.000 đồng b V tham gia 01 phần số tiền 7.000.000
đồng.
+ Hụi tuần 10.000.000 đồng b V tham gia 01 phần số tiền 7.000.000
đồng.
Như vậy, tổng số tiền hụi b V cn nợ b H l 256.000.000 đồng +
80.000.000 đồng + 78.000.000 đồng + 7.500.000 đồng + 7.000.000 đồng +
7.000.000 đồng = 435.500.000 đồng.
Tại phiên ta sơ thẩm b V yêu cầu b H trả số tiền hụi chết l
170.000.000 đồng. Tuy nhiên tại đơn yêu cầu phản tố v tại phiên ta sơ thẩm b
V thừa nhận ch đóng hụi cho b H đến 26/6/2023. Ngy 27,28, 29 tháng 6 năm
2023 bà V đã ngưng đóng hụi cho b H do bà H không cho hốt các dây hụi sống
cn lại. Do đó có căn cứ xác định số tiền b H cn nợ b V như sau:
1. Dây hụi ngy 5.000.000 đồng khui ngy 22/6/2023 v mãn ngày
21/7/2023 (bà V tham gia 02 phần);
- Ngy 22/6/2023 bỏ 1.000.000 đồng/dây, 02 chân đóng 8.000.000 đồng.
- Ngy 23/6/2023 bỏ 800.000 đồng/dây, 02 chân đóng 8.400.000 đồng.
- Ngy 24/6/2023 bỏ 800.000 đồng/dây, 02 chân đóng 8.400.000 đồng.
- Ngy 25/6/2023 bỏ 500.000 đồng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đồng.
- Ngy 26/6/2023 bỏ 500.000 đồng/dây, 02 chân đóng 9.000.000 đồng.
Tổng số tiền b V đã đóng l 42.800.000 đồng.
17
2. Dây hụi tuần 10.000.000 đồng khui ngy thứ 3 của ngy 30/5/2023 b V
đóng được 04 lần:
- Ngy 30/5/2023 bỏ 3.000.000 đồng, đóng 7.000.000 đồng .
- Ngy 06/6/2023 bỏ 1.700.000 đồng, đóng 8.300.000 đồng.
- Ngy 13/6/2023 bỏ 2.000.000 đồng/dây, đóng 8.000.000 đồng.
- Ngy 20/6/2023 bỏ 2.000.000 đồng/dây, đóng 8.000.000 đồng.
Tổng số tiền b V đã đóng l 31.300.000 đồng.
3. Dây hụi tuần 10.000.000 đồng khui ngy thứ 4 của ngy 21/6/2023 b V
đóng được 01 lần, từ ngy 21/6/2023 đến ngy 28/6/2023, tổng số tiền đã đóng
ngy 21/6/2023 bỏ 1.500.000 đồng/dây, đóng 8.500.000 đồng.
4. Dây hụi tuần 10.000.000 đồng khui ngy thứ 5 của ngy 22/6/2023 b V
đóng được 01 lần, ngy 22/6/2023 bỏ 1.500.000 đồng/dây, đóng 8.500.000 đồng.
Tổng cộng b H cn thiếu bà V tổng số tiền hụi đã đóng l 91.100.000
đồng.
Do đó, Ta án cấp sơ thẩm khấu trừ số tiền nợ giữa b H và bà V l có căn
cứ phù hợp vi quy định pháp luật. Tại giai đoạn phúc thẩm b V cũng không
cung cấp được chứng cứ mi để chứng minh cho yêu cầu kháng cáo của b V là
có căn cứ. Nên Hội đồng xét xử không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của b V.
[3]. Từ những nhận định nêu trên, Hội đồng xét xử xét thấy bản án dân sự
sơ thẩm số 84/2024/DS-ST ngy 19/7/2024, của Ta án nhân dân thnh phố Cao
Lãnh l có căn cứ, phù hợp vi quy định của pháp luật nên giữ nguyên.
[4]. Xét lời trình by của người bảo vệ quyền v lợi ích hợp pháp của b H
l phù hợp nên chấp nhận.
[5]. Xét lời phát biểu của đại diện Viện kiểm sát nhân dân tnh Đồng Tháp
đề nghị Hội đồng xét xử phúc thẩm không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của b
V; giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm l phù hợp, có căn cứ nên chấp nhận.
[6]. Do yêu cầu kháng cáo của b V không được chấp nhận nên b V phải
chịu án phí dân sự phúc thẩm theo khoản 1 Điều 148 Bộ Luật tố tụng dân sự.
[7]. Các phần khác của bản án dân sự sơ thẩm số 84/2024/DS-ST ngày
19/7/2024, của Ta án nhân dân thnh phố Cao Lãnh không bị kháng cáo kháng
nghị có hiệu lực pháp luật kể từ ngy hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Vì các lẽ trên;
QUYT ĐNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 v khoản 1 Điều 148 Bộ Luật tố tụng dân sự;
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của y ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản l v sử dụng án phí
v lệ phí Ta án.
18
Tuyên X:
1- Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của bà Hồ Võ Hồng V.
2- Giữ nguyên bản án dân sự sơ thẩm số 84/2024/DS-ST ngày 19/7/2024,
của Ta án nhân dân thnh phố Cao Lãnh, tnh Đồng Tháp.
- Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của b Hồ Thị Bích H đối vi b
Hồ Võ Hồng V.
Buộc b Hồ Võ Hồng V trả số tiền hụi cho b Hồ Thị Bích H là
435.500.000 đồng.
Chấp nhận một phần yêu cầu phản tố của b Hồ Võ Hồng V đối vi b Hồ
Thị Bích H.
Buộc bà Hồ Thị Bích H có trách nhiệm trả số tiền hụi đã đóng cho b Hồ
Võ Hồng V l 91.100.000 đồng v 16.200.000 đồng tiền bồi thường thiệt hại do
danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm.
Sau khi Khấu trừ nghĩa vụ đối vi các số tiền trên thì b Hồ Võ Hồng V có
trách nhiệm trả cho b Hồ Thị Bích H số tiền 328.200.000 đồng.
Đình ch đối vi yêu cầu khởi kiện về việc b Hồ Thị Bích H yêu cầu b
Hồ Võ Hồng V trả số tiền hụi 121.000.000 đồng.
3. Kể từ ngy bản án có hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngy có đơn yêu cầu
thi hnh án của người được thi hnh án án (đối vi các khoản tiền phải trả cho
người được thi hnh án) cho đến khi thi hnh án xong, tất cả các khoản tiền hng
tháng bên phải thi hnh cn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền cn phải thi hnh
án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015. Trừ
trường hợp các đương sự có thỏa thuận khác.
4. Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Hồ Thị Bích H phải chịu 1.525.000 đồng,
được khấu trừ vo số tiền 8.450.000 đồng tại biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Ta án số 0000091 ngy 24/11/2023 của Chi cục thi hnh án dân sự thnh phố
Cao Lãnh, tnh Đồng Tháp, b Hồ Thị Bích H được nhận lại 6.925.000 đồng;
1.500.000 đồng tại biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Ta án số 0000386 ngy
29/02/2024 của Chi cục thi hnh án dân sự thnh phố Cao Lãnh, tnh Đồng Tháp
(Do Huỳnh Thị Cẩm T1 nộp thay); 4.637.000 đồng tại biên lai thu tạm ứng án
phí, lệ phí Ta án số 0009946 ngy 26/6/2024 của Chi cục thi hnh án dân sự
thnh phố Cao Lãnh, tnh Đồng Tháp (do Nguyễn Thanh T nộp thay).
Bà Hồ Võ Hồng V phải chịu 16.410.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm, được
khấu trừ vo số tiền 4.250.000 đồng tại biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Ta án
19
số 0009595 ngy 29/3/2024 của Chi cục thi hnh án dân sự thnh phố Cao Lãnh,
tnh Đồng Tháp, b Hồ Võ Hồng V cn phải nộp 12.160.000 đồng, nộp tại Chi
cục thi hnh án Dân sự thnh phố Cao Lãnh, tnh Đồng Tháp.
5. Án phí dân sự phúc thẩm
Bà Hồ Võ Hồng V phải chịu 300.000đồng tiền án phí dân sự phúc thẩm
nhưng được khấu trừ vo số tiền 300.000đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp theo
biên lai thu tạm ứng án phí số 0012597 ngy 30/8/2024 của Chi cục Thi hnh án
dân sự thnh phố Cao Lãnh.
6. Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hnh theo quy định tại
Điều 2 Luật Thi hnh án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi
hnh án, người phải thi hnh án có quyền thỏa thuận thi hnh án, quyền yêu cầu
thi hnh án, tự nguyện thi hnh án hoặc bị cưỡng chế thi hnh án theo quy định
tại các Điều 6, 7, 7a, 7b v 9 Luật Thi hnh án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014
thời hiệu thi hnh án dân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hnh án dân sự sửa đổi bổ sung năm 2014.
7. Các phần khác của bản án dân sự sơ thẩm số 84/2024/DS-ST ngày
19/7/2024, của Ta án nhân dân thnh phố Cao Lãnh không bị kháng cáo kháng
nghị có hiệu lực pháp luật kể từ ngy hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
8. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngy tuyên án./.
Nơi nhận:
- Phòng TT, KT v THA TAT;
- VKSND Tnh;
- TAND TP Cao Lãnh;
- Chi cục THADS TP Cao Lãnh;
- Đương sự;
- Lưu: VT, HSVA, TDS (Tr).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký tên đóng dấu
Lê Hng Nưc
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 25/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 24/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 19/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 18/02/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm